Joker (nhân Vật) – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Joker.
Joker
Tạo hình nhân vật Joker trong phim The Dark Knight (2008), thể hiện bởi nam diễn viên Heath Ledger.
Thông tin ấn phẩm
Nhà xuất bảnDC Comics
Xuất hiện lần đầuBatman #1 (ngày 25 tháng 4 năm 1940)[1]
Sáng tạo bởi
  • Bill Finger
  • Bob Kane
  • Jerry Robinson
Thông tin trong câu chuyện
Nhóm liên kết
  • Injustice Gang
  • Injustice League
Cộng sựHarley Quinn
Khả năng
  • Kế hoạch tội phạm
  • Chuyên gia hóa học
  • Sử dụng các vũ khí và chất độc

Joker là một nhân vật hư cấu siêu ác nhân (supervillain) xuất hiện trong truyện tranh Hoa Kỳ được xuất bản bởi DC Comics, được biết đến như là kẻ thù truyền kiếp (archenemy) của siêu anh hùng Batman. Nhân vật này được tạo hình bởi Jerry Robinson, Bill Finger, và Bob Kane, và xuất hiện lần đầu cùng lúc với Catwoman trong tập truyện Batman #1 (ngày 25 tháng 4 năm 1940). Hình tượng Joker được lấy cảm hứng từ quân bài Joker trong bộ bài Tây và một số hình tượng khác.[2]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Joker được biết đến là kẻ thù lâu năm và khó chịu nhất của Batman, là đại diện cho "tất cả mọi thứ mà Batman chống lại."[3] Ngoại hình, tính cách, điệu cười cùng những câu nói hay trò đùa của hắn thường để lại ấn tượng sâu sắc cho khán giả và độc giả. Thân phận của hắn rất bí ẩn, tên thật chưa bao giờ được tiết lộ, chỉ biết rằng hắn là một thiên tài tội phạm với tính cách vô cùng quái gở, những kẻ khác còn gọi hắn là "gã hề" (the clown). Joker rất khó nắm bắt, thường có những kế hoạch chi tiết với độ chính xác cao trong những lần phạm tội. Trong rất nhiều trường hợp Batman không thể đoán được bước đi tiếp theo của Joker là gì và bị rơi vào bẫy của hắn. Joker có một mối quan hệ đặc biệt với Harley Quinn, hai người họ thường hành động cùng nhau tạo nên một trong những cặp đôi tai tiếng bậc nhất trong thế giới truyện tranh.

Joker không sở hữu năng lực đặc biệt nào nhưng bù lại hắn vô cùng nhanh nhẹn, có võ công cao cường, có kỹ năng chiến đấu cũng như kỹ năng sử dụng vũ khí thành thạo. Joker có khả năng chế tạo ra những loại chất độc hóa học, chất nổ, và nhiều loại vũ khí tự chế nguy hiểm khác. Nhưng thứ đáng sợ nhất chính là bộ não thiên tài nhưng điên rồ của hắn. Joker là thành viên của các tổ chức tội phạm khét tiếng như "Injustice Gang" và "Injustice League".

Hình tượng Joker trong các phương tiện đại chúng khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài truyện tranh, có vô số phim hoạt hình, games cũng như các bộ phim điện ảnh lấy cảm hứng từ cuộc chiến Batman - Joker và thành công vang dội. Với chất giọng và điệu cười đặc biệt, diễn viên Mark Hamill là người thành công nhất trong việc lồng tiếng Joker, ngoài ra các diễn viên khác như Michael Emerson hay Troy Baker cũng tham gia lồng tiếng Joker qua các thời kỳ. Series games Batman: Arkham là một trong số rất ít tựa game về đề tài siêu anh hùng cực kỳ thành công với điểm số đánh giá trung bình rất cao ở cả Metacritic và GameRankings (Mark Hamill và Troy Baker lần lượt lồng tiếng cho nhân vật Joker). Ngoài ra Joker còn có mặt trong tựa game đối kháng Injustice: Gods Among Us năm 2013.

Trên màn ảnh cũng có rất nhiều diễn viên tái hiện thành công hình tượng Joker mà có thể kể đến như Cesar Romero trong series phim truyền hình Batman năm 1960, Jack Nicholson trong phim Batman năm 1989, và Heath Ledger trong phim The Dark Knight năm 2008 (vai diễn đã giúp Ledger thắng Giải Oscar cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất, truy tặng sau khi anh qua đời). Trong loạt phim truyền hình ăn khách Gotham (2014 - nay), một phiên bản Joker trẻ mới xuất hiện dưới sự thể hiện của nam diễn viên Cameron Monaghan cũng gây được ấn tượng mạnh đối với khán giả.

Sức ảnh hưởng trong văn hóa đại chúng

[sửa | sửa mã nguồn]

Joker là một trong những nhân vật truyện tranh có tuổi đời rất cao và cũng là một trong những nhân vật được yêu thích nhất mọi thời đại. Hình tượng Joker đã vượt qua ranh giới truyện tranh và trở thành một biểu tượng văn hóa đại chúng,[4] hắn luôn được nhắc đến như là nhân vật siêu tội phạm vĩ đại nhất từng được tạo ra.[5][6] Joker có mặt trên rất nhiều sản phẩm như quần áo, cốc chén, hay các món đồ trang trí khác.

Năm 2006, Joker xếp số 1 trong danh sách "100 siêu tội phạm vĩ đại nhất mọi thời đại" ("Top 100 Greatest Villains Ever") của tạp chí Wizard,[7] còn trong danh sách "200 nhân vật truyện tranh vĩ đại nhất mọi thời đại" ("200 Greatest Comic Book Characters of All Time") của tạp chí này năm 2008 thì Joker đứng ở vị trí số 5.[8] IGN xếp Joker vị trí thứ 2 trong danh sách "Top 100 siêu tội phạm mọi thời đại trong thế giới truyện tranh" năm 2009 ("Top 100 Comic Book Villains of All Time").[9] Tạp chí Empire xếp Joker ở vị trí thứ 8 trong danh sách "Top 50 nhân vật truyện tranh của mọi thời đại" ("Top 50 Comic Book Characters").[10] Trong danh sách "25 siêu tội phạm vĩ đại nhất mọi thời đại" của tạp chí Complex ("The 25 Greatest Comic Book Villains of All Time") năm 2013, Joker đứng ở ví trí số 1.[11]

Ngoài ra, nhân vật Joker do Jack Nicholson thể hiện trong phim Batman năm 1989 đứng thứ 45 trong Danh sách 100 anh hùng và kẻ phản diện của Viện phim Mỹ ("AFI's 100 Years...100 Heroes & Villains"),[12] còn nhân vật Joker của Heath Ledger trong The Dark Knight xếp thứ 3 trong danh sách "100 nhân vật điện ảnh vĩ đại nhất" ("100 Greatest Movie Characters") của tạp chí Empire.[13] Năm 2013, tạp chí Time xếp nhân vật Joker ở vị trí số một trong "10 nhân vật điện ảnh phản diện hay nhất" ("Super Bad: 10 Best Movie Supervillains").[14] Nhân vật Joker trong series games Batman: Arkham xếp thứ 22 trong danh sách "Top 100 nhân vật phản diện trong games" ("100 Best Villains in Video Games") của GamesRadar.[15]

