IPhone XR – Wikipedia Tiếng Việt

iPhone XR
iPhone XR màu Xanh dương
Mã sản phẩmN84[1]
Nhãn hiệuApple Inc.
Nhà sản xuấtFoxconn[2] (hợp đồng)
Khẩu hiệuBrilliant. In every way. Make room for color.
Thế hệThứ 12
Mạng di độngGSM, CDMA2000, EV-DO, HSPA+, LTE, LTE Advanced
Phát hành lần đầu26 tháng 10 năm 2018; 6 năm trước (2018-10-26)
Có mặt tại quốc gia 26 tháng 10 năm 2018[3][4]
  • Andorra
  • Úc
  • Áo
  • Bahrain
  • Bỉ
  • Bosna và Hercegovina
  • Bulgaria
  • Canada
  • Trung Quốc
  • Croatia
  • Síp
  • Cộng hòa Séc
  • Đan Mạch
  • Ai Cập
  • Estonia
  • Phần Lan
  • Pháp
  • Đức
  • Hy Lạp
  • Greenland
  • Guernsey
  • Hong Kong
  • Hungary
  • Iceland
  • Ấn Độ
  • Ireland
  • Isle of Man
  • Italy
  • Nhật Bản
  • Jersey
  • Kuwait
  • Latvia
  • Liechtenstein
  • Litva
  • Luxembourg
  • Malaysia
  • Malta
  • Maroc
  • Mexico
  • Monaco
  • Hà Lan
  • New Zealand
  • Na Uy
  • Oman
  • Ba Lan
  • Bồ Đào Nha
  • Qatar
  • Romania
  • Nga
  • Ả Rập Saudi
  • Singapore
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Nam Phi
  • Tây Ban Nha
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Đài Loan
  • Thái Lan
  • Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Anh Quốc
  • Hoa Kỳ
1 tháng 11 năm 2018
  • Israel
2 tháng 11 năm 2018
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Bhutan
  • Brunei
  • Campuchia
  • Georgia
  • Kazakhstan
  • Ma Cao
  • Maldives
  • Myanmar
  • Hàn Quốc
  • Ukraine
  • Việt Nam
9 tháng 11 năm 2018
  • Belarus[5]
  • Brazil
  • Colombia
16 tháng 11 năm 2018
  • Philippines
14 tháng 12 năm 2018
  • Indonesia
Ngưng sản xuất14 tháng 9 năm 2021; 3 năm trước (2021-09-14)
Sản phẩm trướciPhone 8 / iPhone 8 Plus
Sản phẩm sauiPhone 11
Có liên hệ vớiiPhone XS / iPhone XS Max
Kiểu máySmartphone
Dạng máyDạng thanh nguyên khối
Kích thướcH: 150,9 mm (5,94 in)W: 75,7 mm (2,98 in)D: 8,3 mm (0,33 in)
Khối lượng194 g (6,8 oz)
Hệ điều hànhCài đặt gốc: iOS 12.0 Hiện tại: iOS 16.6.1, ra mắt 7 tháng 9 năm 2023 (2023-09-07)
SoCApple A12 Bionic
CPUA12 Bionic 2.49 GHz 6 nhân, 64-bit
ModemIntel PMB9955 (XMM7560[a])
Bộ nhớ3 GB LPDDR4X[11]
Dung lượng lưu trữ64, 128 và 256 GB
Thẻ nhớ mở rộngKhông
Pin3.81 V 11.21 W·h (2942 mA·h) Li-ion
Màn hình6,1 in (150 mm) Liquid Retina HD: LED-backlit IPS LCD, 1792×828 px (326 ppi) độ sáng cao nhất 625 cd/m², cùng với kính cường lực dual-ion.
Máy ảnh sau12 MP (1.4 μm) (1/2.55") Sony Exmor IMX333-Inspired, 4 đèn flash LED, khẩu độ ƒ/1.8, chống rung quang học, lấy nét tự động, IR filter, chụp liên tục, ống kính 6 thành phần, quay video 4K ở 30 hoặc 60 FPS, hoặc 1080p ở 30 hoặc 60 FPS, quay Slow-motion (1080p ở 120 FPS hoặc 240 FPS), Time-lapse với chống rung, Panorama (chất lượng lên đến 63 megapixels), Chế độ chụp chân dung, Chân dung Ánh sáng (trừ Stage Light), Nhận diện khuôn mặt, chống rung điện tử, ghi âm Stereo
Âm thanhStereo
Khácgọi FaceTime audio hoặc video, Kết nối Lightning để sạc, tai nghe không dây, và phụ kiện khác (không bao gồm)
Tương thích trợ thínhM3, T4[12]
Trang webiPhone XR - Apple
Bài viết nói về một loạt sản phẩm
iPhone
  • 2G
  • 3G
  • 3GS
  • 4
  • 4S
  • 5
  • 5C
  • 5S
  • 6 / 6+
  • 6S / 6S+
  • 7 / 7+
  • 8 / 8+
  • X
  • XS / XS Max
  • XR
  • 11
  • 11 Pro / 11 Pro Max
  • 12 / 12 Mini
  • 12 Pro / 12 Pro Max
  • 13 / 13 Mini
  • 13 Pro / 13 Pro Max
  • 14 / 14 Plus
  • 14 Pro / 14 Pro Max
  • 15 / 15 Plus
  • 15 Pro / 15 Pro Max
  • 16 / 16 Plus
  • 16 Pro / 16 Pro Max
  • SE
    • 1
    • 2
    • 3
Danh sách thiết bị iPhone

