IPhone XS – Wikipedia Tiếng Việt

iPhone XS iPhone XS Max
iPhone Xs Max màu bạc
Nhãn hiệuApple Inc.
Nhà sản xuấtFoxconn[1] (hợp đồng)
Khẩu hiệuWelcome to the big screens.
Thế hệThứ 12
Mạng di độngGSM, CDMA2000, EV-DO, HSPA+, LTE, LTE Advanced
Phát hành lần đầu21 tháng 9 năm 2018; 6 năm trước (2018-09-21)
Ngưng sản xuất10 tháng 9 năm 2019; 5 năm trước (2019-09-10)
Sản phẩm trướciPhone X
Sản phẩm sauiPhone 11 Pro / iPhone 11 Pro Max
Có liên hệ vớiiPhone XR
Kiểu máyDạng thanh nguyên khối
Dạng máyXS: SmartphoneXS Max: Phablet
Kích thướcXS:H: 143,6 mm (5,65 in)W: 70,9 mm (2,79 in)D: 7,7 mm (0,30 in)XS Max:H: 157,5 mm (6,20 in)W: 77,4 mm (3,05 in)D: 7,7 mm (0,30 in)
Khối lượngXS: 177 g (6,2 oz)XS Max: 208 g (7,3 oz)
Hệ điều hànhCài đặt gốc: iOS 12.0 Hiện tại: iOS 17.1.1, ra mắt 8 tháng 11 năm 2023 (2023-11-08)
SoC Apple A12 Bionic
CPU6 nhân, 64-bit
Bộ nhớ4 GB LPDDR4X[2]
Dung lượng lưu trữ64, 256 và 512 GB
Thẻ nhớ mở rộngKhông
PinLi-ion
Màn hìnhXS: 5,8 in (150 mm), 2436x1125 px XS Max: 6,5 in (170 mm), 2688×1242 px Tất cả các mẫu: 458 ppi, Super Retina HD: OLED, độ sáng cao nhất 625 cd/m² cùng với kính cường lực dual-ion, và 3D Touch
Máy ảnh sau12 MP (1.4 μm) (1/2.55") Sony Exmor IMX333-Inspired, 4 đèn flash LED, khẩu độ ƒ/1.8, OIS (cả camera chính và camera phụ), DIS, tự động lấy nét, IR filter, chụp liên tục, ống kính 6 thành phần, quay video 4K ở 30 hoặc 60 FPS, 1080p ở 30 hoặc 60 FPS, quay Slow-motion (1080p ở 120 FPS hoặc 240 FPS), Time-lapse với chống rung, Panorama (lên đến 63 megapixels), chế độ Chân dung, Chân dung ánh sáng, nhận diện gương mặt, ghi cả âm thanh Stereo
Máy ảnh trước7 MP, khẩu độ ƒ/2.2, chụp liên tục, điều chỉnh độ phơi sáng, phát hiện gương mặt, HDR tự động, chống rung tự động, Retina flash, quay video 1080p HD

Chế độ Chân dung, Chân dung ánh sáng và Animoji

(Giống iPhone X, XR)
Âm thanhStereo
KhácChuẩn chống nước, chống bụi IP68, sạc không dây chuẩn Qi, sạc nhanh
Tương thích trợ thínhM3, T4
Trang webiPhone XS - Apple
Bài viết nói về một loạt sản phẩm
iPhone
  • 2G
  • 3G
  • 3GS
  • 4
  • 4S
  • 5
  • 5C
  • 5S
  • 6 / 6+
  • 6S / 6S+
  • 7 / 7+
  • 8 / 8+
  • X
  • XS / XS Max
  • XR
  • 11
  • 11 Pro / 11 Pro Max
  • 12 / 12 Mini
  • 12 Pro / 12 Pro Max
  • 13 / 13 Mini
  • 13 Pro / 13 Pro Max
  • 14 / 14 Plus
  • 14 Pro / 14 Pro Max
  • 15 / 15 Plus
  • 15 Pro / 15 Pro Max
  • 16 / 16 Plus
  • 16 Pro / 16 Pro Max
  • SE
    • 1
    • 2
    • 3
Danh sách thiết bị iPhone