Những câu nói ấn tượng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • "Chỉ cần một ngày tồi tệ thôi để biến một kẻ tỉnh táo nhất thành một gã điên." (Truyện tranh The Killing Joke, 1988).
  • "Nếu mày phải giải thích trò đùa, thì sẽ không có trò đùa nào hết!" (Truyện tranh Mad Love, 1994).
  • "Tao đâu có bị điên, tao chỉ tỉnh táo khác tụi bây thôi." (Truyện tranh Batman and Robin #14, 2010)
  • "Đã có ai nhìn thấy con Dơi to béo xấu xa kia chưa? Tao cảnh báo tụi bây, hắn trông có vẻ ngu và nói chuyện nghe ngu ngu vậy thôi nhưng đừng để những thứ đó đánh lừa, hắn đúng là một thằng ngu đích thực đấy!" (Trò chơi Batman: Arkham Asylum, 2009).
  • "Cứ an tâm mà chết đi Dơi ạ, đã có tao ở đây để bảo vệ Gotham rồi! Tao sẽ làm việc đó rất tốt đấy." (Trò chơi Batman: Arkham City, 2011).
  • "Tao đã giết bạn gái của mày, đầu độc cả Gotham, và trời ạ... nó thậm chí còn chưa phải là món khai vị đâu! Nhưng thế thì sao chứ? Tất cả chúng ta đều biết là mày sẽ cứu tao mà." (Trò chơi Batman: Arkham City, 2011).
  • "Nói tao nghe xem, anh bạn. Mày đã bao giờ khiêu vũ với ác quỷ dưới ánh trăng mờ chưa?" (Phim Batman, 1989).
  • "Sao phải nghiêm túc vậy chứ?!" (Phim The Dark Knight, 2008).
  • "Nếu mày giỏi một thứ gì đó, đừng bao giờ làm nó miễn phí." (Phim The Dark Knight, 2008).
  • "Tao tin rằng những gì không thể giết chết mày sẽ khiến mày... dị hợm hơn." (Phim The Dark Knight, 2008).
  • "Thấy chưa, tao đâu phải là ác quỷ, tao chỉ đi trước thời đại mà thôi." (Phim The Dark Knight, 2008).
  • "Điều tệ nhất khi mắc bệnh tâm thần là mọi người muốn mày cư xử như thể mày không mắc bệnh."(Phim Joker, 2019).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Zalben, Alex (ngày 28 tháng 3 năm 2014). “When Is Batman's Birthday, Actually?”. MTV News. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ “The man who was The Joker”. Den of Geek. ngày 15 tháng 7 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2014.
  3. ^ Boichel, tr. 9
  4. ^ Phillips, Daniel (ngày 8 tháng 12 năm 2008). “Why So Serious?: The Many Looks of Joker”. IGN. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  5. ^ Boucher, Geoff (ngày 6 tháng 5 năm 2009). “'Joker' creator Jerry Robinson reflects on Gotham and the golden age”. Los Angeles Times. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  6. ^ Esposito, Joey (ngày 9 tháng 12 năm 2011). “Hero Worship: The Appeal of the Joker”. IGN. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2014.
  7. ^ “Top 100 Greatest Villains”. Wizard. 1 (177). tháng 7 năm 2006.
  8. ^ “The 200 Greatest Comic Book Characters of All Time”. Wizard. ngày 23 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
  9. ^ “Top 100 Comic Book Villains”. IGN. 2009.
  10. ^ “Top 50 Comic Book Characters”. Empire. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2011.
  11. ^ Serafino, Jason (ngày 8 tháng 9 năm 2013). “The 25 Greatest Comic Book Villains of All Time”. Complex. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2013.
  12. ^ “AFI's 100 Years ... 100 Heroes & Villains”. American Film Institute. tháng 6 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
  13. ^ “The 100 Greatest Movie Characters - The Joker”. Empire. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2013.
  14. ^ Susman, Gary (ngày 6 tháng 5 năm 2013). “Super Bad: 10 Best Movie Supervillains”. Time. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2014.
  15. ^ “100 best villains in video games”. GamesRadar. ngày 27 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Joker (nhân vật).
  • History of The Joker
  • Joker Laugh Comparison - Ledger, Nicholson, and Hamill
  • Heath Ledger vs. Jack Nicholson as The Joker
  • Comparing the Voices - The Joker
  • Cameron Monaghan as The Joker in Gotham
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb169798471 (data)
  • GND: 1032193697
  • LCCN: no2016158320
  • NKC: osa2016906223
  • NLP: a0000003609615
  • PLWABN: 9810557024305606
  • SUDOC: 198595484
  • VIAF: 135145970003632250258
  • WorldCat Identities (via VIAF): 135145970003632250258
  • x
  • t
  • s
Chương trình truyền hình Batman 1966–1968
Nhân vật chuyển thể cho chương trìnhAlfred · Batgirl / Barbara Gordon · Batman / Bruce Wayne · Catwoman · Clock King · Ủy viên James Gordon · Green Hornet · The Joker · Kato · The Mad Hatter · Mr. Freeze · The Penguin · The Riddler · Robin / Dick Grayson
Phương tiện và dụng cụBatmobile · Batboat · Batcopter · Batcycle · Batsuit · Bat phone · Batcomputer
Địa điểm trong câu chuyệnGotham City · Batcave · Biệt thự Wayne · Londinium
Bài viết liên quan
ShowLegends of the Superheroes · The New Adventures of Batman · Return to the Batcave: The Misadventures of Adam and Burt · * The Green Hornet
PhimBatman
Âm nhạc"Batman Theme"
Danh sáchDanh sách các tập của Batman truyền hình · Danh sách các diễn viên của Batman truyền hình
KhácBatusi
Xem thêm: Batman trong các phương tiện truyền thông · Robin trong các phương tiện truyền thông · Barbara Gordon trong các phương tiện truyền thông · Joker trong các phương tiện truyền thông
  • x
  • t
  • s
Justice League
Sáng tạoGardner Fox
Thành viên sáng lậpSuperman · Batman · Wonder Woman · Green Lantern (Hal Jordan) · Flash (Barry Allen) · Aquaman · Martian Manhunter
Nhóm liên quanThe Authority · Extreme Justice · Just'a Lotta Animals · Justice Guild of America · Justice League Dark · Justice League Elite · Justice League Europe · Justice League (Smallville) · Justice League Task Force · Justice Legion Alpha · Justice Lords · Justice Society of America · Outsiders · Squadron of Justice · Stormwatch · Super Buddies · Super Jrs. · Teen Titans · Young Justice
Kẻ thùAmazo · Amos Fortune · Anti-Justice League · The Appellaxians · Asmodel · Brainiac · Crime Syndicate of America · Copperhead · Darkseid · The Demons Three · Despero · Doctor Destiny · Doctor Light · Doomsday · Eclipso · Epoch the Lord of Time · The Extremists · Felix Faust · Funky Flashman · Gamemnae · The General · Gentleman Ghost · The Injustice Gang · The Injustice League · Joker · Kanjar Ro · The Key · Kobra · Lex Luthor · Libra · Magog · Maxwell Lord · Morgaine le Fey · Neron · Professor Ivo · Prometheus · Queen Bee · The Queen of Fables · Rama Khan · Red King · The Royal Flush Gang · The Secret Society of Super Villains · Shaggy Man · Starbreaker · Starro · T. O. Morrow · The Ultra-Humanite · Vandal Savage · The Wizard · The White Martians · Brain Storm · Weapons Master
Trụ sởSecret Sanctuary · Justice League Satellite · Justice League Watchtower · The Hall
Loạt truyện đang diễn raJustice League (The New 52) · Justice League International (The New 52) · Justice League Dark
Loạt truyện trước kiaJustice League of America · Justice League International · Justice League Europe · Justice League Quarterly · Justice League Task Force · Extreme Justice · JLA · Justice · JLA: Classified · Justice League: Generation Lost · Justice League of America (vol. 2) · Super Friends
Câu truyện"JLApe: Gorilla Warfare!" · "World War III" · "Tower of Babel" · "JLA: Earth 2" · "Justice Leagues" · "JLA/Avengers" · "Pain of the Gods"  · "The Lightning Saga"
Loạt truyện giới hạnThe Nail · DC Comics Two Thousand · Created Equal · Act of God · Destiny · Age of Wonder · Another Nail · Justice League: Cry for Justice
Hoạt hìnhThe Superman/Aquaman Hour of Adventure · Super Friends · Justice League · Justice League Unlimited · Justice League: The New Frontier · Justice League: Crisis on Two Earths · Young Justice · Justice League: Doom · Justice League vs. Teen Titans
Live-actionLegends of the Superheroes · Justice League of America · Justice League (Smallville) · Justice League · Zack Snyder's Justice League
PhụTrong các phương tiện truyền thông
Theme Park RideJustice League: Alien Invasion 3D
