IV. Xylose Lysine Desoxycholate (XLD) - Tài Liệu Text - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Công nghệ - Môi trường >
IV. Xylose Lysine Desoxycholate (XLD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.83 KB, 35 trang )

GVHD: Hoàng Xuân ThếTác nhân chọn lọc trong XLD agar là sodium deoxycholate, ức chế sự phát triển củacác vi sinh vật gram dương. Nguồn carbonhydrate là xylose được lên men bởi hầu hếtcác vi sinh vật đường ruột ngoại trừ loài Shigella, và những khuẩn lạc xuất hiện màu đỏtrên môi trường này như là một kết quả. Một cơ chế thứ hai khác cho Salmonella đượcsử dụng bằng việc bổ sung lysine. Lysine decarboxylation chuyển pH môi trường sangtrạng thái kiềm. Để tránh sự đảo ngược này đến một phản ứng Shigella, lactose vàsucrose được thêm vào quá trình. Việc bổ sung sodium thiosulfate và ammonium citratesắt như một nguồn lưu huỳnh và chất chỉ thị, theo thứ tự định sẵn, cho phép hydrogensulfide tạo thành vi sinh vật cho kết quả khuẩn lạc tâm đen, dưới điều kiện kiềm.Những vi sinh vật nào lên men xylose, là âm tính lysine decarboxylase, và không lênmen lactose hoặc sucrose gây ra pH acid trong môi trường, và hình thành khuẩn lạcmàu vàng. Ví dụ như các vi sinh vật như là Citrobacter spp., Proteus spp., andEscherichia coli.XLD agar với Novobiocin chứa Novobiocin, thường được sử dụng để ức chế sự pháttriển của Proteus spp., và giúp giảm khả năng dương tính giả từ vi sinh vật.Công thứcThành phần cho mỗi lít nước cất*Lactose ..............................................................7,5gSucrose ..............................................................7,5gSodium thiosulfate .............................................6,8gLysine ................................................................5gSodium Chloride ................................................5gXylose ................................................................3,75gChiết xuất nấm men ..........................................3gSodium Deoxycholate .......................................2,5gFerric Ammonium Citrate ...................................0,8gPhenol Red......................................................... 0,08gAgar ...................................................................15gpH cuối 7,4±0,2, ủ ở 250C.Ngoài ra, Cat. No. G245 chứa novobiocin 10mg/ml.*Điều chỉnh và/hoặc bổ sung theo yêu cầu để đáp ứng tiêu chuẩn của chỉ tiêu chấtlượng.Bảo quản và thời gian sử dụng:Bảo quản: Nhận bảo quản tại 280C tránh ánh sáng trực tiếp. Môi trường không nênđược sử dụng nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của hư hỏng (co lại, nứt hoặc đổi màu), tạpnhiễm, hoặc nếu đã quá hạn sử dụng. Sản phẩm nhạy cảm với anh sáng và nhiệt độ;tránh ánh sáng, nhiệt độ cao, độ ẩm và đóng băng. Ngày hết hạn áp dụng cho sảnphẩm còn nguyên bao bì được lưu trữ theo hướng dẫn.Sản phẩm này có hạn sử dụng từ ngày sản xuất:90 ngàyG245XLD với NovobiocinJ24XLD agar/Vogel và Johnson AgarJ414XLD agar100 ngàyG65XLD agarThận trọngSản phẩm này chỉ sử dụng cho chuẩn đoán trong ống nghiệm (ngoại trừ Cat. No. G245và J414 chỉ sử dụng cho phòng thí nghiệm) và chỉ sử dụng bởi nhân viên phòng thí7 GVHD: Hoàng Xuân Thếnghiệm đã đào tạo và đủ khả năng. Tuân theo chỉ định phòng ngừa hiểm sinh học đãđược phe duyệt và các kỹ thuật vô trùng. Khử trùng tất cả các chất thải sinh học nguyhiểm trước khi xử lý.Tiến trình thực hiệnTập hợp mẫu: Tra cứu tài liệu tham khảo về thông tin của tập hợp mẫu. Nguyên liệu lâynhiễm phải được nộp trực tiếp cho phòng thí nghiệm không