ISONIAZID - TaiLieu.VN
Có thể bạn quan tâm
Mạng xã hội chia sẻ tài liệu Upload Đăng nhập Nâng cấp VIP Trang chủ » Y - Dược - Sức Khoẻ » Y khoa5 trang 748 lượt xem 160ISONIAZID Isoniazid là pyridin-4-carbohydrazid, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C6H7N3O, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hay tinh thể không màu, không mùi. Dễ tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96%, khó tan trong cloroform, rất khó tan trong ether. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B và C.
Chủ đề:
truongthiuyen18Dược học cổ truyền
SaveLikeShareReport Download AI tóm tắt /5
ISONIAZID Isoniazidum C6H7N3O P.t.l: 137,14 Isoniazid là pyridin-4-carbohydrazid, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C6H7N3O, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hay tinh thể không màu, không mùi. Dễ tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96%, khó tan trong cloroform, rất khó tan trong ether. Định tínhCó thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B và C.
Nhóm II: A và C. A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của isoniazid chuẩn hoặc phổ hồng ngoại đối chiếu của isoniazid chuẩn (ĐC).B. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 2 ml nước, thêm dung dịch nóng của 0,10 g vanilin (TT) trong 10 ml nước, để yên và cọ thành ống nghiệm bằng một đũa thủy tinh, sẽ có tủa vàng, tủa này sau khi kết tinh lại bằng 5 ml ethanol 70% và sấy khô ở 100 – 105 oC, có điểm chảy từ 226 – 231 oC (Phụ lục 6.7).C. Điểm chảy: 170 – 174 oC (Phụ lục 6.7).Độ trong và màu sắc của dung dịchDung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi. Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn màu mẫu VN7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2). pH pH của dung dịch S từ 6,0 đến 8,0 (Phụ lục 6.2). Hydrazin và tạp chất liên quan Xác định bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng:Silica gel GF254 (TT).Hệ dung môi:Nước - aceton - methanol - ethyl acetat (10 : 20 : 20 : 50).
Dung dịch thử: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong hỗn hợp đồng thể tích aceton (TT)và nước và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 50,0 mg hydrazin sulfat (TT) trong 50 ml nước và pha loãng thành 100,0 ml bằng aceton (TT). Lấy 10,0 ml dung dịch này, thêm 0,2 ml dung dịch thử và pha loãng thành 100,0 ml bằng hỗn hợp đồng thể tích aceton (TT) và nước. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 l mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung môi đi được 15 cm. Để khô bản mỏng ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết phụ nào ngoài vết chính của dung dịch thử không được đậm màu hơn vết của dung dịch đối chiếu (0,2%). Phun bản mỏng bằng dung dịchdimethylamino benzaldehyd (TT1). Quan sát dưới ánh sáng ban ngày. Dung dịch đối chiếu xuất hiện thêm vết tương ứng với hydrazin. Vết tương ứng với hydrazin của dung dịch thử không được đậm màu hơn vết tương ứng với hydrazin của dung dịch đối chiếu (0,05%).Kim loại nặng Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).Lấy 2,0 g chế phẩm thử theo phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.Mất khối lượng do làm khô Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100 – 105 oC). Tro sulfat Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Dùng 1,0 g chế phẩm. Định lượngCân chính xác khoảng 0,250 g chế phẩm, hòa tan trong nước và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 20,0 ml dung dịch trên, thêm 100 ml nước, 20 ml acid hydrocloric (TT), 0,2 g kali bromid (TT) và 0,05 ml dung dịchđỏ methyl (TT). Định lượng từ từ bằng dung dịchkali bromat 0,1 N (CĐ), lắc liên tục cho tới khi màu đỏ biến mất. Song song tiến hành mẫu trắng trong cùng điều kiện như trên. 1 ml dung dịchkali bromat 0,1 N (CĐ) tương đương với 3,429 mg C6H7N3O. Bảo quảnTrong lọ thủy tinh nút kín, tránh ánh sáng. Loại thuốcPhòng và phối hợp với các thuốc khác để điều trị lao. Chế phẩmViên rimifon 150 mg, nang isoniazid thuốc tiêm, siro.