iPhone XS và iPhone XS Max (cách điệu: iPhone Xs và iPhone Xs Max; Số La Mã "X", được đọc là "mười") là các mẫu smartphone do công ty Apple Inc. thiết kế, phát triển và kinh doanh trên thị trường. Đây là thế hệ thứ 12 trong các dòng flagship iPhone. Bộ đôi này được ra mắt vào 10h ngày 12 tháng 9 năm 2018 (0h ngày 13/09/2018 theo giờ Việt Nam) tại Nhà hát Steve Jobs trong công viên Apple Park bởi CEO Tim Cook. Apple cho đặt trước iPhone Xs, Xs Max từ ngày 14 tháng 9 năm 2018 và chính thức phát hành vào ngày 21 tháng 9 năm 2018 cùng với iPhone XR. iPhone Xs Max là chiếc điện thoại có màn hình lớn nhất và giá thành cao nhất của Apple tính đến thời điểm nó ra mắt.

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết kế của iPhone Xs tương tự như thế hệ tiền nhiệm iPhone X (ra mắt cuối năm 2017), 2 mặt kính cường lực kết hợp khung thép không gỉ. Điểm khác biệt nằm ở phần bố trí thêm 2 dải ăng-ten, số lượng lỗ loa dưới đáy máy, cụm camera kép đặt lệch một chút so với iPhone X và màu sắc mới (thêm màu Gold thay vì chỉ 2 màu như iPhone X). iPhone Xs Max là phiên bản phóng to với màn hình lớn hơn và thời lượng pin mạnh mẽ.

Chi tiết sản phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Nâng cấp so với iPhone X

[sửa | sửa mã nguồn]
  • RAM 4GB
  • ROM tối đa 512GB
  • Chuẩn chống nước, chống bụi IP68
  • Trang bị tính năng Dual-Sim (2 SIM nano vật lý dành riêng cho thị trường Trung Quốc, Hồng Kông, Macao. 1 SIM nano vật lý và 1 eSIM với các thị trường còn lại)
  • Chip A12 Bionic trên tiến trình 7 nm
  • Chụp ảnh smart HDR
  • Âm lượng phát ra to hơn
  • Dung lượng pin là 3174 mAh
  • Công nghệ FaceID được cải tiến

Giá bán khởi điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • iPhone Xs phiên bản 64GB có giá 999$, bản 256GB có giá 1149$ và bản 512GB có giá 1349$
  • iPhone Xs Max phiên bản 64GB có giá 1099$, bản 256GB có giá 1249$ và bản 512GB có giá 1449$

Thông số kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Màn hình: 5,8" hoặc 6,5"; Super Retina HD; độ phân giải màn hình 2436 x 1125 px hoặc 2688 x 1242px đạt mật độ điểm ảnh 458ppi, có cảm ứng lực 3D Touch toàn màn hình và True Tone Display. Tần số quét 60 Hz và tần số quét cảm ứng 120 Hz.
  • CPU: Chip Apple A12 Bionic trên tiến trình 7 nm
  • RAM: 4GB
  • ROM: 64GB; 256GB hoặc 512GB
  • Camera trước: camera TrueDepth; 7MP; khẩu độ ƒ/2.2; Animoji và Memoji.
  • Camera chính: camera kép gồm 1 ống kính góc rộng 12MP khẩu độ f/1.8 và 1 ống kính tele 12MP khẩu độ ƒ/2.4; 5 chế độ chụp chân dung; Smart HDR.
  • Tiêu chuẩn kháng nước, kháng bụi: IP68
  • Dung lượng pin: 2658 mAh hoặc 3174 mAh
  • Âm thanh ba chiều.

Các vấn đề

[sửa | sửa mã nguồn]

Vấn đề về sạc pin

[sửa | sửa mã nguồn]

iPhone XS và XS Max được người dùng báo cáo rằng họ gặp vấn đề khi sạc pin qua cổng Lightning. Khi thiết bị để lâu, màn hình tắt thì sẽ không thể sạc pin được và chỉ có thể sạc lại khi bật sáng màn hình. Vấn đề này là lỗi từ chức năng "Vô hiệu hóa thiết bị USB khi khóa" trong phần Cài Đặt, nhằm để tránh những thiết bị không rõ nguồn gốc truy cập vào dữ liệu người dùng trên iPhone. Lỗi này được gọi là "Charge gate". Vấn đề này đã được Apple khắc phục trong bản cập nhật iOS 12.0.1.

