JTBC – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử
  • 2 Xem thêm
  • 3 Chú thích
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia JTBC
Tòa nhà JTBC Trust tại Digital Media City
Thành lập21 tháng 3 năm 2011; 13 năm trước (2011-03-21)
Trụ sở chính48-6, Sangamsan-ro, Mapo-gu, Seoul, Hàn Quốc
Khu vực hoạt độngHàn Quốc
Thành viên chủ chốt
  • Hong Jeong-do (Phó Chủ tịch HĐQT và CDXO)
  • Sohn Suk-hee (Chủ tịch)
Chủ sở hữuJoongAng Holdings Ltd. (25%) DY Asset (5,92%) JoongAng Ilbo (4,99%) TV Asahi (3,08%) Warner Bros. Discovery (2,64%) S&T Dynamics (2,37%) Sungwoo Hitech (2,37%) Quỹ Văn hóa Sungbo (1.18%) Daehan Steel (1.18%) Ace Bed Co. (1,18%) Hanssem Co. (1,18%)
Công ty conSLL JTBC Mediacomm JTBC Mediatech JTBC Plus
Websitejtbc.joins.com (bằng tiếng Hàn Quốc)
JTBC
Quốc giaHàn Quốc
Khu vựcphát sóngHàn Quốc, toàn cầu
Chương trình
Ngôn ngữHàn
Định dạng hình1080i (HDTV)
Sở hữu
Chủ sở hữuJTBC
Lịch sử
Lên sóng1 tháng 12 năm 2011; 13 năm trước (2011-12-01) (cáp)
Có sẵn
Trực tuyến
JTBC On airXem trực tuyến(Chỉ khu vực Hàn Quốc)

JTBC (tiếng Hàn: 제이티비씨) là hệ thống mạng truyền hình cáp quốc gia Hàn Quốc nói chung và là công ty phát thanh truyền hình nói riêng, và cổ đông lớn nhất là JoongAng Ilbo[1]/JoongAng Media Network với 25% cổ đông.[2] Nó được bắt đầu ngày 1 tháng 12 năm 2011.[3]

JTBC là một trong bốn công ty mạng truyền hình cáp quốc gia tại Hàn Quốc bên cạnh Channel A của Dong-A Ilbo, TV Chosun của Chosun Ilbo và MBN của Maeil Kyungje năm 2011.[4][5][6][7][8] Bốn mạng mới vừa được bổ sung vào mạng lưới truyền hình phát sóng miễn phí như KBS, MBC, SBS và một số kênh nhỏ khác sau lệnh bãi bỏ năm 1990.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

JoongAng Ilbo, từng là một bộ phận của Samsung Group, đã từng sở hữu một đài truyền hình trước đây. Năm 1964 thành lập công ty Phát thanh Truyền hình Tongyang (TBC) và vận hành nó trong 16 năm. Năm 1980 tuy nhiên TBC bị ép buộc sáp nhập với KBS do chế độ quân sự của Chun Doo-hwan.[9]

Dòng thời gian:

  • 26 tháng 6 năm 1965: Công ty Phát thanh Truyền hình Tongyang được thành lập.
  • 7 tháng 12 năm 1965: TBC-TV đã bắt đầu phát sóng ở kênh 7.
  • 30 tháng 11 năm 1980: TBC-TV sáp nhập vào truyền hình KBS bởi luật của Chun Doo-hwan, tổng chính quyền quân sự, kết quả sự ra đời của KBS 2TV.
  • 22 tháng 10 năm 1987: JoongAng Ilbo thành lập công ty JTBC.
  • 22 tháng 7 năm 2009: Quốc hội thông qua việc sửa đổi luật truyền thông để bãi bỏ sự kiểm soát thị trường phương tiện truyền thông của Hàn Quốc.
  • 31 tháng 12 năm 2010: JTBC, TV Chosun, MBN, Channel A được chọn là Tổng phát thanh truyền hình cáp.
  • 1 tháng 12 năm 2011: JTBC (kênh số 15) được phát sóng.[10]
  • 2013: JTBC xây dựng tòa nhà mới tại thành phố Digital Media City ở Sangam-dong, Seoul.[11]
  • Tháng 5 2013: Cựu phát thanh viên Sohn Suk-hee của MBC được chỉ định làm chủ tịch mới của JTBC cho bộ phận tin tức.[12]