Tài liệu liên quan
Giáo trình Dược học cổ truyền (Ngành: Dược - Trung cấp) - Trường Trung cấp Bách khoa Bình Dương
210 trangKhảo sát thay đổi hàm lượng flavonoid và hoạt tính chống oxy hóa của dược liệu Ngải cứu chế biến chích rượu, chích giấm và thán sao
6 trangBài giảng Dược liệu 1: Đại cương về dược liệu học - PGS.TS. Nguyễn Thu Hằng
65 trangBài giảng Thuốc trừ thấp - PGS.TS. Bùi Hồng Cường
20 trangBài giảng Thuốc hóa đàm, chỉ ho, bình suyễn - PGS.TS Bùi Hồng Cường
22 trangBài giảng Thuốc cố sáp - PGS.TS Bùi Hồng Cường
12 trangBài giảng Thuốc thanh nhiệt - PGS.TS Bùi Hồng Cường
40 trangBài giảng Dược học cổ truyền
33 trangĐánh giá tác dụng tăng lực của viên nang Linh Lộc Sơn trên thực nghiệm
6 trangĐánh giá kết quả điều trị rối loạn lipid máu của cao lỏng HTM tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh
7 trangTài liêu mới
Giá trị dự đoán kết cục của chỉ số PLR trong nhiễm khuẩn huyết
8 trangHiệu quả tư vấn kiến thức và thái độ về phương pháp vô kinh cho con bú ở sản phụ tại bệnh viện Hùng Vương
7 trangĐánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình khuyết hổng mô mềm vùng đầu bằng vạt da cân tại chỗ tại chỗ tại bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
6 trangNguyên nhân, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị ở bệnh nhân chấn thương thận tại bệnh viện Chợ Rẫy
8 trangĐánh giá rối loạn xương khoáng ở bệnh nhân sau ghép thận tại Bệnh viện Nhân dân 115
9 trangĐánh giá kết quả sinh thiết tuyến tiền liệt qua trực tràng dưới hướng dẫn siêu âm tại bệnh viện Đồng Nai – 2
8 trangỨng dụng siêu âm để đánh giá sạch sỏi tức thì trong phẫu thuật tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ tư thế nằm nghiêng
11 trangNhận xét kết quả điều trị sỏi thận bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể tại bệnh viện Đại học Y Thái Bình
7 trangNhu cầu thông tin xuất viện của người bệnh sau phẫu thuật và một số yếu tố liên quan
8 trangĐặc điểm nồng độ PSA ở bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt được phẫu thuật tại bệnh viện Đại học Y Thái Bình
7 trangGiá trị kết quả nuôi cấy vi khuẩn trong sỏi thận trên bệnh nhân phẫu thuật lấy sỏi thận qua da tại bệnh viện Bình Dân
7 trangYếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính đang điều trị bảo tồn tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng
7 trangChăm sóc gây mê sản phụ có bệnh lý tim mạch: Cập nhật của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ và Hiệp hội Tim mạch Châu Âu
7 trangỨng dụng học máy trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân cao tuổi suy tim: Bằng chứng hiện tại và triển vọng
8 trangCập nhật bằng chứng về hiệu quả phục hồi chức năng tim trên bệnh nhân suy tim
9 trangAI tóm tắt
- Giúp bạn nắm bắt nội dung tài liệu nhanh chóng!Giới thiệu tài liệu
Đối tượng sử dụng
Từ khoá chính
Nội dung tóm tắt
Giới thiệu
Về chúng tôi
Việc làm
Quảng cáo
Liên hệ
Chính sách
Thoả thuận sử dụng
Chính sách bảo mật
Chính sách hoàn tiền
DMCA
Hỗ trợ
Hướng dẫn sử dụng
Đăng ký tài khoản VIP
Zalo/Tel:093 303 0098
Email:[email protected]
Phương thức thanh toán
Theo dõi chúng tôi
Youtube
TikTok
Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Công Hà Doanh nghiệp quản lý: Công ty TNHH Tài Liệu trực tuyến Vi Na - GCN ĐKDN: 0307893603 Địa chỉ: 54A Nơ Trang Long, P. Bình Thạnh, TP.HCM - Điện thoại: 0283 5102 888 - Email: [email protected]ấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Từ khóa » định Lượng Isoniazid
-
ISONIAZID - Dược Điển Việt Nam
-
VIÊN NÉN ISONIAZID - Dược Điển Việt Nam
-
Thực Hành Hóa Dược, 2019
-
Bài 3: Kiểm Nghiệm Isoniazid, định Tính Quinnine Sulfat - Scribd
-
Thực Hành Hóa Dược II Đại Học Dược K6 GVHD Nguyễn Hoàng ...
-
Nghiên Cứu định Lượng Isoniazid Trong Dịch Sinh Học Bằng Sắc Ký ...
-
Isoniazid - Dược Thư
-
ISONIAZID - Nhà Thuốc Ngọc Anh
-
Nghiên Cứu Xây Dựng Phương Pháp định Lượng Isoniazid, Rifampicin ...
-
Định Lượng đồng Thời Ethambutol Và Isoniazid Trong Thuốc Viên ...
-
Isoniazid – Wikipedia Tiếng Việt
-
Thuốc Isoniazid Là Gì? Công Dụng, Liều Dùng Và Tương Tác Thuốc
-
Isoniazid Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi