Isoniazid Tablets BP 100mg - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng, Cách Dùng
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Isoniazid Tablets BP 100mg là gì
thành phần thuốc Isoniazid Tablets BP 100mg
công dụng của thuốc Isoniazid Tablets BP 100mg
chỉ định của thuốc Isoniazid Tablets BP 100mg
chống chỉ định của thuốc Isoniazid Tablets BP 100mg
liều dùng của thuốc Isoniazid Tablets BP 100mg
Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấmDạng bào chế:Viên nénĐóng gói:Hộp 1000 viênThành phần:
Isoniazid SĐK:VN-7276-08Nhà sản xuất: | Micro Labs Limited, - ẤN ĐỘ | Estore> |
Nhà đăng ký: | Micro Labs Limited, | Estore> |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
- Thể hoạt động lao phổi & ngoài phổi, Sơ nhiễm lao. - Nhiễm Mycobacterium không điển hình có nhạy cảm với thuốc.Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng theo chỉ dẫn của Bác Sĩ.Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần của thuốc.Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hoá, viêm gan, phát ban, ngứa.Chú ý đề phòng:
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, kiểm tra công thức máu và chức năng gan dịnh kì.Bảo quản:
Để nơi khô mát tránh ánh sáng.Thông tin thành phần Isoniazide
Dược lực:Isoniazid là một trong những thuốc hoá học đầu tiên được chọn trong điều trị lao.Dược động học :- Hấp thu: Isoniazid hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường tiêu hoá và tiêm bắp. Sau khi uống liều 5 mg/kg thể trọng được 1-2 giờ thì đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 3-5 microgam/ml. Thức ăn làm chậm hấp thu và gảim sinh khả dụng của thuốc isoniazid. - Phân bố: Isoniazid phân bố vào tất cả các cơ quan, các mô và dịch cơ thể. Thuốc thấm được vào hang lao, dễ dàng qua nhau thai và vào thai nhi. - Chuyển hoá: Isoniazid chuyển hoá ở gan bằng phản ứng acetyl hoá, chủ yếu tạo thành acetylisoniazid và acid isonicotinic. - Thải trừ: Xấp xỉ 75-95% thuốc thải trừ qua thận trong vòng 24 giờ dưới dạng chất chuyển hoá không hoạt tính. Một lượng nhỏ thải qua phân. Thuốc có thể được loại khỏi máu bằng thẩm phân thận nhân tạo hay thẩm phân màng bụng.Tác dụng :Isoniazid là thuốc chống lao đặc hiệu cao, có tác dụng chống lại Mycobacterium tuberculosis và các Mycobacterium không điển hình khác như M.bovis, Mycobacterium kansasii. Isoniazid diệt khuẩn phụ thuộc vào nồng độ thuốc ở vị trí tổn thương và mức độ nhạy cảm của vi khuẩn. Cơ chế tác dụng chính xác của isoniazid vẫn chưa biết, nhưng có thể do thuốc ức chế tổng hợp acid mycolic và phá vỡ thành tế bào vi khuẩn lao. Nồng độ tối thiểu ức chế in vitro đối với trực khuẩn lao từ 0,02-0,2 microgam/ml. Kháng thuốc mắc phải tự nhiên của M . tuberculosis đối với isoniazid cả in vitro và in vivo đã được chứng minh diễn ra theo kiểu bậc thang. Cơ chế kháng thuốc có thể do vi khuẩn đột biến di truyền kháng thuốc. Các chủng kháng thuốc phát triển nhanh, nếu isoniazid dùng đơn độc để điều trị lao, nhưng ít hơn nếu dùng thuốc với mục đích dự phòng. Để phòng kháng thuốc phải dùng phối hợp isoniazid với 3-4 thuốc điều trị lao khác và không bao giờ được dùng đơn độc.Chỉ định :Dự phòng lao: Isoniazid được chỉ định dự phòng lao cho các nhóm người bệnh sau: Những người trong gia đình và người thường xuyên tiếp xúc với người mới được chẩn đoán bệnh lao (AFB(+)) mà có test Mantoux dương tính và chưa tiêm phòng BCG. Những người có test Mantoux dương tính đang được điều trị đặc biệt như điều trị corticosteroid dài ngày, thuốc ức chế miễn dịch , thuốc độc hại với tế bào hoặc điều trị bằng chiếu tia xạ. Người nhiễm HIV có test Mantoux dương tính hoặc biết đã có tiếp xúc với người bệnh có khuẩn lao trong đờm, gnay cả khi test Mantoux âm tính. Điều trị lao: Isoniazid được chỉ định phối hợp với các thuốc chống lao khác, như rifampicin, pyrazinamid, streptomycin hoặc ethambutol theo các phác đồ điều trị chuẩn. Nếu có vi khuẩn kháng isoniazid hoặc người bệnh gặp tác dụng không mong muốn nặng, thì phải ngừng dùng isoniazid thay bằng thuốc khác.Liều lượng - cách dùng:Tốt nhất là trước khi ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ. Có thể uống thuốc cùng với bữa ăn, nêu bị kích ứng đường tiêu hoá. Phòng bệnh: Trẻ em: uống 5 mg/kg/24 giờ, tối đa 300 mg/24 giờ, ngày một lần trong 6-12 tháng. iêm bắp, 10 mg/kg thể trọng, cho tới 300 mg mỗi ngày một lần. Người lớn: uống 5 mg/kg/24 giờ (liều thường dùng là 300 mg/24 giờ). Dùng hàng ngày trong 6-12 tháng. Tiêp bắp 300 mg mỗi ngày một lần. Điều trị: Isoniazid bao giờ cũng phải phối hợp với các thuốc chống lao khác, như streptomycin , rifampicin , pyrazinamid và ethambutol theo các phác đồ điều trị quốc gia. Liều điều trị thông thường ở người lớn và thiếu niên: uống 300 mg isoniazid mỗi ngày một lần, trong suốt thời gian điều trị, hoặc 10 mg/kg thể trọng, dùng hàng ngày hoặc mỗi tuần uống 2 hoặc 3 lần theo quy định của phác đồ điều trị. Tiêm bắp , 5 mg/kg thể trọng, mỗi ngày một lần, trong suốt thời gian điều trị, hoặc mỗi tuần tiêm 2 hoặc 3 lần theo quy định của phác đồ điều trị. Liều điều trị thông thường ở trẻ em: phối hợp với các thuốc chống lao khác. Uống10 mg/kg: 3 lần/tuần hoặc 15 mg/kg :2 lần/tuần. Tiêm bắp, 5 mg/kg thể trọng, cho tới 200 mg mỗi ngày một lần.Chống chỉ định :Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Người suy gan nặng, viêm gan nặng. Viêm đa dây thần kinh và người động kinh.Tác dụng phụTác dụng không mong muốn thường gặp nhất là rối loạn chức năng gan và nguy cơ này tăng lên theo tuổi người bệnh. Ngoài ra các tác dụng không mong muốn khác như pảhn ứng mẫn cảm và gây viêm thần kinh ngoại vi cũng thường xảy ra. Thường gặp: mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau vùng thượng vị, viêm gan (vàng da, vàng mắt, tăng transaminase), viêm dây thần kinh ngoại vi biểu hiện tê bì tay hoặc chân. Ít gặp: giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, viêm mạch, đau lưng, đau khớp, nổi ngứa rất thường gặp, co giật, thay đổi tính tình hoặc tâm thần. Các tác dụng khác: mẫn cảm như ban da, methemoglobin huyết, bí đái, tăng cân, đau tại nơi tiêm. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Akurit Z
SĐK:VN-0505-06
Isoniazid 150mg
SĐK:VNA-4445-01
Isoniazid 50mg
SĐK:VNB-1036-03
Isoniazid 50mg
SĐK:VNA-3851-00
Isoniazid 150mg
SĐK:V349-H12-05
Isoniazid 150mg
SĐK:VNA-4331-05
Rifa H 250
SĐK:VNA-4448-01
Thuốc gốcOseltamivir
Oseltamivir
Dequalinium
Dequalinium chloride
Cefdinir
Cefdinir
Rifaximin
Rifaximin
Cefodizime
Cefodizime natri
Caspofungin
Caspofungin
Avibactam
Avibactam
Atazanavir
Atazanavir
Cloroquin
Chloroquine phosphate
Cephradine
Cephradin
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Cách Dùng Bp 100
-
Hướng Dẫn Sử Dụng BP100 - PTCO
-
Hướng Dẫn Sử Dụng BP100 - ZKTeco
-
Điều Trị Cho Trẻ Em Suy Dinh Dưỡng Sau Cơn Bão ở Miền Trung Việt ...
-
[PDF] HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIƯỜNG BỆNH NHI MODEL: BP -100 ...
-
Dùng Sữa Bột P100 Của Viện Dinh Dưỡng Có Tốt Không? - Websosanh
-
Viên Uống BP Golden Pine (Hộp 100 Viên) | Tăng Tuần Hoàn Máu
-
Sữa P100 Giúp Trẻ Tăng Cân Hiệu Quả 400g (1-10 Tuổi)
-
Glucose Intravenous Infusion BP 100g/L- Công Dụng, Cách Dùng
-
[CHÍNH HÃNG]Thuốc Doxycycline Capsules BP 100mg-điều Trị ...
-
Suxamethonium Chloride BP 100mg Rotexmedica
-
FODOXIM-BP 100 - E-U Pharco
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc Doxycycline Capsules BP 100mg
-
Ibuprofen Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi