Juken Sentai Gekiranger – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
| Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
| Juken Sentai Gekiranger | |
|---|---|
Tựa phim Juken Sentai Gekiranger | |
| Thể loại | Tokusatsu |
| Sáng lập | Toei |
| Kịch bản | Michiko Yokote, Naruhisa Arakawa, Genki Yoshimura, Shō Aikawa, Kazuki Nakashima, Yūji Kobayashi |
| Đạo diễn | Shōjirō Nakazawa, Katsuya Watanabe, Noboru Takemoto, Satoshi Morota, Masato Tsujino, Hiroyuki Katō |
| Diễn viên | Suzuki HirokiFukui MinaTakagi ManpeiMiura RikiSotaroHirata YukaAraki HirofumiKawano NaokiItoh KazueNagai Ichirō |
| Dẫn chuyện | Kei Grant (ケイ・グラント Kei Guranto?) |
| Nhạc dạo | "Juken Sentai Gekiranger" bởi Takayoshi Tanimoto |
| Soạn nhạc | Kazunori Miyake |
| Quốc gia | |
| Số tập | 49 |
| Sản xuất | |
| Nhà sản xuất | Hideaki TsukadaTakaaki UtsunomiyaKōichi YadaMasashi Yagi |
| Thời lượng | 24-25 phút (mỗi tập, chưa bao gồm quảng cáo), 30 phút |
| Trình chiếu | |
| Kênh trình chiếu | TV Asahi |
| Định dạng hình ảnh | 720p (HDTV) |
| Phát sóng | 18 tháng 2 năm 2007 – 10 tháng 2 năm 2008 |
| Thông tin khác | |
| Chương trình trước | GoGo Sentai Boukenger |
| Chương trình sau | Engine Sentai Go-onger |
| Liên kết ngoài | |
| Trang mạng chính thức | |
Juken Sentai Gekiranger (獣拳戦隊ゲキレンジャー (Thú quyền Chiến đội Kích khí liên giả) Jūken Sentai Gekirenjā?), dịch là Chiến đội Thú quyền Gekiranger, là seri Super Sentai thứ 31 của Toei Company. Chủ đề của bộ phim là võ thuật và động vật, đặc biệt là động vật họ mèo. Bộ phim được sản xuất vào 29 tháng 9 năm 2006. Gekiranger được chiếu trên TV Asahi 18 tháng 2 năm 2007, và kết thúc 10 tháng 2 năm 2008. Phim cũng được Mỹ hóa thành Power Rangers Jungle Fury và nhập khẩu vào Hàn Quốc dưới tên Power Rangers Wild Spirit trên TV. Tại Việt Nam, bộ phim được hãng phim Phương Nam mua bản quyền và thuyết minh với tên chính thức Gekiranger - Siêu nhân Mãnh thú.
Cốt truyện
[sửa | sửa mã nguồn]Cảm nhận sức mạnh muôn loài bằng con tim và thể hiện sức mạnh đó vào trong quyền pháp, môn võ đó gọi là Juken (Thú quyền). Juken được chia làm 2 trường phái: Geki Juken Beast Arts là những võ sĩ đại diện cho công lý, Rin Juken Aku Gata là những võ sĩ lợi dụng sự hoảng sợ của kẻ khác làm tăng sức mạnh cho mình. Những võ sĩ được số phận định đoạt phải đối đầu với nhau không ngừng học hỏi, không ngừng thay đổi...
Nhân vật
[sửa | sửa mã nguồn]Geki Juken Beast Arts
[sửa | sửa mã nguồn]Kích Thú quyền Beast Arts (激獣拳ビーストアーツ, Geki Jūken Bīsuto Ātsu) là trường phái võ thuật đại diện cho chính nghĩa. Những võ sĩ theo học sử dụng loại khí trong cơ thể có được từ niềm tin vào chính nghĩa gọi là Kích khí (激気(げき)). Những người theo học có thể chọn một trong ba khía cạnh chính để học là Tâm - Kỹ - Thể (còn gọi là Tam thuật). Dạng tối thượng của Geki là Quá kích khí (過激気(かげき)), được bộc lộ khi một võ sĩ đã thuần thục những khía cạnh còn lại trong Tam thuật và có tâm niệm sẽ bảo vệ mọi người.
Kandou Jan (漢堂 (かんどう) ジャン (Hán Đường Tướng)?) / GekiRed (ゲキレッド GekiReddo?)
- Geki Ju Tiger-ken (激獣タイガー拳 Gekijū Taigāken?, Kích Thú Hổ Quyền)
- "Unbreakable Body" (「アンブレイカブル・ボディ」 Anbureikaburu Bodi?, Thân thể Bất hoại)
- Geki Ju Cheetah-ken (激獣チーター拳 Gekijū Chītāken?, Kích Thú Báo Quyền)
- "Honest Heart" (「オネスト・ハート」 Onesuto Hāto?, Trái tim Trân thành)
- Geki Ju Jaguar-ken (激獣ジャガー拳 Gekijū Jagāken?, Kích Thú Beo Quyền)
- "Fantastic Technique" (「ファンタスティック・テクニック」 Fantasutikku Tekunikku?, Kỹ thuật Siêu phàm)
- Geki Ju Wolf-ken (激獣ウルフ拳 Gekijū Urufuken?, Kích Thú Lang Quyền)
- "Iron Will" (「アイアン・ウィル」 Aian Wiru?, Ý chí Sắt đá)
- Geki Ju Rhinoceros-ken (激獣ライノセラス拳 Gekijū Rainoserasuken?, Kích Thú Tê Ngưu Quyền)
- "Amazing Ability" (「アメイジング・アビリティ」 Ameijingu Abiriti?, Tiềm năng Xuất chúng)
Rin Juken Aku Gata
[sửa | sửa mã nguồn]Lâm Thú quyền Aku Gata (臨獣拳アクガタ Rinjūken Akugata) là trường phái võ thuật được thành lập bởi ba Quyền Ma. Trường phái này tập trung vào yếu tố cơ bản của sự chọn lọc tự nhiên: chỉ có kẻ đủ mạnh mới có thể vượt qua được sự khắc nghiệt và những bài huấn luyện vô nhân đạo để thành thạo môn võ này. Những người theo học môn phái này sử dụng loại khí xuất phát từ sự đau khổ của kẻ yếu và tà tâm trong trái tim người sử dụng, gọi là Rinki (臨気(りんき)). Dạng tối thượng của Rinki là Dorinki (怒臨気(どりんき)), được bộc lộ khi người sử dụng đạt tới sự phẫn nộ cực đại.
Rio (理央 (りお) (Lý Ương) Rio?) / Kurojishi Rio (黒獅子リオ Kurojishi Rio?, Hắc Mãnh Sư Rio)- Rin Ju Lion-ken (臨獣ライオン拳 Rinjū Raionken?, Lâm Thú Mãnh Sư Quyền)
Gen Juken
[sửa | sửa mã nguồn]Gen Juken (幻獣拳, Genjūken, Huyền Thú Quyền) là trường phái võ thuật vượt trội hơn Rin Juken Aku Gata. Những người đi theo môn phái này sử dụng loại khí màu vàng kim gọi là Genki (幻気(げんき)), họ luôn khát khao vượt qua sức mạnh của những con thú bình thường bằng cách làm chủ sức mạnh của huyền thú. Tương truyền, kẻ đứng đầu của Gen Juken chính là ngôi sao GenJuOh nằm giữa với sức mạnh vô song của Điểu Sư và bốn ngôi sao hộ vệ xung quanh (dựa trên bốn thánh thú Trung Hoa cổ đại) với danh xưng Tứ Quyền Tướng tương ứng với sức mạnh của Thanh Long (Long), Bạch Hổ (Suugu), Chu Tước (Mele) và Huyền Vũ (Sanyo).
Rio (理央 (りお) Rio?) - Gen Ju Griffon-ken (幻獣グリフォン拳 Genjū Gurifonken?, Huyền Thú Điểu Sư Quyền) Kẻ đứng đầu Gen Juken, là Chúa tể Hủy diệt. Sau cái chết của Tam Quyền Ma, Rio được Long giới thiệu một loại quyền pháp mới: Gen Juken. Sau khi lần lượt chứng kiến sức mạnh khủng khiếp của Mele khi dùng Genki, Rio đã chấp nhận thực hiện Nghi lễ Thề máu để biến Rinki của anh thành Genki và sở hữu sức mạnh của Điểu Sư. Trong trận quyết chiến với Jan, Rio đã hóa khổng lồ và trở thành GenJuOh thật sự để hủy diệt mọi thứ (theo kế hoạch của Long). Nhưng nhờ khoảnh khắc Mele thét gào tên anh, chút nhân tính còn lại đã biến Rio trở lại thành con người. Sau khi biết âm mưu thật sự của Long, Rio đã từ bỏ Genki và trở lại làm một chiến binh Rin Juken, hợp tác với Gekiranger để hạ hắn. Mele (メレ Mere?) - Gen Ju Phoenix-ken (幻獣フェニックス拳 Genjū Fenikkusuken?, Huyền Thú Chu Tước Quyền) Sau cái chết của Tam Quyền Ma, Long đã giới thiệu cho Rio về sức mạnh của Gen Juken nhưng Rio vẫn chưa tin tưởng hắn. Thế nên Mele đã lấy thân mình để thử nghiệm và lĩnh hội sức mạnh của loài Chu Tước, trở thành Tứ Quyền Tướng cho Rio. Về sau, Mele và Rio từ bỏ Genki và cùng các Gekiranger hạ Long. Long (ロン Ron?) - Gen Ju Dragon-ken (Huyền Thú Long Quyền?) Từng là một trong Tứ Quyền Tướng mang hình dạng của rồng tới khi Rio và Mele từ bỏ Gen Juken. Là nhân vật thoắt ẩn thoắt hiện, trong đầu luôn toan tính âm mưu to lớn. Vì có năng lực bất tử và ước muốn thao túng mọi thứ cho vui nên Long là kẻ thù nguy hiểm của cả Gekiranger và Rio, Mele. Hắn là kẻ đứng sau sắp đặt mọi chuyện và là đầu mối khiến Rio luôn điên cuồng tìm sức mạnh để trở thành kẻ mạnh nhất (thực chất chỉ để biến Rio thành GenJuOh theo kế hoạch của hắn). Về sau bị Jan, Ran và Retsu phong ấn bằng bí thuật Dokokugan của phái Rin Juken. Sanyo (サンヨ San'yo?) - Gen Ju Basilisk-ken (幻獣バジリスク拳 Genjū Bajirisukuken?, Huyền Thú Tử Xà Quyền) Cánh tay phải của Long, là một trong Tứ Quyền Tướng với hình dạng của Tử Xà. Sanyo được tạo ra từ một phần cơ thể của Long và thừa hưởng khả năng bất tử từ hắn. Tên này thường tiết lộ những manh mối về kế hoạch của Long. Hắn có khả năng thao túng trọng lực để hạ gục đối thủ. Về sau bị Long (ở dạng Mugenryu) hấp thụ để hồi phục toàn bộ sức mạnh. Suugu (スウグ Sūgu?) - Gen Ju Chimera-ken (幻獣キメラ拳 Genjū Kimeraken?, Huyền Thú Si-mê-ra Quyền) Một trong Tứ Quyền Tướng mang hình dạng của Bạch Hổ, có thể sử dụng tuyệt kỹ của hai phái Geki Juken và cả Rin Juken. Thân phận thật sự của Suugu chính là linh khí của Dan (cha của Jan). Tương truyền, khi một người sử dụng Thú Quyền qua đời thì linh hồn của họ vẫn tiếp tục tồn tại dưới dạng linh khí. Tuy bị Long thao túng để trở thành quái vật nhưng sâu trong tâm, Suugu vẫn còn nhân tính của Dan và đã đỡ đòn của Long thay cho Jan. Cuối cùng, Suugu nhờ Jan kết liễu mình và linh khí của Dan được giải thoát, ông được gặp lại con trai lần cuối trước khi siêu thoát.Các nhân vật phụ
[sửa | sửa mã nguồn] Masaki Miki (真咲 美希 Masaki Miki?) Cô là giám đốc điều hành cấp cao của SCRTC và là người đứng đầu bộ phận phát triển đặc biệt, chịu trách nhiệm thiết kế hầu hết các vũ khí của Gekiranger. Miki là người sử dụng Geki Ju Leopard-ken. Cô là bạn cũ của Gou và Rio và là đệ tử kiêm trợ lý của Sha-Fu. Trong tập 23 đã tiết lộ Miki thời niên thiếu từng là một "nữ quái" (chị đại) khét tiếng toàn vùng Kanto. Cô cũng có một đứa con gái, tên là Natsume. Masaki Natsume (?) Con gái của Miki. Tuy là nhân vật phụ nhưng Natsume đã giúp đỡ nhóm Gekiranger rất nhiều. Cô bé đã giúp Jan biết sự quan trọng của lòng kiên nhẫn để Ran, Retsu nạp đủ khí vào GekiBazooka và đã tạo niềm tin cho Gou rằng trong anh vẫn có niềm tin chính nghĩa để anh gia nhập nhóm. Cuối phim, Natsume theo học Juken và là đệ tử của Retsu. Hisatsu Kentaro (久津 権太郎 Hisatsu Kentarō?) Cha của Ken và Sachiko. Ông làn việc trong bộ phận phát triển các mặt hàng đặc biệt (như khẩu thần công GekiBazooka) của công ty SCRTC. Mối quan hệ giữa ông và con trai Ken không được tốt cho lắm (vì Ken ham chơi, không chịu luyện tập dù rất giỏi). Hisatsu Sachiko (久津 幸子 Hisatsu Sachiko?) Em gái của Ken. Tuy là em nhưng Sachiko sẽ không do dự để chỉnh đốn thái độ của Ken khi anh cãi nhau với ai đó.Các tập
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ phim đã phát sóng tổng cộng 49 tập. Mỗi tập được gọi là một "bài học" (修行 (Tu hành) Shugyō?).