Video gameJustice League Task Force · Justice League: Injustice for All · Justice League: Chronicles · Justice League Heroes · Mortal Kombat vs. DC Universe · DC Universe Online · Lego Batman 2: DC Super Heroes · Injustice: Gods Among Us · Injustice 2
  • x
  • t
  • s
Người Dơi
Người sáng tạoBob Kane • Bill Finger • Những người sáng tạo khác
Người thân cận
Biệt danhBatman • Robin • Batwoman • Batgirl • Huntress • Nightwing • Red Robin • Batwing • Blue Bird • Squire • Hawkfire • Red Hood • Knight
Tên nhân vậtHelena Bertinelli • Luke Fox • James Gordon • Beryl Hutchinson • Cyril Sheldrake • David Zavimbe • Stephanie Brown • Cassandra Cain • Tim Drake • Barbara Gordon • Dick Grayson • Betty Kane • Selina Kyle • Alfred Pennyworth • Jason Todd • Jean-Paul Valley (Azrael) • Bruce Wayne • Damian Wayne • Helena Wayne
Nhân vậthỗ trợAce/Titus • Harold Allnut • Azrael • Crispus Allen • Jason Bard • Bat-Mite • Harvey Bullock • Sarah Essen • Lucius Fox • James Gordon • Renee Montoya • The Outsiders • Alfred Pennyworth • Maggie Sawyer • Superman • Leslie Thompkins • Vicki Vale • Martha Wayne • Thomas Wayne • Wildcat
Kẻ thùJoker • Bane • Anarky • Calendar Man • Black Mask • Blockbuster • Catman • Catwoman • Clayface • Cluemaster • Deadshot • Deathstroke • Carmine Falcone • Firefly • Harley Quinn • Hugo Strange • Hush • Joe Chill • Con gái Joker • Killer Croc • Killer Moth • Lady Shiva • Mad Hatter • Man-Bat • Mr. Freeze • The Penguin • Ra's al Ghul • Red Hood • The Riddler • Sal Maroni • Scarecrow • Talia al Ghul • Maxie Zeus • Two-Face
Địa điểmThành phố Gotham • Arkham Asylum • Batcave • Trại cải tạo Blackgate • Sở Cảnh sát Thành phố Gotham • Wayne Enterprises • Biệt thự Wayne • Blüdhaven
Thiết bịBatarang • Batcomputer • Batsuit • Bat-Signal • Thắt lưng tiện ích
Phương tiệnBatboat • Batcopter • Batcycle • Batmobile • Batplane • Redbird
Văn họcẤn phẩm (Detective Comics • Batman)Phiên bản thay thế của Batman • Phiên bản thay thế của Robin • Phiên bản thay thế của Barbara Gordon • Đồng tính trong thương hiệu Batman
Phương tiệntruyền thông khácNgười Dơi trong điện ảnh • Robin trong các phương tiện truyền thông khác • Barbara Gordon trong các phương tiện truyền thông khác • Joker trong các phương tiện truyền thông khác •
  • x
  • t
  • s
Mortal Kombat
Trò chơi điện tử video
Trò chơi đối kháng
  • Mortal Kombat (1992)
  • Mortal Kombat II
  • Mortal Kombat 3
    • Ultimate
    • Trilogy
  • Mortal Kombat 4
    • Gold
  • Mortal Kombat: Deadly Alliance
  • Mortal Kombat: Deception
  • Mortal Kombat: Armageddon
  • Mortal Kombat vs. DC Universe
  • Mortal Kombat (2011)
  • Mortal Kombat X
  • Mortal Kombat 11
  • Mortal Kombat 1 (2023)
Trò chơi phiêu lưu
  • Mythologies: Sub-Zero
  • Special Forces
  • Shaolin Monks
Tổng hợp
  • Arcade Kollection
Tác phẩm khác
Phim
  • Mortal Kombat (1995)
  • Annihilation
  • Legends: Scorpion's Revenge
  • Mortal Kombat (2021)
  • Mortal Kombat Legends: Battle of the Realms
Truyền hình
  • Defenders of the Realm
  • Conquest
  • Rebirth
  • Legacy
    • Tập phim
Trò chơi thẻ bài
  • Kard Game
  • Epic Battles
Âm nhạc
  • The Album
  • Mortal Kombat (1995)
    • soundtrack
    • score
  • More Kombat
  • Annihilation
  • Songs Inspired by the Warriors
  • Mortal Kombat: Original Motion Picture Soundtrack
Khác
  • Truyện tranh
    • Malibu Comics
  • Live Tour
Nhân vật
  • Baraka
  • Cassie Cage
  • Cyrax
  • Ermac
  • Goro
  • Jade
  • Jax
  • Johnny Cage
  • Kabal
  • Kano
  • Kenshi
  • Kitana
  • Kung Lao
  • Liu Kang
  • Mileena
  • Nightwolf
  • Noob Saibot
  • Quan Chi
  • Raiden
  • Rain
  • Reptile
  • Scorpion
  • Sektor
  • Shang Tsung
  • Shao Kahn
  • Sheeva
  • Shinnok
  • Sindel
  • Skarlet
  • Smoke
  • Sonya Blade
  • Stryker
  • Sub-Zero
Liên quan
  • Tranh cãi
  • Fatality
  • NetherRealm Studios
  • Midway Games
  • Mortal Kombat: Rebirth
  • Injustice: Gods Among Us
  • Injustice 2
  • Thể loại Thể loại

Bản mẫu:Joker Bản mẫu:Batgirl Bản mẫu:Catwoman

Từ khóa » Cha Của Joker Là Ai