iPhone XR (hay iPhone Xr, chữ số La Mã "X" phát âm là "ten", tiếng Việt là "mười")[13][14] là smartphone được thiết kế và sản xuất bởi Apple Inc, được công bố vào sự kiện ngày 12 tháng 9 năm 2018 tại Nhà hát Steve Jobs trong khuôn viên Apple Park cùng với iPhone XS và iPhone XS Max. Khách hàng được đặt hàng trước bắt đầu vào ngày 19 tháng 10 năm 2018, mở bán chính thức vào ngày 26 tháng 10 năm 2018.

iPhone XR sở hữu màn hình IPS LCD "Liquid Retina" 6.1 inch, được Apple tuyên bố là "tiên tiến nhất và màu sắc chính xác trong ngành công nghiệp". Đây là thiết bị rẻ nhất trong bộ ba iPhone 2018 của Apple, với mức giá khởi điểm là 749 USD, 1029 đô la ở Canada, 749 bảng ở Anh, 849 euro ở các nước Châu Âu và 6499 nhân dân tệ ở Trung Quốc. Nó có bộ vi xử lý tương tự XS và XS Max là Apple A12 Bionic được xây dựng theo tiến trình 7 nm. Apple tuyên bố rằng A12 Bionic là "vi xử lý thông minh nhất và mạnh nhất" từng được đưa vào điện thoại thông minh.

iPhone XR có sẵn 6 tùy chọn màu sắc: đen, trắng, xanh dương, vàng, san hô và đỏ - Product (RED). Cùng với 3 tùy chọn dung lượng lưu trữ: 64GB, 128GB và 256GB. Đây là iPhone thứ hai được phát hành với màu vàng và xanh dương, lần đầu tiên là iPhone 5C ra mắt vào năm 2013. Trên bình diện quốc tế, iPhone XR hỗ trợ hai SIM: 1 Nano-SIM và 1 eSIM[15]. Riêng Trung Quốc đại lục, Hồng Kông và Ma Cao, iPhone XR có 2 SIM Nano vật lý riêng biệt (trong một khay).

Mặc dù nhận được một số lời chỉ trích của giới chuyên gia khi Apple chỉ để độ phân giải màn hình là HD+ thấp hơn so với các mẫu iPhone trước đây, iPhone XR vẫn sở hữu mật độ điểm ảnh tới hơn 300ppi, đồng thời vẫn nhận được đánh giá tích cực từ các nhà phê bình và người dùng sau khi phát hành. iPhone XR là model bán chạy nhất năm 2018 của Apple và là smartphone bán chạy nhất thế giới năm 2019[16].

iPhone XR cũng được cho là có thời gian sử dụng pin tuyệt vời, không thua kém gì các điện thoại Android pin khủng, dài hơn 1,5 giờ so với người tiền nhiệm iPhone 8 Plus và là mẫu iPhone có thời lượng pin tốt nhất từ trước đến nay.

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần cứng

[sửa | sửa mã nguồn]

iPhone XR có thiết kế tương tự iPhone X và iPhone XS với 2 mặt lưng kính cường lực. Tuy nhiên, XR có viền màn hình dày hơn một chút do không sử dụng màn hình OLED, khung nhôm và có nhiều màu sắc. Tương tự như các iPhone mang nhãn hiệu X khác, tất cả các mẫu đều có mặt trước màu đen. XR có tiêu chuẩn IP67 cho khả năng chống bụi và nước, có nghĩa là nó có thể được ngâm trong nước sạch sâu 1 mét trong tối đa 35 phút.

iPhone XR có phần cứng tương tự XS/XS Max, nhưng với một vài tính năng được loại bỏ để giảm giá thành, bao gồm:

  • iPhone XR bị loại bỏ cảm ứng lực 3D Touch mà thay vào đó là Haptic Touch nơi người dùng nhấn lâu vào màn hình cho đến khi họ cảm thấy rung từ Taptic Engine. XR sử dụng màn hình LCD được gọi là "Liquid Retina" thay vì màn hình OLED được sử dụng trên X, XS và XS Max. Màn hình trên XR có độ phân giải 1792 × 828 pixel và mật độ điểm ảnh là 326 ppi, so với 458 ppi trên các iPhone mang nhãn hiệu X khác. Tỷ lệ màn hình so với thân máy của XR là 79,3%, cao hơn nhiều so với 67,5% của iPhone 8 Plus nhưng vẫn thấp hơn so với hầu hết các đối thủ Android trong cùng mức giá với nó.
  • Không giống như hầu hết các iPhone khác trong dòng X, XR chỉ có một camera đơn ở phía sau, cảm biến camera chính giống như trên XS và XS Max, sử dụng kích thước cảm biến 1/2.55, kích thước pixel là 1,4μm. Vì là camera đơn nên iPhone XR chỉ có thể zoom số. Camera được cải tiến đáng kể và vẫn cho khả năng chụp xóa phông, iPhone XR được nhiều nhà phê bình và nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp khen ngợi về chất lượng ảnh so với các đối thủ.

Mặc dù chỉ có camera đơn, XR vẫn sử dụng được Chế độ Portrait (Chân dung xóa phông), XR cũng cho khả năng chụp xóa phông với camera TrueDepth phía trước. Nhưng với camera sau, nó tính toán độ sâu bằng cách sử dụng kết hợp các pixel lấy nét trên cảm biến hình ảnh và máy học AI, dẫn đến nhiều hạn chế hơn so với cụm camera kép, bao gồm dữ liệu độ sâu độ phân giải thấp hơn và ống kính góc rộng được sử dụng thay vì ống kính tele như các điện thoại khác trong dòng X. Giống như iPhone XS và XS Max, iPhone XR cũng cung cấp độ sâu trường ảnh có thể điều chỉnh thông qua phần mềm, cho phép bạn điều chỉnh mức độ hiệu ứng xóa phông sau khi chụp ảnh.

Phần mềm

[sửa | sửa mã nguồn]

iPhone XR được xuất xưởng với iOS 12. Hiện tại máy được nâng cấp lên iOS 16.[17]

Dòng sản phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

iPhone XR được người dùng quan tâm nồng nhiệt, trở thành smartphone bán chạy nhất thế giới năm 2019 với 46.3 triệu máy[16].

Dòng thời gian của các mẫu iPhone
  • x
  • t
  • s
Xem thêm: Timeline of Apple Inc. products

Nguồn: Apple Newsroom Archive[18]

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • iPhone XS / iPhone XS Max
  • iPhone 11
  • IPhone 11 Pro / iPhone 11 Pro Max

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The chip marked PMB9955 is believed by many sources to be an XMM7560.[6][7][8][9][10]
  1. ^ “Codename D33 Archives - Digital Masters Magazine”. Digital Masters Magazine (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ Fingas, Roger. “Foxconn taking charge of vast majority of iPhone production this fall”. Apple Insider. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ “Apple introduces iPhone XR”. Apple Newsroom. Apple Inc. ngày 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ “iPhone XR available for pre-order on Friday, October 19”. Apple Newsroom. Apple Inc. ngày 17 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2018.
  5. ^ https://i-store.by/news/iphone-xr-v-prodazhe-s-9-noyabrya
  6. ^ Srivatsan Sridhar. “Apple iPhone XS and iPhone XS Max teardown reveals Intel Gigabit LTE modem, notched battery for XS, Apple power management IC for XS Max”. www.fonearena.com.
  7. ^ “iPhone XS Max Review – The New Way of Life - Compare Phones”. Compare Phones. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019.
  8. ^ Daniel Yang & Stacy Wegner. “Apple iPhone XS Teardown”. www.techinsights.com.
  9. ^ Abazovic, Fuad. “iPhone XS has Intel modem inside” (bằng tiếng Anh).
  10. ^ “iPhone XS and XS Max Teardown”. iFixit (bằng tiếng Anh). ngày 21 tháng 9 năm 2018.
  11. ^ Hardy, Ed (ngày 13 tháng 9 năm 2018). “Geekbench scores reveal RAM upgrades in new iPhones”. Cult of Mac. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  12. ^ Apple (ngày 12 tháng 9 năm 2018). “About Hearing Aid Compatibility (HAC) requirements for iPhone - Apple Support”. Apple Support. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  13. ^ “It's pronounced 'iPhone Ten'”. The Verge. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2017.
  14. ^ “You're pronouncing the iPhone X wrong”. News.com.au. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018.
  15. ^ “eSIM là gì, các thiết bị tương thích với eSIM”. gigago.vn. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2022.
  16. ^ a b “iPhone XR là smartphone bán chạy nhất thế giới 2019”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2019.
  17. ^ “Apple is releasing its brand new iPhone software. Here's what it's like”. The Independent (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  18. ^ Apple Inc. (2007–2023). iPhone News - Newsroom Archive. Retrieved July 23, 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới iPhone XR tại Wikimedia Commons
  • iPhone XS – Trang mạng chính thức
  • x
  • t
  • s
iOS và các sản phẩm dựa trên nền iOS
  • Lịch sử
  • Tóm tắt
Phần cứng
iPhone
  • 2G
  • 3G
  • 3GS
  • 4
  • 4S
  • 5
  • 5C
  • 5S
  • 6 & 6 Plus
  • 6S & 6S Plus
  • 7 & 7 Plus
  • 8 & 8 Plus
  • X
  • XR
  • XS & XS Max
  • 11
  • 11 Pro & 11 Pro Max
  • 12 & 12 Mini
  • 12 Pro & 12 Pro Max
  • 13 & 13 Mini
  • 13 Pro & 13 Pro Max
  • 14 & 14 Plus
  • 14 Pro & 14 Pro Max
  • 15 & 15 Plus
  • 15 Pro & 15 Pro Max
  • 16 & 16 Plus
  • 16 Pro & 16 Pro Max
  • SE
    • SE (2016)
    • SE (2020)
    • SE (2022)
iPod Touch
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
iPad
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • iPad Mini
    • 1
    • 2
    • 3
    • 4
    • 5
    • 6
  • iPad Air
    • 1
    • 2
    • 3
    • 4
    • 5
    • 6
  • iPad Pro
    • 1
    • 2
    • 3
    • 4
    • 5
    • 6
    • 7
Khác
  • Apple TV
    • 1
    • 2
    • 3
    • 4
    • 4K
  • Apple Watch
    • Series 0
    • Series 1
    • Series 2
    • Series 3
    • Series 4
    • Series 5
    • Series 6
    • Series 7
    • Series 8
    • Series 9
  • HomePod
    • Mini
iOS logo
Phần mềm
OS
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
Có nguồn gốctừ iOS
  • watchOS
  • tvOS
  • iPadOS
    • 13
    • 14
    • 15
    • 16
    • 17
    • 18
Đặc trưng
  • AirDrop
  • AirPlay
  • AirPrint
  • CarPlay
  • Control Center
  • Crash Detection
  • iTunes
  • Night Shift
  • Notification Center
  • Shazam
  • Siri
  • Spotlight
  • SpringBoard
  • VoiceOver
SDK & API
  • SDK
  • Cocoa Touch
  • Core Animation
  • HomeKit
  • Inter-App Audio
  • WebKit
  • GymKit
  • HealthKit
  • SwiftUI
Ứng dụng đi kèm
  • Sách
  • Máy tính
  • Lịch
  • Đồng hồ
  • Danh bạ
  • FaceTime
  • Freeform
  • Tệp
  • Tìm
  • Thể dục
    • Workouts
  • Sức khỏe
    • Mindfulness
  • Nhà
  • Journal
  • Mail
  • Bản đồ
  • Đo
  • Tin nhắn
  • Music
  • News
  • Ghi chú
  • Ảnh
  • Podcasts
  • Lời nhắc
  • Safari
  • Phím tắt
  • Chứng khoán
  • Dịch thuật
  • TV
  • Voice Memos
  • Thời tiết
  • Watch
Đã ngừng
  • Find My Friends
  • Find My iPhone
  • Newsstand
Ứng dụngApple
  • Classroom
  • Clips
  • GarageBand
  • iMovie
  • iWork
    • Keynote
    • Numbers
    • Pages
  • iTunes Remote
Đã ngừng
  • Beats Music
  • iPhoto
  • Nike+iPod
Dịch vụ
  • Apple Pay
  • App Store
  • Game Center
  • iBookstore
  • iCloud
  • iMessage
  • iTunes Connect
  • iTunes Store
  • Đa nhiệm
  • Push Notifications
  • TestFlight
Đã ngừng
  • iAd
  • iLife
  • iTunes Radio
  • MobileMe
Khác
  • Hóa đơn 300 trang
  • Bộ xử lý ứng dụng di động Apple
  • FairPlay
  • Ưng dụng iOS mã nguồn mở và miễn phí
  • Trò chơi
  • Lịch sử iPhone
  • iFund
  • Jailbreak
  • Metal
  • Swift
  • WWDC
  • x
  • t
  • s
Phần cứng Apple
Dòng Apple II
Đã ngừng
  • Apple I
  • Apple II
    • II
    • II Plus
    • IIe
      • IIe Card
      • Processor Direct Slot
    • IIc
    • IIc Plus
    • IIGS
  • Apple III
  • Apple Lisa
    • Macintosh XL
Mac
Máy tính để bàn
Hiện tại
  • iMac
  • Mac Pro
  • Mac Mini
  • Mac Studio
Đã ngừng
  • Compact
    • 128K
    • 512K
    • 512Ke
    • Plus
    • SE
    • SE/30
    • Classic
    • Classic II
    • Color Classic
  • II family
    • II