được chậm trễ trong xử lý,mẫu nên được tiêm vào môi trường chuyên chở phù hợp và làm lạnh cho đến khi cấy.Phương pháp sử dụng: cho phép các đĩa được làm ấm tới nhiệt độ phòng, và bề mặtthạch khô trước khi cấy. Cấy và ria liên tục mẫu càng sớm càng tốt sau khi thu thập.Nếu các mẫu được nuôi cấy trên một miếng gạc, cuộn miếng gạc trên một khu vực nhỏcủa bề mặt thạch. Cấy phân lập với một que cấy vòng. Ủ đĩa hiếu khí ở 35-37 0C, trong18-24h. Kiểm tra hình thái, đặc điểm khuẩn lạc và những phản ứng tan máu.Nó được khuyến cáo là canh làm giàu chọn lọc, như canh GN và canh Selenite Cystine(Cat. no. K39, or tương tự K79, cùng với những môi trường thạch đĩa chọn lọc khác,như thạch HE (Cat. no. G63). Khuyến cáo này được thực hiện để tối ưu hóa việc phụchồi vi sinh vật gây bệnh đường ruột.Giải thích kết quảSalmonella spp. xuất hiện khuẩn lạc đỏ với tâm đen. Những vi sinh vật dương tínhLysine xuất hiện màu đỏ. Shigella spp. Cũng xuất hiện màu đỏ. Những vi sinh vật lênmen khác âm tính lysine, như E.Coli, Citrobacter và Proteus spp. xuất hiện màu vàng.Tra cứu danh sách tham khảo để nhận diện hình thái khuẩn lạc và hơn nữa các testsinh hóa yêu cầu để nhận diện.Giới hạn:Nó được khuyến cáo rằng các test sinh hóa và/hoặc huyết thanh học biểu hiện trênkhuẩn lạc từ môi trường tinh khiết để nhận diện hoàn toàn, như một số loài Salmonellacó thể hình thành những khuẩn lạc đỏ không có tâm đen, tương tự những khuẩn lạcShigella. Thêm vào đó, một vài loài Shigella lên men lactose, và Salmonella thất bại vớithử nghiệm decarboxylate lysine sẽ không nhận ra được trên môi trường này.Quá trình chậm trễ trên 2-3 giờ của mẫu phân không được bảo quản tốt gây hại choviệc phục hồi của nhiều vi sinh vật gây bệnh đường ruột, vì những vi sinh vật này dễ bịảnh hưởng bởi sự thay đổi tính acid khi xuất hiên sự giảm nhiệt độ của phân.Những khuẩn lạc màu đỏ, dương tính giả có thể xuất hiện với Proteus vàPseudomonas.Nuôi cấy quá 48 giờ có thể dẫn đến kết quả dương tính giả.Vật liệu cần nhưng không cung cấpNguồn cung cấp vi sinh tiêu chuẩn và thiết bị như que cấy vòng, slide, thuốc nhuộm,môi trường khác, kính hiển vi, lò nung, và tủ ấm, … cũng như huyết thanh và thuốc thửsinh hóa, không được cung cấp.Hãy tham khảo tài liệu “Những hạn chế của phương pháp và việc bảo hành” trênwebsite các tài liệu kỹ thuật chuẩn đoán Hardy để nhiều thông tin hơn.Kiểm soát chất lượngNhững vi sinh vật sau thường được dùng để thử nghiệm tại Hardy Diagnostics:Kiểm tra viPhương Nuôi cấyKết quảsinh vậtphápnuôi Thời gianNhiệt độÁp suấtcấy*SalmonellaA24h350CHiếu khíNhững8 GVHD: Hoàng Xuân ThếentericaATCC140228®ShigellaAflexneriATCC®120222Enterococcu Bs faecalisATCC®2921224h350CHiếu khí24h350CHiếu khíEscherichiaBcoliATCC®2592224h350CHiếu khíkhuẩnlạcpháttriển,màu đỏ vớitâm đenKhuẩn lạcphát triển từđỏ đến hồngMộtphầnviệc ức chếhoàn toàn;nhữngkhuẩnlạcnhỏ, rõ ràng.Một phần ứcchếhoàntoàn; nhữngkhuẩn lạc từvàng đến đỏvàng.*Hãy tham khảo tài liệu “Phương pháp nuôi cấy cho môi trường QC” trên website Tàiliệu kỹ thuật chuẩn đoán Hardy để nhiều thông tin hơn.Hình dạng bên ngoàiThạch XLD xuất hiện màu đỏ, rõ ràng và có thể có kết tủa nhẹ.V.Hektoen Enteric (HE) AgarCat. no. G63Cat. No. J139Cat. no.J415Hektoen Enteric (HE) Agar, 10 đĩa/túiđĩa 15x100mm, 18mlHektoen Enteric (HE) Agar/ 10 đĩa/túiSS Agar, đĩa đổ kép15x100mmHektoen Enteric (HE) Agar, 10 đĩa/túiđĩa 4 lớp 15x100mm,5ml/lầnMục đích sử dụng:Thạch Hokteon Enteric Hardy Diagnostics là một môi trường chọn lọc và phân biệtđược sử dụng để phân lập và phân biệt những