Isco – Wikipedia Tiếng Việt

Isco
Isco sau khi vô địch UEFA Champions League 2017–18 cùng Real Madrid
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Francisco Román Alarcón Suárez
Ngày sinh 21 tháng 4, 1992 (32 tuổi)
Nơi sinh Benalmádena, Tây Ban Nha
Chiều cao 1,77 m (5 ft 10 in)
Vị trí Tiền vệ côngTiền vệ trung tâmTiền vệ cánh
Thông tin đội
Đội hiện nay Real Betis
Số áo 22
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Benamiel
2006–2009 Valencia
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2009–2011 Valencia B 52 (16)
2010–2011 Valencia 4 (0)
2011–2013 Málaga 69 (14)
2013–2022 Real Madrid 315 (41)
2022 Sevilla 18 (1)
2023– Real Betis 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡
Năm Đội ST (BT)
2008 Tây Ban Nha U16 3 (1)
2008–2009 Tây Ban Nha U17 21 (6)
2010 Tây Ban Nha U18 1 (1)
2010–2011 Tây Ban Nha U19 12 (7)
2011 Tây Ban Nha U20 6 (1)
2011–2014 Tây Ban Nha U21 16 (9)
2012 Tây Ban Nha U23 5 (0)
2013–2019 Tây Ban Nha 38 (12)
Thành tích huy chương
Đại diện cho Tây Ban Nha
Bóng đá nam
U-17 World Cup
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Nigeria 2009 Đội bóng
U-21 Euro Cup
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Israel 2013 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 9 tháng 11 năm 2022‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 10 tháng 6 năm 2019

Francisco Román Alarcón Suárez (sinh ngày 21 tháng 4 năm 1992), được biết với tên là Isco (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈisko]), là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp Tây Ban Nha đang chơi ở vị trí tiền vệ công cho Real Betis tại La Liga.

Isco khởi đầu sự nghiệp với câu lạc bộ Valencia. Từ năm 2011, anh chuyển sang thi đấu cho Malaga và sự nghiệp của anh có những dấu hiệu thăng tiến. Năm 2012, anh giành danh hiệu Golden Boy (giải thưởng dành cho cầu thủ dưới 21 tuổi xuất sắc nhất năm). Những màn trình diễn tốt khi khoác áo Malaga đã đưa anh đến với Real Madrid. Thời gian đầu ở Santiago Bernabéu, Isco không được ra sân nhiều. Tuy nhiên bằng lối chơi kỹ thuật hiệu quả đã giúp anh dần chiếm được lòng tin của các huấn luyện viên. Isco là nhân tố quan trọng trong chiến thuật của huấn luyện viên Zinédine Zidane giành 3 chức vô địch Champions League liên tiếp (2015–16, 2016–17, 2017–18).

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 6 tháng 2 năm 2022[1][2]
Câu lạc bộ Mùa giải La Liga Cup Châu lục Khác1 Tổng cộng
Số lần ra sân Số bàn thắng Số lần ra sân Số bàn thắng Số lần ra sân Số bàn thắng Số lần ra sân Số bàn thắng Số lần ra sân Số bàn thắng
Valencia 2010–11 1 15 1 2 2 0 0 0 7 2
Tổng cộng 4 0 1 2 2 0 0 0 7 2
Málaga 2011–12 32 5 3 0 0 0 0 0 35 5
2012–13 37 9 0 0 10 3 0 0 47 12
Tổng cộng 69 14 3 0 10 3 0 0 82 17
Real Madrid 2013–14 32 8 9 0 12 3 0 0 53 11
2014–15 34 4 4 1 11 0 4 1 53 6
2015–16 31 3 1 2 10 0 42 5
2016–17 30 10 4 0 6 1 2 0 42 11
2017–18 30 7 4 1 11 0 4 1 49 9
2018–19 27 3 2 2 4 1 2 0 37 6
2019–20 23 1 1 0 4 1 2 1 30 3
2020–21 25 0 1 0 3 0 0 0 29 0
2021–22 11 1 3 1 0 0 0 0 14 2
Tổng cộng 243 37 31 7 62 6 14 3 350 53

Sevilla FC

2022–23 12 0 0 0 6 1 0 0 18 1
Tổng cộng 12 0 0 0 6 1 0 18 1
Tổng cộng sự nghiệp 380 67 35 9 80 1 16 3 511 89

1 Bao gồm Supercopa de España, UEFA Super Cup và FIFA Club World Cup.

Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 10 tháng 6 năm 2019[2][3]
Đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha
Năm Số lần ra sân Số bàn thắng
2013 2 0
2014 4 1
2015 6 0
2016 4 1
2017 9 5
2018 11 5
2019 2 0
Tổng cộng 38 12

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 15 tháng 11 năm 2014 Sân vận động Nuevo Colombino, Huelva, Tây Ban Nha  Belarus 1–0 3–0 Vòng loại Euro 2016
2. 15 tháng 11 năm 2016 Sân vận động Wembley, London, Anh  Anh 2–2 2–2 Giao hữu
3. 24 tháng 3 năm 2017 Sân vận động El Molinón, Gijón, Tây Ban Nha  Israel 4–1 4–1 Vòng loại World Cup 2018
4. 2 tháng 9 năm 2017 Sân vận động Santiago Bernabéu, Madrid, Tây Ban Nha  Ý 1–0 3–0 Vòng loại World Cup 2018
5. 2–0
6. 5 tháng 9 năm 2017 Sân vận động Rheipark, Vaduz, Liechtenstein  Liechtenstein 3–0 8–0 Vòng loại World Cup 2018
7. 6 tháng 10 năm 2017 Sân vận động José Rico Pérez, Alicante, Tây Ban Nha  Albania 2–0 3–0 Vòng loại World Cup 2018
8. 27 tháng 3 năm 2018 Wanda Metropolitano, Madrid, Tây Ban Nha  Argentina 2–0 6–1 Giao hữu
9. 3–1
10. 6–1
11. 25 tháng 6 năm 2018 Sân vận động Kaliningrad, Kaliningrad, Nga  Maroc 1–1 2–2 World Cup 2018
12. 11 tháng 9 năm 2018 Sân vận động Manuel Martínez Valero, Elche, Tây Ban Nha  Croatia 6–0 6–0 UEFA Nations League 2018–19

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Valencia

  • Tercera División Group VI: 2010–11

Real Madrid

  • La Liga: 2016–17, 2019–20, 2021–22
  • Copa del Rey: 2013–14
  • Supercopa de España: 2017, 2019–20, 2021–22
  • UEFA Champions League: 2013–14; 2015–16, 2016–17, 2017–18, 2021-22
  • UEFA Super Cup: 2014, 2016, 2017
  • FIFA Club World Cup: 2014, 2016, 2017, 2018

Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

U21 Tây Ban Nha

  • Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu: 2013

Cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cậu bé Vàng: 2012
  • Cầu thủ xuất sắc nhất La Liga: 2012
  • Đội hình tiêu biểu Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu: 2013
  • Giải thưởng Bravo: 2014
  • FIFA FIFPro World XI 2nd team: 2017
  • FIFA FIFPro World XI 3rd team: 2018
  • FIFA FIFPro World XI 5th team: 2013

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Isco”. Soccerway. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2014.
  2. ^ a b “Isco”. ESPN FC. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ “Isco”. National football Team. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Málaga official profile Lưu trữ 2012-09-17 tại Wayback Machine
  • BDFutbol profile
  • Futbolme profile (tiếng Tây Ban Nha)
  • Isco – Thành tích thi đấu FIFA
  • CiberChe biography (tiếng Tây Ban Nha)
  • Transfermarkt profile
  • x
  • t
  • s
Real Madrid CF – đội hình hiện tại
  • Courtois
  • Carvajal
  • Militão
  • Alaba
  • Bellingham
  • Camavinga
  • Vinícius Jr.
  • Valverde
  • Mbappé
  • 10 Modrić (c)
  • 11 Rodrygo
  • 13 Lunin
  • 14 Tchouaméni
  • 15 Güler
  • 16 Endrick
  • 17 Vázquez
  • 18 Vallejo
  • 19 Ceballos
  • 20 García
  • 21 Brahim
  • 22 Rüdiger
  • 23 Mendy
  • Huấn luyện viên: Ancelotti
  • x
  • t
  • s
Giải thưởng Bravo
  • 1978: Case
  • 1979: Birtles
  • 1980: H. Müller
  • 1981: Wark
  • 1982: Shaw
  • 1983: Bonini
  • 1984: Righetti
  • 1985: Butragueño
  • 1986: Butragueño
  • 1987: van Basten
  • 1988: Ohana
  • 1989: Maldini
  • 1990: Baggio
  • 1991: Prosinečki
  • 1992: Guardiola
  • 1993: Giggs
  • 1994: Panucci
  • 1995: Kluivert
  • 1996: Del Piero
  • 1997: Ronaldo
  • 1998: Ronaldo
  • 1999: Buffon
  • 2000: Casillas
  • 2001: Hargreaves
  • 2002: Metzelder
  • 2003: Rooney
  • 2004: C. Ronaldo
  • 2005: Robben
  • 2006: Fàbregas
  • 2007: Messi
  • 2008: Benzema
  • 2009: Busquets
  • 2010: T. Müller
  • 2011: Hazard
  • 2012: Verratti
  • 2013: Isco
  • 2014: Pogba
  • 2015: Berardi
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Tiểu Sử Cầu Thủ Isco