Làm mịn da quá mức khi chụp selfie

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thiết bị iPhone từ trước đến nay vốn cho ảnh chụp selfie chân thực với đầy đủ các khiếm khuyết của người dùng. Tuy nhiên với bộ đôi XS/XS Max, người dùng cũng đã báo cáo về việc làm mịn da một cách bất bình thường khi chụp selfie, và cảm thấy không quen với điều này. Nhiều người cho rằng đó là do tính năng mới Smart HDR được tích hợp vào iPhone XS và XS Max, nhưng có một số người cho rằng đó là do một tính năng ẩn nào đó được gọi là "beauty mode" và được đặt tên là "beauty gate". Có nhiều cuộc tranh cãi xảy ra rằng nếu camera thực sự làm đẹp khuôn mặt hay chỉ là vấn đề của những chiếc camera chất lượng cao.

Apple sau đó nói rằng vấn đề là do thuật toán Smart HDR chọn khung hình phơi sáng mờ hơn thay vì chọn phơi sáng nét nhất. Vấn đề này đã được sửa trong phiên bản iOS 12.1.

Vấn đề về bắt sóng và kết nối

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiều người dùng iPhone XS gặp vấn đề khi bắt sóng LTE, Wi-Fi và kết nối Bluetooth. Một số chuyên gia cho rằng đó là lỗi từ 2 dải ăng-ten mới. Apple đã liên lạc những người dùng bị ảnh hưởng để tiến hành điều tra. Phiên bản iOS 12.0.1 gây ra vấn đề khiến cho Bluetooth không thể hoạt động. Apple khuyến khích người dùng cập nhật lên phiên bản iOS mới hơn.

Doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]

Doanh số của bộ đôi XS/XS Max không được cao như kỳ vọng. Kết thúc năm 2019, iPhone XR (mẫu máy ra mắt cùng XS) bùng nổ về doanh số và trở thành chiếc smartphone bán chạy nhất năm trên toàn thế giới.[3]

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • iPhone XR
  • iPhone X

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Fingas, Roger. “Foxconn taking charge of vast majority of iPhone production this fall”. Apple Insider. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ Hardy, Ed (ngày 13 tháng 9 năm 2018). “Geekbench scores reveal RAM upgrades in new iPhones”. Cult of Mac. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ “iPhone XR là smartphone bán chạy nhất thế giới 2019”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới iPhone XS tại Wikimedia Commons
  • iPhone XS – Trang web chính thức
  • x
  • t
  • s
iOS và các sản phẩm dựa trên nền iOS
  • Lịch sử
  • Tóm tắt
Phần cứng
iPhone
  • 2G
  • 3G
  • 3GS
  • 4
  • 4S
  • 5
  • 5C
  • 5S
  • 6 & 6 Plus
  • 6S & 6S Plus
  • 7 & 7 Plus
  • 8 & 8 Plus
  • X
  • XR
  • XS & XS Max
  • 11
  • 11 Pro & 11 Pro Max
  • 12 & 12 Mini
  • 12 Pro & 12 Pro Max
  • 13 & 13 Mini
  • 13 Pro & 13 Pro Max
  • 14 & 14 Plus
  • 14 Pro & 14 Pro Max
  • 15 & 15 Plus
  • 15 Pro & 15 Pro Max
  • 16 & 16 Plus
  • 16 Pro & 16 Pro Max
  • SE
    • SE (2016)
    • SE (2020)
    • SE (2022)
iPod Touch
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
iPad
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • iPad Mini
    • 1
    • 2
    • 3
    • 4
    • 5
    • 6
  • iPad Air
    • 1
    • 2
    • 3
    • 4
    • 5
    • 6
  • iPad Pro
    • 1
    • 2
    • 3
    • 4
    • 5
    • 6
    • 7
Khác
  • Apple TV
    • 1
    • 2
    • 3
    • 4
    • 4K
  • Apple Watch
    • Series 0
    • Series 1
    • Series 2
    • Series 3
    • Series 4
    • Series 5
    • Series 6
    • Series 7
    • Series 8
    • Series 9
  • HomePod
    • Mini
iOS logo
Phần mềm
OS
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
Có nguồn gốctừ iOS
  • watchOS
  • tvOS
  • iPadOS
    • 13
    • 14
    • 15
    • 16
    • 17
    • 18
Đặc trưng
  • AirDrop
  • AirPlay
  • AirPrint
  • CarPlay
  • Control Center
  • Crash Detection
  • iTunes
  • Night Shift
  • Notification Center
  • Shazam
  • Siri
  • Spotlight
  • SpringBoard
  • VoiceOver
SDK & API
  • SDK
  • Cocoa Touch
  • Core Animation
  • HomeKit
  • Inter-App Audio
  • WebKit
  • GymKit
  • HealthKit
  • SwiftUI
Ứng dụng đi kèm
  • Sách
  • Máy tính
  • Lịch
  • Đồng hồ
  • Danh bạ
  • FaceTime
  • Freeform
  • Tệp
  • Tìm
  • Thể dục
    • Workouts
  • Sức khỏe
    • Mindfulness
  • Nhà
  • Journal
  • Mail
  • Bản đồ
  • Đo
  • Tin nhắn
  • Music
  • News
  • Ghi chú
  • Ảnh
  • Podcasts
  • Lời nhắc
  • Safari
  • Phím tắt
  • Chứng khoán
  • Dịch thuật
  • TV
  • Voice Memos
  • Thời tiết
  • Watch
Đã ngừng
  • Find My Friends
  • Find My iPhone
  • Newsstand
Ứng dụngApple
  • Classroom
  • Clips
  • GarageBand
  • iMovie
  • iWork
    • Keynote
    • Numbers
    • Pages
  • iTunes Remote
Đã ngừng
  • Beats Music
  • iPhoto
  • Nike+iPod
Dịch vụ
  • Apple Pay
  • App Store
  • Game Center
  • iBookstore
  • iCloud
  • iMessage
  • iTunes Connect
  • iTunes Store
  • Đa nhiệm
  • Push Notifications
  • TestFlight
Đã ngừng
  • iAd
  • iLife
  • iTunes Radio
  • MobileMe
Khác
  • Hóa đơn 300 trang
  • Bộ xử lý ứng dụng di động Apple
  • FairPlay
  • Ưng dụng iOS mã nguồn mở và miễn phí
  • Trò chơi
  • Lịch sử iPhone
  • iFund
  • Jailbreak
  • Metal
  • Swift
  • WWDC
  • x
  • t
  • s
Phần cứng Apple
Dòng Apple II
Đã ngừng
  • Apple I
  • Apple II
    • II
    • II Plus
    • IIe
      • IIe Card
      • Processor Direct Slot
    • IIc
    • IIc Plus
    • IIGS
  • Apple III
  • Apple Lisa
    • Macintosh XL
Mac
Máy tính để bàn
Hiện tại
  • iMac
  • Mac Pro
  • Mac Mini
  • Mac Studio
Đã ngừng
  • Compact
    • 128K
    • 512K
    • 512Ke
    • Plus
    • SE
    • SE/30
    • Classic
    • Classic II
    • Color Classic
  • II family
    • II
    • IIx
    • IIcx
    • IIci
    • IIfx
    • IIsi
    • IIvi
    • IIvx
  • LC family
    • LC
    • LC II
    • LC III
    • LC 475
    • Dòng LC 500
    • LC 630
    • 5200 LC
    • Macintosh TV
  • Quadra
    • 610
    • 650
    • 660AV
    • 605
    • 630
    • 700
    • 900
    • 950
    • 800
    • 840AV
  • Performa
  • Centris
  • Power Macintosh
    • 4400 và 7220
    • Dòng 5000
      • 5200 LC và 5300 LC
      • 5260
      • 5400
      • 5500
    • Dòng 6000
      • 6100
      • 6200 và 6300
      • 6400
      • 6500
    • Dòng 7000
      • 7100
      • 7200 và 8200
      • 7300
      • 7500
      • 7600
    • Dòng 8000
      • 8100
      • 8500
      • 8600
    • Dòng 9000
      • 9500
      • 9600
    • G3
    • G4
    • G4 Cube
    • G5
  • Twentieth Anniversary
  • iMac
    • G3
    • G4
    • G5
    • Intel
    • Pro
  • eMac
Laptop
Hiện tại
  • MacBook Air
  • MacBook Pro
Đã ngừng
  • Macintosh Portable
  • PowerBook
    • 100 series
      • 100
      • 140
      • 170
      • 160
      • 180
      • 150
      • 190
    • Duo
      • 210
      • 230
      • 2300c
    • 500 series
    • 5300
    • 1400
    • 3400c
    • 2400c
    • G3
    • G4
  • iBook
  • MacBook
    • 2006–2012
    • 2015–2019
  • MacBook Air (Intel)
  • MacBook Pro (Intel)
Máy chủ
Đã ngừng
  • Workgroup Server
    • 9150
  • Network Server
  • Xserve
Thiết bị
iPhone
  • 1st
  • 3G
  • 3GS
  • 4
  • 4S
  • 5
  • 5C
  • 5S
  • 6 / 6 Plus
  • 6S / 6S Plus
  • 7 / 7 Plus
  • 8 / 8 Plus
  • X
  • XR
  • XS / XS Max
  • 11
  • 11 Pro / 11 Pro Max
  • 12 Pro / 12 Pro Max
  • 12 / 12 Mini
  • 13 / 13 Mini
  • 13 Pro / 13 Pro Max
  • 14 / 14 Plus
  • 14 Pro / 14 Pro Max
  • 15 / 15 Plus
  • 15 Pro / 15 Pro Max
  • iPhone SE
    • 1st
    • 2nd
    • 3rd
iPad
  • 1st
  • 2
  • 3rd
  • 4th
  • 5th
  • 6th
  • 7th
  • 8th
  • 9th
  • 10th
  • iPad Air
    • 1st
    • 2
    • 3rd
    • 4th
    • 5th
  • iPad Mini
    • 1st
    • 2
    • 3
    • 4
    • 5th
    • 6th
  • iPad Pro
    • 9.7 / 12.9 (1st)
    • 10.5 / 12.9 (2nd)
    • 11 (1st) / 12.9 (3rd)
    • 11 (2nd) / 12.9 (4th)
    • 11 (3rd) / 12.9 (5th)
    • 11 (4th) / 12.9 (6th)
iPod
  • Classic
  • Mini
  • Nano
  • Shuffle
  • Touch
    • 1st
    • 2nd
    • 3rd
    • 4th
    • 5th
    • 6th
    • 7th
Chưa phát hành
  • AirPower
  • Interactive Television Box
  • Mac NC
  • Vision Pro
  • W.A.L.T.
  • Apple TV
  • Apple Watch
  • Beddit
  • Newton
    • MessagePad
    • eMate 300
  • Paladin
  • Pippin
    • Bandai
  • PowerCD
  • QuickTake
Phụ kiện
Hiện tại
  • AirPods
    • Pro
    • Max
  • AirTag
  • Beats
