Ka Đô – Wikipedia Tiếng Việt

Ka Đô
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngDuyên hải Nam Trung Bộ
TỉnhLâm Đồng
Địa lý
Tọa độ: 11°45′26″B 108°31′49″Đ / 11,757202350268°B 108,5302992311°Đ / 11.757202350267955; 108.53029923109597
Bản đồBản đồ xã Ka Đô
Ka Đô trên bản đồ Việt NamKa ĐôKa Đô Vị trí xã Ka Đô trên bản đồ Việt Nam
Diện tích108,08 km²
Dân số (31/12/2024)
Tổng cộng27.954 người
Mật độ258 người/km²
Khác
Mã hành chính24943[1]
  • x
  • t
  • s

Ka Đô là một xã thuộc tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam. Đây là một trong 124 phường, xã và đặc khu mới ở tỉnh Lâm Đồng sau đợt sắp xếp vào năm 2025.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Ka Đô là một xã miền núi nằm ở phía Đông của tỉnh Lâm Đồng, cách phường Phan Thiết khoảng 155km về phía Đông Bắc, cách Phường 1 Bảo Lộc khoảng 105km về phía Đông, cách phường Nam Gia Nghĩa khoảng 175km về phía Đông Nam và cách phường Xuân Hương - Đà Lạt khoảng 45km về phía Nam, thuộc huyện Đơn Dương trước đây, có vị trí địa lý:

  • Phía Tây giáp với xã Đơn Dương.
  • Phía Nam giáp với xã Quảng Lập.
  • Phía Đông giáp với các xã Anh Dũng và Ninh Sơn thuộc tỉnh Khánh Hòa.
  • Phía Đông Bắc giáp với xã D'Ran.
  • Phía Tây Bắc giáp với phường Xuân Trường - Đà Lạt

Theo Công văn số 2896/BNV-CQĐP ngày 27 tháng 5 năm 2025 của Bộ Nội vụ, xã Ka Đô sau sắp xếp có diện tích 108,08km², dân số tính tới ngày 31/12/2024 là 27.954 người, mật độ dân số đạt 258 người/km²(số liệu thống kê tính đến ngày 31/12/2024 theo quy định tại Điều 6 Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội[2]).

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Ka Đô được chia thành các thôn sau: Hải Dương, Hải Hưng, Lạc Lâm Làng, Lạc Sơn, Lạc Thạnh, M'Răng, Quỳnh Châu Đông, Tân Lập, Xuân Thượng, Yên Khê Hạ, Ka Đô Cũ, Ka Đô Mới 1, Ka Đô Mới 2, Taly 1, Taly 2, Nam Hiệp 1, Nam Hiệp 2, Nghĩa Hiệp 1, Nghĩa Hiệp 2.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 24 tháng 2 năm 1976, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra Nghị định về việc giải thể khu, hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam. Theo đó, thành lập tỉnh Lâm Đồng trên cơ sở diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các tỉnh Tuyên Đức, Lâm Đồng và thành phố Đà Lạt.

Khi này, các xã Ka Đô và Lạc Lâm thuộc huyện Đơn Dương của tỉnh Lâm Đồng.

Ngày 16 tháng 9 năm 1989, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 135-HĐBT về việc điều chỉnh địa giới thành lập xã thuộc huyện Đơn Dương của tỉnh Lâm Đồng. Theo đó, hành lập xã Quảng Lập trên cơ sở 1 phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Ka Đô.

Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Quốc hội khóa XV ban hành Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh.[3] Theo đó, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Đắk Nông thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng.

Ngày 16 tháng 6 năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1671/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng năm 2025 (có hiệu lực từ ngày 16 tháng 6 năm 2025). Theo đó, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lạc Lâm và Ka Đô thuộc huyện Đơn Dương trước đây thành xã mới có tên gọi là xã Ka Đô (Khoản 3 Điều 1).[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tổng cục Thống kê
  2. ^ xaydungchinhsach.chinhphu.vn (ngày 14 tháng 5 năm 2025). "NGHỊ QUYẾT SỐ 76/2025/UBTVQH15 SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH NĂM 2025". xaydungchinhsach.chinhphu.vn. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2025.
  3. ^ Quốc hội khóa XV (ngày 12 tháng 6 năm 2025). "Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội khóa XV về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh" (PDF). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2025.
  4. ^ "Toàn văn Nghị quyết số 1671/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của tỉnh Lâm Đồng năm 2025". Báo Điện tử Chính Phủ. ngày 16 tháng 6 năm 2025.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Flag of Vietnam Các đơn vị hành chính thuộc tỉnh Lâm Đồng
Phường (20), xã (103), đặc khu (1)
Phường (20)

Xuân Hương – Đà Lạt · Phường 1 Bảo Lộc · Phường 2 Bảo Lộc · Phường 3 Bảo Lộc · B’Lao · Bắc Gia Nghĩa · Bình Thuận · Cam Ly – Đà Lạt · Đông Gia Nghĩa · Hàm Thắng · La Gi · Lâm Viên – Đà Lạt · Lang Biang - Đà Lạt · Mũi Né · Nam Gia Nghĩa · Phan Thiết · Phú Thủy · Phước Hội · Tiến Thành · Xuân Trường – Đà Lạt

Xã (103)

Bắc Bình · Bắc Ruộng · Bảo Lâm 1 · Bảo Lâm 2 · Bảo Lâm 3 · Bảo Lâm 4 · Bảo Lâm 5 · Bảo Thuận · Cát Tiên · Cát Tiên 2 · Cát Tiên 3 · Cư Jút · D’Ran · Đạ Huoai · Đạ Huoai 2 · Đạ Huoai 3 · Đạ Tẻh · Đạ Tẻh 2 · Đạ Tẻh 3 · Đắk Mil · Đắk Sắk · Đắk Song · Đắk Wil · Đam Rông 1 · Đam Rông 2 · Đam Rông 3 · Đam Rông 4 · Di Linh · Đinh Trang Thượng · Đinh Văn Lâm Hà · Đơn Dương · Đông Giang · Đồng Kho · Đức An · Đức Lập · Đức Linh · Đức Trọng · Gia Hiệp · Hải Ninh · Hàm Kiệm · Hàm Liêm · Hàm Tân · Hàm Thạnh · Hàm Thuận Bắc · Hàm Thuận Nam · Hàm Thuận · Hiệp Thạnh · Hòa Bắc · Hòa Ninh · Hòa Thắng · Hoài Đức · Hồng Sơn · Hồng Thái · Ka Đô · Kiến Đức · Krông Nô · La Dạ · Lạc Dương · Liên Hương · Lương Sơn · Nam Ban Lâm Hà · Nam Đà · Nam Dong · Nam Hà Lâm Hà · Nâm Nung · Nam Thành · Nghị Đức · Nhân Cơ · Ninh Gia · Phan Rí Cửa · Phan Sơn · Phú Sơn Lâm Hà · Phúc Thọ Lâm Hà · Quảng Hòa · Quảng Khê · Quảng Lập · Quảng Phú · Quảng Sơn · Quảng Tân · Quảng Tín · Quảng Trực · Sơn Điền · Sơn Mỹ · Sông Lũy · Suối Kiết · Tà Đùng · Tà Hine · Tà Năng · Tân Hà Lâm Hà · Tân Hải · Tân Hội · Tân Lập · Tân Minh · Tân Thành · Tánh Linh · Thuận An · Thuận Hạnh · Trà Tân · Trường Xuân · Tuy Đức · Tuy Phong · Tuyên Quang · Vĩnh Hảo

Đặc khu (1)

Phú Quý

Nguồn: Nghị quyết số 1671/NQ-UBTVQH15

Từ khóa » Ka đô Lâm đồng