Jeju (tỉnh) – Wikipedia Tiếng Việt

Tỉnh tự trị đặc biệt Jeju
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên
 • Hangul제주특별자치도
 • Hanja濟州特別自治道
 • Romaja quốc ngữJeju Teukbyeol Jachido
 • McCune–ReischauerCheju T'ŭkpyŏl Chach'ido
Hiệu kỳ của Tỉnh tự trị đặc biệt JejuHiệu kỳ
Bản đồ Hàn Quốc với tỉnh tô đậmBản đồ Hàn Quốc với tỉnh tô đậm
Tỉnh tự trị đặc biệt Jeju trên bản đồ Thế giớiTỉnh tự trị đặc biệt JejuTỉnh tự trị đặc biệt Jeju
Quốc giaHàn Quốc
VùngJeju
Thủ đôJeju
Phân cấp hành chính2 thành phố (Si))
Chính quyền
 • Kiểutỉnh
Diện tích
 • Tổng cộng1.849 km2 (714 mi2)
Dân số (2018)
 • Tổng cộng692.032
 • Mật độ370/km2 (970/mi2)
Múi giờUTC+9 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166KR-49 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaSanta Rosa sửa dữ liệu
Tiếng địa phươngJeju
Jeju
Hanja濟州特別自治道
Hán-ViệtTế Châu Đặc biệt Tự trị đạo

Tỉnh tự trị đặc biệt Jeju hay Jeju-do (Hán-Việt: Tế Châu đạo, Hangul: 제주특별자치도, Hanja: 濟州特別自治道, Hán-Việt: Tế Châu Đặc biệt Tự trị đạo) là đơn vị hành chính tự trị đặc biệt cấp tỉnh của Hàn Quốc cũng như đảo Jeju.[1] Jeju-do nằm trong eo biển Triều Tiên và về phía Tây Nam của tỉnh Jeolla Nam, thủ phủ là thành phố Jeju.

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Jeju-do cùng đảo Jeju còn có một số tên gọi khác như:

  • Samdado (phiên âm Hán-Việt: Tam đa đảo, nghĩa là "đảo 3 nhiều"): đảo Jeju còn được gọi là đảo Tam Đa vì ở trên đảo có nhiều gió, đá và các cô gái.
  • Sammudo (phiên âm Hán-Việt: Tam vô đảo, "đảo 3 không"): đảo Jeju còn được gọi là đảo Tam Vô vì nơi đây không có trộm cắp, người ăn xin và cửa chính trước các ngôi nhà.
  • Tamna: đảo Jeju được gọi là đảo Tamna (phiên âm Hán-Việt: Đam La) - tên của một vương quốc cổ đã tồn tại trong khoảng 464 năm trên đảo.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Jeju-do có diện tích 1.845 km² và cách đất liền khoảng 100 km.

Jeju hình thành do núi lửa cách đây khoảng 2 triệu năm. Ngọn núi lửa Hán Noa trên đảo cao 1.950 mét cũng là đỉnh núi cao nhất Hàn Quốc.

Do vị trí địa lý, khí hậu của Jeju thuộc loại bán nhiệt đới với đủ bốn mùa nhưng nóng hơn vùng đất liền. Mùa hè mưa nhiều, mùa đông se lạnh và tương đối khô.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Vùng đất Jeju khi xưa là Vương quốc Đam La nhưng vương quốc này bị nhà Triều Tiên tiêu diệt và sáp nhập lãnh thổ vào năm 1404.

Năm 1910, Đế quốc Nhật Bản sáp nhập bán đảo Triều Tiên. Sau Thế chiến II, chủ quyền, quyền quản lý và kiểm soát đảo được trao lại cho chính phủ Hàn Quốc. Năm 1946, Jeju được tách ra khỏi Jeolla Nam - trở thành tỉnh Jeju. Năm 2006, Jeju được trao quyền tự trị. Đây là địa phương tự trị duy nhất của Hàn Quốc.

Phân chia hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Bao gồm 2 thành phố là:

  • Jeju
  • Seogwipo

Xã hội & Kinh tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Jeju tính đến năm 2004 có khoảng 560.000 dân.

Sở hữu những thắng cảnh như thác Thiên Đế, thác Thiên Trì và núi Hán Noa, ngành du lịch đóng góp một phần đáng kể vào nền kinh tế Jeju.

Ngành canh nông Jeju có đặc sản là quýt.

Tôn giáo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tôn giáo ở Jeju (2005)[2]

  Không tôn giáo (49.8%)  Phật giáo (32.7%)  Tin Lành (10.3%)  Công giáo Rôma (7.2%)

Theo điều tra dân số năm 2005, 17.5% dân số của Jeju-do theo Kitô giáo (10.3% Tin Lành và 7.2% Công giáo) và 32.7% theo Phật giáo, 49.8% không theo tôn giáo nào, số ít còn lại theo chủ nghĩa Muism và các tôn giáo bản địa khác.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Jeju Special Self-Governing Province”. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
  2. ^ 2005 Census - Religion Results Lưu trữ 2015-09-04 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Hàn Quốc Vùng phân cấp hành chính của Hàn Quốc
Vùng
  • Vùng Gyeonggi (Vùng thủ đô)
  • Gwandong
    • Yeongdong
    • Yeongseo
  • Hoseo
    • Daejeon–Sejong–Chungnam
    • Chungbuk
  • Honam
  • Yeongnam
    • Daegu–Gyeongbuk
    • Busan–Ulsan–Gyeongnam
    • KCN Đông Nam
  • Jeju
Thành phố đặc biệt
  • Seoul
Thành phố đô thị
  • Busan
  • Daegu
  • Incheon
  • Gwangju
  • Daejeon
  • Ulsan
Thành phố tự trị đặc biệt
  • Sejong
Tỉnh
  • Gyeonggi-do
  • Chungcheongbuk-do
  • Chungcheongnam-do
  • Jeollanam-do
  • Gyeongsangbuk-do
  • Gyeongsangnam-do
Tỉnh tự trị đặc biệt
  • Gangwon
  • Jeonbuk
  • Jeju
Ủy ban năm tỉnhphía Bắc Hàn Quốc
  • Hwanghae-do
  • Pyeonganbuk-do
  • Pyeongannam-do
  • Hamgyeongbuk-do
  • Hamgyeongnam-do
  • x
  • t
  • s
Jeju-do
Vị trí văn phòng tỉnh: Jeju-si
Thành phố
  • Jeju-si
  • Seogwipo-si
Seoul | Busan | Daegu | Incheon | Gwangju | Daejeon | Ulsan | SejongGyeonggi-do | Gangwon | Chungcheongbuk-do | Chungcheongnam-do | Jeonbuk | Jeollanam-do | Gyeongsangbuk-do | Gyeongsangnam-do | Jeju
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Jeju (tỉnh).
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Dân Số đảo Jeju