- Bài học thứ 1: Niki-Niki! Mãnh Thú Quyền! (修行その1 ニキニキ!激獣拳 Shugyō Sono Ichi: Niki-Niki! Geki Jūken?)
- Bài học thứ 2: Waki-Waki! Thú Quyền Hợp Thể! (修行その2 ワキワキ!獣拳合体 Shugyō Sono Ni: Waki-Waki! Jūken Gattai?)
- Bài học thứ 3: Shio-Shio! Sức mạnh dọn sạch (修行その3 シオシオ!そうじ力 Shugyō Sono San: Shio-Shio! Sōjiryoku?)
- Bài học thứ 4: Zowa-Zowa! Ngũ Độc Quyền (修行その4 ゾワゾワ!五毒拳 Shugyō Sono Yon: Zowa-Zowa! Godokuken?)
- Bài học thứ 5: Uja-Uja! Phải làm sao đây? (修行その5 ウジャウジャ!どーすりゃいいの? Shugyō Sono Go: Uja-Uja! Dōsuryaiino??)
- Bài học thứ 6: Juwān! ...Cái gì kia? (修行その6 ジュワーン!って、何? Shugyō Sono Roku: Juwān! 'tte, Nani??)
- Bài học thứ 7: Vũ điệu Shuba-Shuba! (修行その7 シュバシュバ踊ろう! Shugyō Sono Nana: Shuba-Shuba Odorō!?)
- Bài học thứ 8: Koto-Koto... Chăm chú Koto-Koto (修行その8 コトコト...ひたすらコトコト Shugyō Sono Hachi: Koto-Koto... Hitasura Koto-Koto?)
- Bài học thứ 9: Người phụ nữ Kena-Kena (修行その9 ケナケナの女 Shugyō Sono Kyū: Kena-Kena no Onna?)
- Bài học thứ 10: Cuộc tấn công Jara-Jara! Chuyến đưa đồ đầu tiên (修行その10 ジャラジャラ襲撃!はじめてのおつかい Shugyō Sono Jū: Jara-Jara Shūgeki! Hajimete no Otsukai?)
- Bài học thứ 11: Ukya-Ukya! Thú Quyền Vũ Trang (修行その11 ウキャウキャ!獣拳武装 Shugyō Sono Jū Ichi: Ukya-Ukya! Jūken Busō?)
- Bài học thứ 12: Zowan-Zowan! Lâm Thú Quyền, bắt đầu huấn luyện (修行その12 ゾワンゾワン!臨獣拳、修行開始 Shugyō Sono Jū Ni: Zowan-Zowan! Rin Jūken, Shugyō Kaishi?)
- Bài học thứ 13: Shin-Shin! Vũ điệu tâm hồn (修行その13 シンシン!精霊の舞い Shugyō Sono Jū San: Shin-Shin! Seirei no Mai?)
- Bài học thứ 14: Netsu-Netsu! Hãy dứt bỏ kỹ thuật (修行その14 ネツネツ!技を捨てろ Shugyō Sono Jū Yon: Netsu-Netsu! Waza o Sutero?)
- Bài học thứ 15: Howa-Howa! Kỹ năng làm Mẹ (修行その15 ホワホワ!ママ業 Shugyō Sono Jū Go: Howa-Howa! Mama Gyō?)
- Bài học thứ 16: Jiri-Jiri! Lâm Thú Điện, giờ học ngoại khóa (修行その16 ジリジリ!臨獣殿、課外授業 Shugyō Sono Jū Roku: Jiri-Jiri! Rin Jūden, Kagai Jugyō?)
- Bài học thứ 17: Goro-Goro! Tình thầy trò (修行その17 ゴロゴロ!師弟愛 Shugyō Sono Jū Nana: Goro-Goro! Shitei Ai?)
- Bài học thứ 18: Sharkin-Kīn! Cơ thể cường tráng (修行その18 シャッキンキーン!身体、強い Shugyō Sono Jū Hachi: Shakkin-Kīn! Karada, Tsuyoi?)
- Bài học thứ 19: Gokin-Gokin! Quyết chiến với Rio (修行その19 ゴキンゴキン!理央と対決 Shugyō Sono Jū Kyū: Gokin-Gokin! Rio to Taiketsu?)
- Bài học thứ 20: Gicho-Gicho! Tam Sơn Trận (修行その20 ギチョギチョ!トライアングル対抗戦 Shugyō Sono Ni-jū: Gicho-Gicho! Toraianguru Taikōsen?)
- Bài học thứ 21: Biki-Biki-Biki-Biki! Sức mạnh Kageki (修行その21 ビキビキビキビキ!カゲキに過激気 Shugyō Sono Ni-jū Ichi: Biki-Biki-Biki-Biki! Kageki ni Kageki?)
- Bài học thứ 22: Kyui-Kyui! Hẹn hò với người nổi tiếng (修行その22 キュイキュイ!セレブとデート Shugyō Sono Ni-jū Ni: Kyui-Kyui! Serebu to Dēto?)
- Bài học thứ 23: Gure-Gure! Đội trưởng nữ quái (修行その23 グレグレ!スケ番キャプテン Shugyō Sono Ni-jū San: Gure-Gure! Sukeban Kyaputen?)
- Bài học thứ 24: Garu-Garu! Gì cơ!? Em trai của ta!? (修行その24 ガルガル!なんてこった、弟が!? Shugyō Sono Ni-jū Yon: Garu-Garu! Nante Kotta, Otōto ga!??)
- Bài học thứ 25: Hine-Hine! Shigeki của riêng ta (修行その25 ヒネヒネ!俺だけの紫激気 Shugyō Sono Ni-jū Go: Hine-Hine! Ore Dake no Shigeki?)
- Bài học thứ 26: Mohe-Mohe! Hội ý về nỗi phiền não (修行その26 モヘモヘ!お悩み相談 Shugyō Sono Ni-jū Roku: Mohe-Mohe! Onayami Sōdan?)
- Bài học thứ 27: Beran-Beran! Bùng cháy lên, hỡi bình luận viên (修行その27 ベランベラン!燃えよ実況 Shugyō Sono Ni-jū Nana: Beran-Beran! Moeyo Jikkyō?)
- Bài học thứ 28: Bishi-Bishi Vững chí bền gan! (修行その28 ビシビシピキーンで押忍! Shugyō Sono Ni-jū Hachi: Bishi-Bishi Pikīn de Osu!?)
- Bài học thứ 29: Guda-Guda Here-Here! Cửa hàng kỳ quái (修行その29 グダグダヘレヘレ!ショッピング Shugyō Sono Ni-jū Kyū: Guda-Guda Here-Here! Shoppingu?)
- Bài học thứ 30: Cô gái Sei-Sei và Dou-Dou (修行その30 セイセイでドウドウの女 Shugyō Sono San-jū: Sei-Sei de Dō-Dō no Onna?)
- Bài học thứ 31: Chúng ta cùng Muni-Muni! (修行その31 俺たちムニムニ! Shugyō Sono San-jū Ichi: Oretachi Muni-Muni!?)
- Bài học thứ 32: Zowangi-Zowango! Cuộc hội ngộ ở Thú Nguyên Cung (修行その32 ゾワンギゾワンゴ!集結、獣源郷 Shugyō Sono San-jū Ni: Zowangi-Zowango! Shūketsu, Jūgenkyō?)
- Bài học thứ 33: Fure-Fure Vững chắc! Kung-Fu trung thần (修行その33 フレフレガッチリ!カンフー忠臣蔵 Shugyō Sono San-jū San: Fure-Fure Gatchiri! Kanfū Chūshingura?)
- Bài học thứ 34: Gowan-Gowan' Dain-Dain! Thú Quyền Đại Thần, tham chiến! (修行その34 ゴワンゴワンのダインダイン!獣拳巨神、見参 Shugyō Sono San-jū Yon: Gowan-Gowan no Dain-Dain! Jūken Kyojin, Kenzan?)
- Bài học thứ 35: Gyuon-Gyuon! Bộc phát sức mạnh Thú Quyền (修行その35 ギュオンギュオン!獣力開花 Shugyō Sono San-jū Go: Gyuon-Gyuon! Jūriki Kaika?)
- Bài học thứ 36: Mukyu-Mukyu! Tam Tỉ Muội Đạo Chích (修行その36 ムキュムキュ!怪盗三姉妹 Shugyō Sono San-jū Roku: Mukyu-Mukyu! Kaitō San Shimai?)
- Bài học thứ 37: Gyan-Gyan! Buổi xem mắt vô nghĩa (修行その37 ギャンギャン!お見合い問答無用 Shugyō Sono San-jū Nana: Gyan-Gyan! Omiai Mondō Muyō?)
- Bài học thứ 38: Biba-Biba! Một Retsu khác (修行その38 ビバビバ!もう一人のレツ Shugyō Sono San-jū Hachi: Biba-Biba! Mō Hitori no Retsu?)
- Bài học thứ 39: Uro-Uro! Những đứa trẻ không trở về (修行その39 ウロウロ!帰らない子供たち Shugyō Sono San-jū Kyū: Uro-Uro! Kaeranai Kodomotachi?)
- Bài học thứ 40: Đau đầu, Bakān! Sự thật chấn động (修行その40 頭、バカーン!衝撃の事実 Shugyō Sono Yon-jū: Atama, Bakān! Shōgeki no Jijitsu?)
- Bài học thứ 41: Zushi-Zushi! Không còn gì nữa (修行その41 ズシズシ!もうやだ Shugyō Sono Yon-jū Ichi: Zushi-Zushi! Mō Yada?)
- Bài học thứ 42: Wasshi-Wasshi tiến bước! (修行その42 ワッシワッシで乗り越えろ! Shugyō Sono Yon-jū Ni: Wasshi-Wasshi de Norikoero!?)
- Bài học thứ 43: Hapi-Hapi! Giáng Sinh an lành, Osu (修行その43 ハピハピ!メリークリスマス、押忍 Shugyo Sono Yon-jū San: Hapi-Hapi! Merī Kurisumasu, Osu?)
- Bài học thứ 44: Wafu-Wafu! Giai điệu của cha (修行その44 ワフワフ!父ちゃんのメロディ Shugyō Sono Yon-jū Yon: Wafu-Wafu! Tōchan no Merodi?)
- Bài học thứ 45: Pikīn! Cuộc chiến định mệnh (修行その45 ピキーン!宿命の対決 Shugyō Sono Yon-jū Go: Pikīn! Shukumei no Taiketsu?)
- Bài học thứ 46: Ký ức Gyawa-Gyawa (修行その46 ギャワギャワの記憶 Shugyō Sono Yon-jū Roku: Gyawa-Gyawa no Kioku?)
- Bài học thứ 47: Pika-Pika! Con đường tôi chọn (修行その47 ピカピカ!俺の道 Shugyō Sono Yon-jū Nana: Pika-Pika! Ore no Michi?)
- Bài học thứ 48: Saba-Saba! Phán quyết bằng quyền pháp, mở màn (修行その48 サバサバ!いざ拳断 Shugyō Sono Yon-jū Hachi: Saba-Saba! Iza Ken Dan?)
- Bài học thứ 49: Zun-Zun! Thú Quyền là vĩnh cửu... (修行その49 ズンズン!獣拳は、ずっと... Shugyō Sono Yon-jū Kyū: Zun Zun! Jūken wa, Zutto...?)
Các tập đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]- Engine Sentai Go-onger vs. Gekiranger
2 đội biệt động vô tình chạm trán ở khoảng không. Xuất hiện 1 tên kĩ sư với những ý tưởng điên rồ thêm 3 bộ trưởng Gaiark. nhờ sự ngu ngốc của kĩ sư điên mà nhân vật ngàn năm được tái sinh. Nhưng! Có 2 số phận tội lỗi được định mệnh gắn kết với MugenRyuu cũng trở lại. Munimuni của Geki bất tử.
- Juken Sentai Gekiranger vs. Gogo Sentai Boukenger
- Juken Sentai Gekiranger The Movie
Diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]- Jan Kandou/GekiRed: Hiroki Suzuki (鈴木 裕樹 Suzuki Hiroki?)
- Jan Kandou/GekiRed (trẻ; các tập 15, 46, 47): Arashi Fukasawa (深澤 嵐 Fukasawa Arashi?)
- Ran Uzaki/GekiYellow: Mina Fukui (福井 未菜 Fukui Mina?)
- Retsu Fukami/GekiBlue: Manpei Takagi (高木 万平 Takagi Manpei?)
- Gou Fukami/GekiViolet: Riki Miura (三浦 力 Miura Riki?)
- Ken Hisatsu/GekiChopper: Sotaro (聡太郎 Sōtarō?, Sotaro Yasuda)
- Rio/Black Lion Rio/Phantom Beast King Rio: Hirofumi Araki (荒木 宏文 Araki Hirofumi?)
- Rio (trẻ; các tập 1, 12, 46, 47), Học trò người Hồng Kông của Jan (tập 49): Shogo Ehara (江原 省吾 Ehara Shōgo?)
- Mele: Yuka Hirata (平田 裕香 Hirata Yuka?)
- Long: Naoki Kawano (川野 直輝 Kawano Naoki?)
- Miki Masaki: Kazue Itoh (伊藤 かずえ Itō Kazue?)
- Natsume Masaki: Sakina Kuwae (桑江 咲菜 Kuwae Sakina?)
- Kentaro Hisatsu: Taro Ishida (石田 太郎 Ishida Tarō?)
- Sachiko Hisatsu: Juri Ihata (井端 珠里 Ihata Juri?)
- Dan: Kenji Oba (大葉 健二 Ōba Kenji?)
Lồng tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]- Thầy Sha-Fu: Ichirō Nagai (永井 一郎 Nagai Ichirō?)
- Elehung Gambou (Tượng Kim Bảo): Yū Mizushima (水島 裕 Mizushima Yū?)
- Bat Li (Lý Biển Bức): Shūichi Ikeda (池田 秀一 Ikeda Shūichi?)
- Sharkie Chan (Thành Kình): Hiroya Ishimaru (石丸 博也 Ishimaru Hiroya?)
- Gorie Yen (Chân Tử Đột): Ryūzaburō Ōtomo (大友 龍三郎 Ōtomo Ryūzaburō?)
- Michelle Peng (Bành Tử Quỳnh): Atsuko Tanaka (田中 敦子 Tanaka Atsuko?)
- Bion Biao (Dương Bưu): Takeshi Kusao (草尾 毅 Kusao Takeshi?)
- Bae: Akira Ishida (石田 彰 Ishida Akira?)
- Kata: Rokurō Naya (納谷 六朗 Naya Rokurō?)
- Rageku: Naoko Kouda (幸田 直子 Kōda Naoko?)
- Maku: Hidekatsu Shibata (柴田 秀勝 Shibata Hidekatsu?)
- Sanyo: Hideyuki Umezu (梅津 秀行 Umezu Hideyuki?)
Trang phục
[sửa | sửa mã nguồn]- GekiRed, GekiTohja: Hirofumi Fukuzawa (福沢 博文 Fukuzawa Hirofumi?)
- GekiYellow: Sanae Hitomi (人見 早苗 Hitomi Sanae?)
- GekiBlue, Long (mặc áo giáp): Yasuhiro Takeuchi (竹内 康博 Takeuchi Yasuhiro?)
- GekiViolet: Riichi Seike (清家 利一 Seike Riichi?)
- GekiChopper, Maku: Jun Watanabe (渡辺 淳 Watanabe Jun?)
- Maku (tập 35): Jirō Okamoto (岡元 次郎 Okamoto Jirō?)
- Master Sha-Fu, RoboTough: Naoko Kamio (神尾 直子 Kamio Naoko?)
- Rageku: Yūki Ono (小野 友紀 Ono Yūki?)
