Jin Se-yeon – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bước tới nội dung
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Jin Se Yeon | |
|---|---|
| Sinh | Kim Yoon-jung15 tháng 2, 1994 (31 tuổi)Seoul, Hàn Quốc |
| Tên khác | Jin Se-yun |
| Học vị | Đại học Chung-Ang |
| Nghề nghiệp | Diễn viên |
| Năm hoạt động | 2010-nay |
| Người đại diện | Early Bird Entertainment |
| Tên tiếng Triều Tiên | |
| Hangul | 진세연 |
| Romaja quốc ngữ | Jin Se-yeon |
| McCune–Reischauer | Chin Seyŏn |
| Tên khai sinh | |
| Hangul | 김윤정 |
| Romaja quốc ngữ | Kim Yunjŏng |
| McCune–Reischauer | Gim Yun-jeong |
Jin Se-yeon (tên thật là Kim Yoon-jung, sinh ngày 15 tháng 2 năm 1994) là một nữ diễn viên người Hàn Quốc. Cô đã đóng vai nữ chính trong các phim truyền hình như Con Gái Của Chồng Tôi (2011), Mặt nạ anh hùng (2012), Bác sĩ xứ lạ (2014), và Hoa trong ngục (2016).[1][2][3][4][5]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Tựa đề | Vai | Kênh |
|---|---|---|---|
| 2010 | Cô con gái cưng | Jung Se-yeon | SBS |
| 2011 | Con gái của chồng tôi | Yang Kkot-nim | SBS |
| The Duo | Dong-nyeo lúc trẻ | MBC | |
| 2012 | Mặt nạ anh hùng | Oh Mok-dan/Esther/Boon-yi | KBS2 |
| Năm ngón tay | Hong Da-mi | SBS | |
| 2014 | Cảm ơn thời đại | Yoon Ok-ryun | KBS2 |
| Bác sĩ xứ lạ | Song Jae-hee/Han Seung-hee | SBS | |
| 2015 | High-End Crush | Yoo Yi-ryung | Naver TV Cast |
| 2016 | Hoa trong ngục | Ok-nyeo/Lee Seo-won | MBC |
| 2018 | Đại Thân Vương - Họa Nên Ái Tình | Seong Ja Hyun | TV Chosun |
| 2019 | Vật Chứng- The Item | Shin So Young | MBC TV |
| 2019 | Cuộc Chiến Chốn Hậu Cung | Kang Eun-ki / Kang Eun-bo | TV Chosun |
| 2020 | Tái sinh - Born Again | Jung Sa Bin | KBS2 |
Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Tựa đề | Vai |
|---|---|---|
| 2011 | White: Giai Điệu của Lời Nguyền | Jenny |
| 2014 | The Language of Love | In-Ha |
| 2015 | Sui gia đại chiến | Park Young-hee |
| 2016 | Chiến dịch Chromite: trận Incheon | Han Chae-seon |
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Bài Hát | Nghệ sĩ |
|---|---|---|
| 2010 | "Love Bear" | KCM |
| 2012 | "I Have No Problems" | Jin Se-yeon và Cha Gil-young[6] |
Chương trình giải trí
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Tiêu đề | Kênh | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| 2012 | Running Man | SBS | Khách mời, tập 119 |
| 2014 | Running Man | SBS | Khách mời, tập 198 |
| 2015 | Invisible Man Radio Star | KBS2 MBC | Khách mời, tập 4 Khách mời, tập 423 |
| 2017 | Knowing Bros | JTBC | Khách mời, tập 52 |
Kịch
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Tựa đề | Vai |
|---|---|---|
| 2013 | Closer | Alice |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Phim | Kết quả |
|---|---|---|---|---|
| 2011 | Giải thưởng phim truyền hình SBS | Ngôi Sao Mới | Con gái của chồng tôi | Đoạt giải |
| 2012 | Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc lần thứ 5 | Nữ Diễn viên Mới xuất sắc nhất | Đề cử | |
| 20th Korean Culture and Entertainment Awards | Nữ Diễn viên Mới xuất sắc nhất | Mặt nạ anh hùng | Đề cử | |
| 1st K-Drama Star Awards | Giải Diễn xuất dành cho nữ diễn Viên | Đề cử | ||
| Giải thưởng phim truyền hình KBS | Nữ Diễn viên Xuất Sắc dành cho phim truyền hình | Đề cử | ||
| Nữ Diễn viên Mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
| Cặp Đôi xuất sắc nhất vớiJoo Won | Đề cử | |||
| Giải thưởng phim truyền hình SBS | Cặp Đôi xuất sắc nhất với Ju Ji-hoon | Năm ngón tay | Đề cử | |
| 2014 | 3rd APAN Star Awards | Nữ diễn viên xuất sắc dành cho phim truyền hình | Bác sĩ xứ lạ | Đề cử |
| Ngôi Sao Nổi Tiếng | Đoạt giải | |||
| Giải thưởng phim truyền hình SBS | Nữ diễn viên xuất sắc dành cho phim truyền hình | Đề cử | ||
| 2016 | Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc lần thứ 9 | Nữ Diễn viên Xuất Sắc | Hoa trong ngục | Đề cử |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Park, Hyun-min (ngày 2 tháng 6 năm 2012). "Interview: Bridal Mask Jin Se Yeon is Not Attracted to Ju Won?". Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
- ^ "Jin Se-yeon on Becoming Famous Overnight". ngày 10 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2012.
- ^ Lee, Min-ji (ngày 26 tháng 7 năm 2014). "Interview: Jin Se Yeon Felt Lonely as She Watched Lee Jong Suk and Kang Sora in Doctor Stranger". enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2014.
- ^ Lee, Min-ji (ngày 27 tháng 7 năm 2014). "Interview: Jin Se Yeon Talks About Her Kiss Scene with Lee Jong Suk in Doctor Stranger". enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.
- ^ "Jin Se-yeon to play heroine". The Korea Times. ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2015.
- ^ "Actress Jin Se Yeon cheers on students with the College Entrance Exam Support Song". Allkpop. ngày 30 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Jin Se-yeon trên Twitter

- Jin Se-yeon trên Instagram
- Jin Se-yeon trên Cyworld
- Jin Se-yeon trên IMDb
- Jin Se-yeon tại Korean Movie Database
- Sinh năm 1994
- Nhân vật còn sống
- Người Seoul
- Nữ diễn viên Hàn Quốc thế kỷ 21
- Nữ diễn viên điện ảnh Hàn Quốc
- Nữ diễn viên truyền hình Hàn Quốc
- Nữ diễn viên từ Seoul
- Người đoạt giải thưởng phim truyền hình SBS dành cho diễn viên mới
- Cựu sinh viên Đại học Chung-Ang
- Bài viết có văn bản tiếng Hàn Quốc
Từ khóa » Jin Se-yeon Phim Mới
-
Tag: Jin Se Yeon
-
Top 10 Phim Nổi Tiếng Nhất Của "mỹ Nhân Cổ Trang" Jin Se Yeon - TopZ
-
Top 10 Phim Gây ấn Tượng Mạnh Của Jin Se Yeon - TopShare
-
Tin Tức Tức Online 24h Về Jin Se Yeon - Zing
-
JIN SE YEON - Tin Tức, Sự Kiện, Hình ảnh Mới Nhất
-
Diễn Viên Jin Se Yeon - Motphim
-
Phim Của Jin Se-Yeon
-
Danh Sách Phim Jin Se-yeon - Tieng Wiki
-
Phim Của Diễn Viên: Jin Se Yeon - VietPhim[TV]
-
Phim Của Diễn Viên: Jin Se Yeon - MeoPhimZ.TV
-
Phim Diễn Viên Jin Se Yeon Mới 2022 - CoPhim