vi sinh vật gram dương gây bệnh đườngruột.Sơ lượcKing và Metger đã phát triển Thạch HE hiệu quả để tăng sự phục hồi các loàiSalmonella và Shigella trên công thức Thạch Salmonella-Shigella (SS) trước đó.9 GVHD: Hoàng Xuân ThếCông thức hiện tại của thạch HE kết hợp một lượng lớn peptone để bù đắp cho tácđộng ức chế của muối mật. Ngoài ra, natri deoxycholate được loại bỏ và giảm lượngmuối mật. Muối mật cho phép Thạch HE chọn lọc tự nhiên bởi sự ức chế vi khuẩngram dương. Muối mật cũng có thể gây độc cho một số chủng gram âm. Salicin,sucrose, và lactose là nguồn carbohydrat để lên men hiện có. Họ tạo ra sự khác biệt tốiưu của vi khuẩn gây bệnh đường ruột. Lactose và sucrose, tăng sự tập trung, hỗ trợcho việc phân biệt khả năng lên men chậm lactose của vi khuẩn gây bệnh đường ruột.Bromothymol blue và acid fuchsin (Andrade’s) được bổ sung như chất chỉ thị. Việc bổsung sắt amoni citrate và natri thiosunfate cho phép phát hiện H 2S, ghi nhận bởi việctạo ra các khuẩn lạc có tâm đen. Natri thiosulfate như là nguốn nito trong khi sắt amonicitrate như chất chỉ thị.Thạch HE hiện tại được khuyến cáo như một trong những môi trường đĩa cho việc nuôicấy Enterobacteriaceae từ mẫu phân. Điều này là do bản chất vừa chọn lọc tự nhiên tốtcho những thuộc tính khác biệt.Công thứcNguyên liệu cho mỗi lít nước:*Peptone từ mô tế bào động vật .........................12gLactose ..............................................................12gSucrose ..............................................................12gMuối mật ............................................................9gNatri clorua ........................................................5gNatri thiosulfate ..................................................5gChiết xuất nấm men ..........................................3gSallicin ...............................................................2gSắt amoni citrate ................................................1,5gAcid fuchsin .......................................................0,1gBromothymol Blue .............................................0,064gAgar ...................................................................13,5gCuối cùng pH 7,7±0,2 tại 250C.*Điều chỉnh và/hoặc bổ sung theo yêu cầu chỉ tiêu chất lượng.Bảo quản và hạn sử dụngBảo quản: Khi nhận bảo quản ở cửa hàng tại 2-8 0C. Các sản phẩm không nên sử dụngnếu có bất kỳ dấu hiệu tạp nhiễm, suy thoái, hoạc quá hạn sử dụng. Sản phẩm nhạycảm với ánh sáng và nhiệt độ; bảo vệ khỏi ánh sáng, quá nhiệt, độ ẩm và đóng băng.Ngày hết hạn được áp dụng cho sản phẩm còn nguyên bao bì và bảo quản theo hướngdẫn.Sản phẩm này có hạn sử dụng sau từ ngày sản xuất:90 ngàyG63Hektoen Enteric (HE) AgarJ139HektoenEnteric(HE)Agar/SS AgarJ415Hektoen Enteric (HE) AgarHãy tham khảo tài liệu “Bảo quản” trên website Tài liệu Kỹ thuật Chuẩn đoán Hardy đểnhiều thông tin hơn.Thận trọng10

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Các môi trường tron phân tich vi sinh thực phẩmCác môi trường tron phân tich vi sinh thực phẩm
    • 35
    • 2,380
    • 12
  • Quyết định số 1218/2002/QĐ-TTg Quyết định số 1218/2002/QĐ-TTg
    • 3
    • 0
    • 0
  • Nghị định số 92/2002/NĐ-CP Nghị định số 92/2002/NĐ-CP
    • 28
    • 0
    • 0
  • Nghị định số 91/2002/NĐ-CP Nghị định số 91/2002/NĐ-CP
    • 7
    • 0
    • 0
Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(176.23 KB) - Các môi trường tron phân tich vi sinh thực phẩm-35 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Khuẩn Lạc Salmonella Trên Môi Trường Xld