    • IIx
    • IIcx
    • IIci
    • IIfx
    • IIsi
    • IIvi
    • IIvx
  • LC family
    • LC
    • LC II
    • LC III
    • LC 475
    • Dòng LC 500
    • LC 630
    • 5200 LC
    • Macintosh TV
  • Quadra
    • 610
    • 650
    • 660AV
    • 605
    • 630
    • 700
    • 900
    • 950
    • 800
    • 840AV
  • Performa
  • Centris
  • Power Macintosh
    • 4400 và 7220
    • Dòng 5000
      • 5200 LC và 5300 LC
      • 5260
      • 5400
      • 5500
    • Dòng 6000
      • 6100
      • 6200 và 6300
      • 6400
      • 6500
    • Dòng 7000
      • 7100
      • 7200 và 8200
      • 7300
      • 7500
      • 7600
    • Dòng 8000
      • 8100
      • 8500
      • 8600
    • Dòng 9000
      • 9500
      • 9600
    • G3
    • G4
    • G4 Cube
    • G5
  • Twentieth Anniversary
  • iMac
    • G3
    • G4
    • G5
    • Intel
    • Pro
  • eMac
Laptop
Hiện tại
  • MacBook Air
  • MacBook Pro
Đã ngừng
  • Macintosh Portable
  • PowerBook
    • 100 series
      • 100
      • 140
      • 170
      • 160
      • 180
      • 150
      • 190
    • Duo
      • 210
      • 230
      • 2300c
    • 500 series
    • 5300
    • 1400
    • 3400c
    • 2400c
    • G3
    • G4
  • iBook
  • MacBook
    • 2006–2012
    • 2015–2019
  • MacBook Air (Intel)
  • MacBook Pro (Intel)
Máy chủ
Đã ngừng
  • Workgroup Server
    • 9150
  • Network Server
  • Xserve
Thiết bị
iPhone
  • 1st
  • 3G
  • 3GS
  • 4
  • 4S
  • 5
  • 5C
  • 5S
  • 6 / 6 Plus
  • 6S / 6S Plus
  • 7 / 7 Plus
  • 8 / 8 Plus
  • X
  • XR
  • XS / XS Max
  • 11
  • 11 Pro / 11 Pro Max
  • 12 Pro / 12 Pro Max
  • 12 / 12 Mini
  • 13 / 13 Mini
  • 13 Pro / 13 Pro Max
  • 14 / 14 Plus
  • 14 Pro / 14 Pro Max
  • 15 / 15 Plus
  • 15 Pro / 15 Pro Max
  • iPhone SE
    • 1st
    • 2nd
    • 3rd
iPad
  • 1st
  • 2
  • 3rd
  • 4th
  • 5th
  • 6th
  • 7th
  • 8th
  • 9th
  • 10th
  • iPad Air
    • 1st
    • 2
    • 3rd
    • 4th
    • 5th
  • iPad Mini
    • 1st
    • 2
    • 3
    • 4
    • 5th
    • 6th
  • iPad Pro
    • 9.7 / 12.9 (1st)
    • 10.5 / 12.9 (2nd)
    • 11 (1st) / 12.9 (3rd)
    • 11 (2nd) / 12.9 (4th)
    • 11 (3rd) / 12.9 (5th)
    • 11 (4th) / 12.9 (6th)
iPod
  • Classic
  • Mini
  • Nano
  • Shuffle
  • Touch
    • 1st
    • 2nd
    • 3rd
    • 4th
    • 5th
    • 6th
    • 7th
Chưa phát hành
  • AirPower
  • Interactive Television Box
  • Mac NC
  • Vision Pro
  • W.A.L.T.
  • Apple TV
  • Apple Watch
  • Beddit
  • Newton
    • MessagePad
    • eMate 300
  • Paladin
  • Pippin
    • Bandai
  • PowerCD
  • QuickTake
Phụ kiện
Hiện tại
  • AirPods
    • Pro
    • Max
  • AirTag
  • Beats
    • Pill
  • iPad
    • Pencil
    • Smart Keyboard
    • Magic Keyboard
  • Magic Keyboard
  • Magic Mouse 2
  • Magic Trackpad 2
  • Pro Display XDR
  • Siri Remote
  • Studio Display
  • SuperDrive (USB)
Đã ngừng
Âm thanh
  • Headphones
  • Speakers
    • iPod Hi-Fi
    • SoundSticks
Màn hình
  • Monitor III
  • Monitor II
  • AppleColor Composite IIe
  • AppleColor High-Resolution RGB
  • Color
  • AudioVision 14
  • Multiple Scan 14
  • ColorSync 750
  • Studio (1998–2004)
  • Cinema
  • Thunderbolt
Ổ cứng
  • Disk II
  • Macintosh
  • ProFile
  • Hard Disk 20
  • Hard Disk 20SC
  • AppleCD
  • PowerCD
  • Tape Drive 40SC
  • SuperDrive
  • Xserve RAID
Thiết bịnhập
  • Desktop Bus
  • iSight
  • Keyboards
    • Extended
    • Adjustable
    • Wireless
  • Magic Trackpad
  • Mice
    • USB Mouse
    • Pro Mouse
    • Wireless Mouse
    • Mighty Mouse
    • Magic Mouse
  • Remote
  • Scanner
    • OneScanner
iPod
  • Click Wheel
  • Nike+iPod
Mạng
  • AirPort
    • Express
    • Extreme
    • Time Capsule
  • Apple II serial cards
  • USB Modem
  • LocalTalk
  • Communication Slot
  • GeoPort
Máy in
  • Silentype
  • Dot Matrix Printer
  • Letter Quality Printer
  • ImageWriter
  • LaserWriter
  • 410 Color Plotter
  • Color LaserWriter
  • StyleWriter
Silicon
  • Dòng A
    • A4
    • A5
    • A5X
    • A6
    • A6X
    • A7
    • A8
    • A8X
    • A9
    • A9X
    • A10
    • A10X
    • A11
    • A12
    • A12X/A12Z
    • A13
    • A14
    • A15
    • A16
    • A17
  • Dòng H
    • H1
    • H2
  • Dòng M
    • M1
    • M2
    • M3
    • M4
  • Dòng R
    • R1
  • Dòng S
    • S1
    • S1P
    • S2
    • S3
    • S4
    • S5
    • S6
    • S7
    • S8
    • S9
  • Dòng T
    • T1
    • T2
  • Dòng U
    • U1
  • Dòng W
    • W1
    • W2
    • W3
  • Các sản phẩm đã công bố nhưng chưa được phát hành được in nghiêng
  • So sánh các mẫu Macintosh
  • Thời biểu các mẫu Macintosh
  • Thời biểu các sản phẩm Apple Inc.
  • x
  • t
  • s
Apple Inc.
  • Lịch sử
  • Các sản phẩm đã ngừng
Sản phẩm
Phần cứng
  • iPhone
    • Phần cứng
    • Lịch sử
  • TV
  • Watch
  • AirPods
    • Pro
    • Max
  • AirTag
  • Beats
    • Pill
    • Powerbeats Pro
  • HomePod
    • Mini
  • Silicon
  • Vision Pro
Mac
  • iMac
    • Pro
  • MacBook
    • Air
    • Pro
  • Mini
  • Studio
  • Pro
iPod
  • Classic
  • Mini
  • Nano
  • Shuffle
  • Touch
iPad
  • Mini
  • Air
  • Pro
  • Accessories
Khác
  • Apple SIM
Phần mềm
Hệ điều hành
  • iOS / iPadOS
    • iPhones
    • iPads
    • iOS history
    • iPadOS history
    • Apps
  • macOS
    • History
    • Server
  • tvOS
  • watchOS
  • bridgeOS
  • Darwin
  • Classic Mac OS
  • visionOS
  • CarPlay
  • Classroom
  • HomeKit
  • Core Foundation
  • Developer Tools
  • FileMaker
  • Final Cut Pro
    • X
    • Compressor
    • Motion
  • Logic Pro
    • MainStage
  • iLife
    • GarageBand
    • iMovie
    • iPhoto
  • iTunes
  • iWork
    • Keynote
    • Numbers
    • Pages
  • Mail
  • QuickTime
  • Safari
  • Shazam
  • Siri
  • Swift
  • Xcode
Dịch vụ
Tài chính
  • Card
  • Pay
  • Wallet
Phương tiệntruyền thông
  • Arcade
  • Books
  • Music
    • 1
    • Beats Music
    • Up Next
    • Festival
    • iTunes Radio
    • App
  • News
    • Newsstand
  • Podcasts
  • TV
    • +
    • originals
    • MLS Season Pass
Giao tiếp
  • FaceTime
  • Walkie-Talkie
  • iMessage
    • iChat
    • App
  • Game Center
Bán lẻ vàbán hàng kỹ thuật số
  • App Store
    • macOS
  • iTunes Store
    • Connect
  • Store
    • Fifth Avenue
Hỗ trợ
  • AppleCare+
  • AASP
  • Certifications
  • Genius Bar
  • ProCare
  • One to One
Khác
  • ID
    • Sign in with Apple
  • One
  • Developer
    • iAd
    • TestFlight
    • WWDC
  • iCloud
    • MobileMe
  • Find My
  • Fitness
  • Photos
  • Maps
    • Look Around
Công ty
Công ty con
  • Anobit
  • Apple IMC
  • Apple Studios
  • Beats
  • Beddit
  • Braeburn Capital
  • Claris
Mua lại
  • List
  • Anobit
  • AuthenTec
  • Beats
  • Beddit
  • Cue
  • EditGrid
  • Emagic
  • FingerWorks
  • Intrinsity
  • InVisage Technologies
  • The Keyboard Company
  • Lala
  • Metaio
  • NeXT
  • Nothing Real
  • P.A. Semi
  • Power Computing
  • PrimeSense
  • Shazam Entertainment Limited
  • Siri
  • Texture
  • Topsy
Quan hệ đối tác
  • AIM alliance
    • Kaleida Labs
    • Taligent
  • Akamai
  • Arm
  • DiDi
  • Digital Ocean
  • iFund
  • Imagination
  • Rockstar Consortium
Có liên quan
  • Advertising
    • "1984"
    • "Think different"
    • "Get a Mac"
    • iPod
    • Product Red
  • Ecosystem
  • Events
  • Headquarters
    • Campus
    • Park
  • University
  • Design
    • IDg
    • Typography
    • Book
  • History
    • Codenames
  • Community
    • AppleMasters
    • Litigation
      • FBI encryption dispute
    • iOS app approvals
  • Worker organizations
  • Depictions of Steve Jobs
  • Linux
    • Asahi Linux
    • iPodLinux
Nhân vật
Giám đốcđiều hành
Hiện tại
  • Tim Cook (CEO)
  • Jeff Williams (COO)
  • Luca Maestri (CFO)
  • Katherine Adams (General Counsel)
  • Eddy Cue
  • Craig Federighi
  • Isabel Ge Mahe
  • John Giannandrea
  • Lisa Jackson
  • Greg Joswiak
  • Deirdre O'Brien
  • Dan Riccio
  • Phil Schiller
  • Johny Srouji
  • John Ternus
Trước đây
  • Michael Scott (CEO)
  • Mike Markkula (CEO)
  • John Sculley (CEO)
  • Michael Spindler (CEO)
  • Gil Amelio (CEO)
  • Steve Jobs (CEO)
  • Jony Ive (CDO)
  • Angela Ahrendts
  • Fred D. Anderson
  • John Browett
  • Guerrino De Luca
  • Paul Deneve
  • Al Eisenstat
  • Tony Fadell
  • Scott Forstall
  • Ellen Hancock
  • Nancy R. Heinen
  • Ron Johnson
  • David Nagel
  • Peter Oppenheimer
  • Mark Papermaster
  • Jon Rubinstein
  • Bertrand Serlet
  • Bruce Sewell
  • Sina Tamaddon
  • Avie Tevanian
  • Steve Wozniak
Ban giám đốc
Hiện tại
  • Arthur D. Levinson (Chủ tịch)
  • Tim Cook (CEO)
  • James A. Bell
  • Alex Gorsky
  • Al Gore
  • Andrea Jung
  • Ronald D. Sugar
  • Susan L. Wagner
Trước đây
  • Mike Markkula (Chủ tịch)
  • John Sculley (Chủ tịch)
  • Steve Jobs (Chủ tịch)
  • Gil Amelio
  • Fred D. Anderson
  • Bill Campbell
  • Mickey Drexler
  • Al Eisenstat
  • Larry Ellison
  • Robert A. Iger
  • Delano Lewis
  • Arthur Rock
  • Eric Schmidt
  • Michael Scott
  • Michael Spindler
  • Edgar S. Woolard Jr.
  • Jerry York
Sáng lập
  • Steve Jobs
  • Steve Wozniak
  • Ronald Wayne
  • Sách
  • Thể loại Thể loại

Từ khóa » Xr Có Mấy Loại