- Elehung Gambou: Masaru Ōbayashi (大林 勝 Ōbayashi Masaru?)
- Bat Li: Tsutomu Kitagawa (喜多川 務 Kitagawa Tsutomu?)
- Sharkie Chan, Mele (mặc áo giáp, tập 36): Motokuni Nakagawa (中川 素州 Nakagawa Motokuni?)
- Gorie Yen, Kata: Hideaki Kusaka (日下 秀昭 Kusaka Hideaki?)
- Michelle Peng: Keiko Hashimoto (橋本 恵子 Hashimoto Keiko?)
- Bion Biao, Black Lion Rio: Yasuhiko Imai (今井 康彦 Imai Yasuhiko?)
- Mele (mặc áo giáp): Yūichi Hachisuka (蜂須賀 祐一 Hachisuka Yūichi?)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Juken Sentai Gekiranger tại TV Asahi (bằng tiếng Nhật)
- Juken Sentai Gekiranger tại Toei (bằng tiếng Nhật)
- Gekiwaza.com Lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2011 tại Wayback Machine tại Bandai Entertainment (bằng tiếng Nhật)
- Super-Sentai.net Lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2009 tại Wayback Machine (bằng tiếng Nhật)
- Juken Sentai Gekiranger: Nei-Nei! Hou-Hou! Hong Kong Decisive Battle Official website Lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2008 tại Wayback Machine (bằng tiếng Nhật) (Không hoạt động)
- Juken Sentai Gekiranger tại Columbia Music Entertainment
| Tiền nhiệm:Boukenger | Super Sentai2007 – 2008 | Kế nhiệm:Go-onger |
Bản mẫu:Gekiranger
| |
|---|---|
| Thập niên 1970 | Goranger • J.A.K.Q. • Battle Fever J |
| Thập niên 1980 | Denziman • Sun Vulcan • Goggle V • Dynaman • Bioman • Changeman • Flashman • Maskman • Liveman • Turboranger |
| Thập niên 1990 | Fiveman • Jetman • Zyuranger • Dairanger • Kakuranger • Ohranger • Carranger • Megaranger • Gingaman • GoGo–V |
| Thập niên 2000 | Timeranger • Gaoranger (tập phim) • Hurricaneger • Abaranger • Dekaranger • Magiranger • Boukenger • Gekiranger • Go-Onger • Shinkenger |
| Thập niên 2010 | Goseiger • Gokaiger • Go-Busters • Kyoryuger • ToQger • Ninninger • Zyuohger • Kyuranger • Lupinranger VS Patranger • Ryusoulger |
| Thập niên 2020 | Kiramager • Zenkaiger • Donbrother • King-Ohger • Boonboomger • Gozyuger |
| Series liên quan | Chō Ninja Tai Inazuma! • Power Rangers • Sport Ranger • France Five • Gatchaman • Akibaranger • Akibaranger Season Tsuu • Dino Barve • Super Sentai Saikyo Battle |
| Xem thêm | Rangers Strike • Bách khoa 30 Sentai • Kamen Rider • Metal Hero • Legend Taisen |
Từ khóa » Siêu Nhân Mãnh Thú Tiếng
-
Siêu Nhân Mãnh Thú - Phim Anime Hay
-
Siêu Nhân Mãnh Thú Gekiranger Full 49/49 VietSub + Thuyết Minh
-
Xem Phim Siêu Nhân Mãnh Thú Gekiranger Tập 4 VietSub - Motphim
-
Super Tuna X Siêu Nhân Mãnh Thú - Hoseok Hoc Tieng Viet Chua
-
ĐỒ CHƠI TRẺ EM - Siêu Nhân Gao - Siêu Nhân Mãnh Thú
-
Geki Ranger - Siêu Nhân Mãnh Thú (VCD 13) - Davibooks
-
Ghim Trên Siêu Nhân - Pinterest
-
SIÊU NHÂN MÃNH THÚ - Tập 47 | Phim Nhật Thuyết Minh Full
-
Phim Siêu Nhân Mãnh Thú - VietSub | Thuyết Minh - Tập Cuối
-
Siêu Nhân Mãnh Thú相似应用下载 - 豌豆荚
-
Game Siêu Nhân Mãnh Thú - Power Rangers Super Megaforce ...
-
MAD Zyuken Sentai Gekiranger - Siêu Nhân Mãnh Thú - YouTube