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Samsung
  • KBS 1TV
  • KBS 2TV
  • EBS-TV
  • MBC-TV
  • SBS-TV
  • TVN

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 종편-제이티비씨 "중앙미디어네트워크가 최대 주주인 제이티비씨"
  2. ^ 종편 주주 현황 어떻게 - 경향신문 "이에 따르면 중앙일보가 참여하는 '제이티비씨'는 납입자본금이 4220억원으로 가장 많고 중앙미디어네트워크가 최대 주주로 지분 25%를 보유하고 있다."
  3. ^ Shin Hae-in (ngày 30 tháng 11 năm 2011). “New cable channels go on air”. The Korea Herald. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ Kim Tong-hyung (ngày 12 tháng 12 năm 2011). “What else can new channels do to boost ratings?”. The Korea Times. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ Noh Hyun-gi (ngày 4 tháng 1 năm 2012). “Four new TV channels face uncertain futures”. The Korea Times. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013.
  6. ^ Yoon Ja-young (ngày 20 tháng 1 năm 2012). “Low ratings weigh on new channels”. The Korea Times. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013.
  7. ^ Kim Tong-hyung (ngày 6 tháng 6 năm 2012). “New channels remain 'anonymous'”. The Korea Times. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013.
  8. ^ Bae Ji-sook (ngày 29 tháng 11 năm 2012). “'New TV channels are niche, not gold mine'”. The Korea Herald. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013.
  9. ^ Four New TV Broadcasting Networks Debut in S. Korea "New broadcast channel JTBC is actually the reincarnation of the Samsung group’s Tongyang Broadcasting Company, the nation’s first private broadcaster."
  10. ^ “A fresh start by JTBC”. Korea JoongAng Daily. ngày 7 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013.
  11. ^ “JTBC chooses news chief-INSIDE Korea JoongAng Daily”. archive.ph. 29 tháng 6 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  12. ^ Kim Hee-jin; Han Eun-hwa (ngày 11 tháng 5 năm 2013). “JTBC chooses news chief”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Website chính thức
  • JTBC trên Facebook
  • JTBC trên Twitter
  • x
  • t
  • s
Hàn Quốc Hệ thống truyền hình ở Hàn Quốc
Kênh truyền hình nổi bật ở vùng thủ đô Seoul trên truyền hình kỹ thuật số.
Truyền hình mặt đất
Toàn quốc
  • KBS (KBS 1TV ㆍ KBS 2TV)
  • MBC (MBC TV)
  • SBS (SBS TV)
  • EBS (EBS 1TV ㆍ EBS 2TV)
Vùng thủ đô
  • KBS Gyeongin
  • OBS
Vùng Gangwon
  • KBS Chuncheon
  • KBS Wonju
  • KBS Gangneung
  • Chuncheon MBC
  • Wonju MBC
  • MBC Gangwon-Yeongdong (Gangneung · Samcheok)
  • G1
Vùng Jeonbuk
  • KBS Jeonju
  • Jeonju MBC
  • JTV
Vùng Gwangju·Jeonnam
  • KBS Gwangju
  • KBS Suncheon
  • KBS Mokpo
  • Gwangju MBC
  • Mokpo MBC
  • Yeosu MBC
  • kbc
Vùng Chungbuk
  • KBS Cheongju
  • KBS Chungju
  • MBC Chungbuk (Cheongju · Chungju)
  • CJB
Vùng Daegu·Gyeongbuk
  • KBS Daegu
  • KBS Andong
  • KBS Pohang
  • Daegu MBC
  • Andong MBC
  • Pohang MBC
  • TBC
Vùng Jeju