    • Pill
  • iPad
    • Pencil
    • Smart Keyboard
    • Magic Keyboard
  • Magic Keyboard
  • Magic Mouse 2
  • Magic Trackpad 2
  • Pro Display XDR
  • Siri Remote
  • Studio Display
  • SuperDrive (USB)
Đã ngừng
Âm thanh
  • Headphones
  • Speakers
    • iPod Hi-Fi
    • SoundSticks
Màn hình
  • Monitor III
  • Monitor II
  • AppleColor Composite IIe
  • AppleColor High-Resolution RGB
  • Color
  • AudioVision 14
  • Multiple Scan 14
  • ColorSync 750
  • Studio (1998–2004)
  • Cinema
  • Thunderbolt
Ổ cứng
  • Disk II
  • Macintosh
  • ProFile
  • Hard Disk 20
  • Hard Disk 20SC
  • AppleCD
  • PowerCD
  • Tape Drive 40SC
  • SuperDrive
  • Xserve RAID
Thiết bịnhập
  • Desktop Bus
  • iSight
  • Keyboards
    • Extended
    • Adjustable
    • Wireless
  • Magic Trackpad
  • Mice
    • USB Mouse
    • Pro Mouse
    • Wireless Mouse
    • Mighty Mouse
    • Magic Mouse
  • Remote
  • Scanner
    • OneScanner
iPod
  • Click Wheel
  • Nike+iPod
Mạng
  • AirPort
    • Express
    • Extreme
    • Time Capsule
  • Apple II serial cards
  • USB Modem
  • LocalTalk
  • Communication Slot
  • GeoPort
Máy in
  • Silentype
  • Dot Matrix Printer
  • Letter Quality Printer
  • ImageWriter
  • LaserWriter
  • 410 Color Plotter
  • Color LaserWriter
  • StyleWriter
Silicon
  • Dòng A
    • A4
    • A5
    • A5X
    • A6
    • A6X
    • A7
    • A8
    • A8X
    • A9
    • A9X
    • A10
    • A10X
    • A11
    • A12
    • A12X/A12Z
    • A13
    • A14
    • A15
    • A16
    • A17
  • Dòng H
    • H1
    • H2
  • Dòng M
    • M1
    • M2
    • M3
    • M4
  • Dòng R
    • R1
  • Dòng S
    • S1
    • S1P
    • S2
    • S3
    • S4
    • S5
    • S6
    • S7
    • S8
    • S9
  • Dòng T
    • T1
    • T2
  • Dòng U
    • U1
  • Dòng W
    • W1
    • W2
    • W3
  • Các sản phẩm đã công bố nhưng chưa được phát hành được in nghiêng
  • So sánh các mẫu Macintosh
  • Thời biểu các mẫu Macintosh
  • Thời biểu các sản phẩm Apple Inc.
  • x
  • t
  • s
Apple Inc.
  • Lịch sử
  • Các sản phẩm đã ngừng
Sản phẩm
Phần cứng
  • iPhone
    • Phần cứng
    • Lịch sử
  • TV
  • Watch
  • AirPods
    • Pro
    • Max
  • AirTag
  • Beats
    • Pill
    • Powerbeats Pro
  • HomePod
    • Mini
  • Silicon
  • Vision Pro
Mac
  • iMac
    • Pro
  • MacBook
    • Air
    • Pro
  • Mini
  • Studio
  • Pro
iPod
  • Classic
  • Mini
  • Nano
  • Shuffle
  • Touch
iPad
  • Mini
  • Air
  • Pro
  • Accessories
Khác
  • Apple SIM
Phần mềm
Hệ điều hành
  • iOS / iPadOS
    • iPhones
    • iPads
    • iOS history
    • iPadOS history
    • Apps
  • macOS
    • History
    • Server
  • tvOS
  • watchOS
  • bridgeOS
  • Darwin
  • Classic Mac OS
  • visionOS
  • CarPlay
  • Classroom
  • HomeKit
  • Core Foundation
  • Developer Tools
  • FileMaker
  • Final Cut Pro
    • X
    • Compressor
    • Motion
  • Logic Pro
    • MainStage
  • iLife
    • GarageBand
    • iMovie
    • iPhoto
  • iTunes
  • iWork
    • Keynote
    • Numbers
    • Pages
  • Mail
  • QuickTime
  • Safari
  • Shazam
  • Siri
  • Swift
  • Xcode
Dịch vụ
Tài chính
  • Card
  • Pay
  • Wallet
Phương tiệntruyền thông
  • Arcade
  • Books
  • Music
    • 1
    • Beats Music
    • Up Next
    • Festival