  • KBS Jeju
  • Jeju MBC
  • JIBS
Vùng Ulsan
  • KBS Ulsan
  • Ulsan MBC
  • ubc
Vùng Busan
  • KBS Busan
  • Busan MBC
  • KNN
Vùng Gyeongnam
  • KBS Changwon
  • KBS Jinju
  • MBC Gyeongnam (Jinju · Changwon)
  • KNN
Vùng Daejeon·Sejong·Chungnam
  • KBS Daejeon
  • MBC Daejeon
  • TJB
Tổng hợp
  • JTBC
  • MBN
  • Channel A
  • TV CHOSUN
Tin tức
  • YTN
  • Yonhap News TV
Kinh tế
  • SBS Biz
  • Korea Economic TV
Thể thao
  • KBS N Sports
  • MBC Sports+
  • SBS Sports
  • SBS Golf
  • tvN SPORTS
  • JTBC Golf&Sports
  • SPOTV
  • SPOTV2
  • SPOTV Golf&Health
  • SPOTV ON
  • SPOTV ON2
  • SPOTV Prime
  • SKY Sports
Giải trí
  • KBS Joy
  • ENA
  • ENA PLAY
  • MBC M
  • MBC every1
  • SBS Plus
  • SBS funE
  • SBS F!L
  • SBS F!L UHD
  • SBS M
  • JTBC2
  • JTBC4
  • TV CHOSUN2
  • TV CHOSUN3
  • MBN Plus
  • Channel A+
  • tvN
  • tvN DRAMA
  • tvN SHOW
  • tvN STORY
  • OGN
  • SKY UHD
  • THE LIFE
  • Lifetime
  • History
  • MX
  • STATV
Âm nhạc
  • MBC M
  • SBS M
  • Mnet
  • GMTV
Phim·Drama
  • KBS Drama
  • KBS Story
  • MBC Drama
  • MBC ON
  • ENA DRAMA
  • ENA STORY
  • OCN
  • OCN Movies
  • OCN Thrills
  • UXN
  • THE DRAMA
  • CH.NOW
  • CH.Ever
  • Chunghwa TV
  • Catch On 1
  • Catch On 2
  • ONCE
  • TeleNovela
Giáo dục·Trẻ em
  • THE KIDS
  • kidstalktalkplus
Hoạt hình
  • KiZmom
  • Tooniverse
  • Nickelodeon
  • KBS Kids
  • Animax
  • Disney Channel
  • Disney Junior
  • Cartoon Network
  • Boomerang
  • Anibox
  • Anione
  • Aniplus
Quốc tế
  • CNN US
  • CNN International
  • FOX NEWS
  • BBC World NEWS
  • Bloomberg
  • CNBC
  • NHK World-JAPAN
  • NHK World Premium
  • TV5Monde
  • CCTV-4
  • CGTN
  • CGTN Documentary
  • EURO NEWS
  • EURO SPORTS
  • Channel NewsAsia
  • E!
  • FIGHT SPORTS
  • Arirang TV
Mua sắm
  • CJ ONSTYLE
  • CJ ONSTYLE+
  • LOTTE Homeshopping
  • LOTTE One TV
  • KT Alpha Shopping
  • Public Home Shopping
  • Shinsegae TV Shopping
Văn hoá
  • OL!FE
  • KBS Life
  • National Geographic
  • Discovery Channel
  • Animal Planet
  • Mezzo Live HD
In đậm: Các công ty phát sóng có nghĩa vụ truyền phát sóng thảm họa được chỉ định trong Khoản 1, Điều 40 của Đạo luật Cơ bản về Phát triển Phát thanh và Truyền thông của Đại Hàn Dân Quốc.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=JTBC&oldid=70819281” Thể loại:
  • Bài viết có nguồn tham khảo tiếng Hàn Quốc (ko)
  • Bài viết có văn bản tiếng Hàn Quốc
  • JTBC
  • Truyền hình cáp
  • Công ty phát sóng tại Hàn Quốc
  • Đài truyền hình tiếng Triều Tiên
Thể loại ẩn:
  • Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ
  • Trang sử dụng bản mẫu hộp thông tin kênh truyền hình
  • Bài viết có văn bản tiếng Triều Tiên
  • Website chính thức khác nhau giữa Wikidata và Wikipedia
  • Tên tài khoản Twitter giống như Wikidata

Từ khóa » đài Jtbc Hàn Quốc