    • iTunes Radio
    • App
  • News
    • Newsstand
  • Podcasts
  • TV
    • +
    • originals
    • MLS Season Pass
Giao tiếp
  • FaceTime
  • Walkie-Talkie
  • iMessage
    • iChat
    • App
  • Game Center
Bán lẻ vàbán hàng kỹ thuật số
  • App Store
    • macOS
  • iTunes Store
    • Connect
  • Store
    • Fifth Avenue
Hỗ trợ
  • AppleCare+
  • AASP
  • Certifications
  • Genius Bar
  • ProCare
  • One to One
Khác
  • ID
    • Sign in with Apple
  • One
  • Developer
    • iAd
    • TestFlight
    • WWDC
  • iCloud
    • MobileMe
  • Find My
  • Fitness
  • Photos
  • Maps
    • Look Around
Công ty
Công ty con
  • Anobit
  • Apple IMC
  • Apple Studios
  • Beats
  • Beddit
  • Braeburn Capital
  • Claris
Mua lại
  • List
  • Anobit
  • AuthenTec
  • Beats
  • Beddit
  • Cue
  • EditGrid
  • Emagic
  • FingerWorks
  • Intrinsity
  • InVisage Technologies
  • The Keyboard Company
  • Lala
  • Metaio
  • NeXT
  • Nothing Real
  • P.A. Semi
  • Power Computing
  • PrimeSense
  • Shazam Entertainment Limited
  • Siri
  • Texture
  • Topsy
Quan hệ đối tác
  • AIM alliance
    • Kaleida Labs
    • Taligent
  • Akamai
  • Arm
  • DiDi
  • Digital Ocean
  • iFund
  • Imagination
  • Rockstar Consortium
Có liên quan
  • Advertising
    • "1984"
    • "Think different"
    • "Get a Mac"
    • iPod
    • Product Red
  • Ecosystem
  • Events
  • Headquarters
    • Campus
    • Park
  • University
  • Design
    • IDg
    • Typography
    • Book
  • History
    • Codenames
  • Community
    • AppleMasters
    • Litigation
      • FBI encryption dispute
    • iOS app approvals
  • Worker organizations
  • Depictions of Steve Jobs
  • Linux
    • Asahi Linux
    • iPodLinux
Nhân vật
Giám đốcđiều hành
Hiện tại
  • Tim Cook (CEO)
  • Jeff Williams (COO)
  • Luca Maestri (CFO)
  • Katherine Adams (General Counsel)
  • Eddy Cue
  • Craig Federighi
  • Isabel Ge Mahe
  • John Giannandrea
  • Lisa Jackson
  • Greg Joswiak
  • Deirdre O'Brien
  • Dan Riccio
  • Phil Schiller
  • Johny Srouji
  • John Ternus
Trước đây
  • Michael Scott (CEO)
  • Mike Markkula (CEO)
  • John Sculley (CEO)
  • Michael Spindler (CEO)
  • Gil Amelio (CEO)
  • Steve Jobs (CEO)
  • Jony Ive (CDO)
  • Angela Ahrendts
  • Fred D. Anderson
  • John Browett
  • Guerrino De Luca
  • Paul Deneve
  • Al Eisenstat
  • Tony Fadell
  • Scott Forstall
  • Ellen Hancock
  • Nancy R. Heinen
  • Ron Johnson
  • David Nagel
  • Peter Oppenheimer
  • Mark Papermaster
  • Jon Rubinstein
  • Bertrand Serlet
  • Bruce Sewell
  • Sina Tamaddon
  • Avie Tevanian
  • Steve Wozniak
Ban giám đốc
Hiện tại
  • Arthur D. Levinson (Chủ tịch)
  • Tim Cook (CEO)
  • James A. Bell
  • Alex Gorsky
  • Al Gore
  • Andrea Jung
  • Ronald D. Sugar
  • Susan L. Wagner
Trước đây
  • Mike Markkula (Chủ tịch)
  • John Sculley (Chủ tịch)
  • Steve Jobs (Chủ tịch)
  • Gil Amelio
  • Fred D. Anderson
  • Bill Campbell
  • Mickey Drexler
  • Al Eisenstat
  • Larry Ellison
  • Robert A. Iger
  • Delano Lewis
  • Arthur Rock
  • Eric Schmidt
  • Michael Scott
  • Michael Spindler
  • Edgar S. Woolard Jr.
  • Jerry York
Sáng lập
  • Steve Jobs
  • Steve Wozniak
  • Ronald Wayne
  • Sách
  • Thể loại Thể loại

Từ khóa » Chiều Dài Ip Xs