Kaleorid - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VN-15699-12
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
Gửi thông tin thuốc Kaleorid thuốc Kaleorid là gì
thành phần thuốc Kaleorid
công dụng của thuốc Kaleorid
chỉ định của thuốc Kaleorid
chống chỉ định của thuốc Kaleorid
liều dùng của thuốc Kaleorid
Nhóm thuốc: Khoáng chất và VitaminDạng bào chế:Viên bao phim giải phóng chậmĐóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viênThành phần:
Kali chlorid Hàm lượng:600mgSĐK:VN-15699-12| Nhà sản xuất: | Leo Pharmaceutical Products Ltd. A/S (Leo Pharma A/S) - ĐAN MẠCH | Estore> |
| Nhà đăng ký: | Zuellig Pharma Pte., Ltd | Estore> |
| Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Dược lực họcBổ sung kali:Trên phương diện sinh lý, kali máu giảm dưới 3,6 mmol/l cho biết rằng cơ thể đang thiếu kali; việc thiếu kali có thể có nguồn gốc:Do tiêu hóa: tiêu chảy, nôn ói, dùng thuốc nhuận trường kích thích.Do thận: do tăng bài tiết qua thận, trong trường hợp có bệnh lý ở ống thận, bẩm sinh hoặc khi điều trị bằng thuốc lợi muối niệu, corticoid hay amphotericine B (IV), do dùng quá liều các chất kiềm hay các dẫn xuất của cam thảo.Do nội tiết: tăng aldosterone nguyên phát (cần phải điều trị nguyên nhân). Việc thiếu kali, về mặt triệu chứng, có thể gây : mỏi mệt ở các cơ, giả liệt, vọp bẻ và thay đổi điện tâm đồ, rối loạn khử cực, tăng kích thích tâm thất.Ion Cl-: cung cấp ion Cl- cho phép điều chỉnh nhiễm toan chuyển hóa thường có liên quan đến giảm kali máu.Hoạt chất thuốc được phóng thích kéo dài làm giảm nguy cơ gây lo t của KCl.Dược động họcKCl được phóng thích k o dài trong 6 đến 8 giờ. Nếu làm xét nghiệm quang tuyến vùng bụng, sẽ thấy được viên thuốc do cấu tạo của viên thuốc có một khuôn không tan từ đó phóng thích ra hoạt chất. Viên thuốc sau khi đã phóng thích hết hoạt chất vẫn còn nguyên dạng và được đào thải qua phân, điều này là bình thường và không có gì phải lo lắng.Hoạt chất thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, sự đào thải sẽ giảm và có thể gây tăng kali máu.Chỉ địnhDùng cho trường hợp thiếu hụt Kali để làm tăng kali máu, nhất là khi do dùng thuốc: thuốc lợi niệu, corticoid, thuốc nhuận tràng.Liều lượng - Cách dùng
Điều trị thiếu kali đã được xác nhận: liều lượng được điều chỉnh theo giá trị kali máu định lượng trước và trong thời gian điều trị. Trường hợp chắc chắn hạ kali máu (dưới 3,6 mmol/l), bắt đầu với liều hàng ngày tương đương với 4 g KCl, tương đương với 52 mmol kali. Liều hàng ngày được chia làm 2 đến 3 lần, nên uống thuốc vào cuối bữa ăn.Chống chỉ định:
Chống chỉ định Tuyệt đối Tăng kali máu hay tất cả các tình huống có thể gây tăng kali máu, đặc biệt là : suy thận, hội chứng addison, tiểu đường không kiểm soát được (do nhiễm acid chuyển hóa), rối loạn trương lực cơ bẩm sinh, dùng đồng thời với thuốc giữ kali riêng lẻ hay kết hợp với thuốc lợi muối niệu (ngoại trừ khi có kiểm tra chặt chẽ kali máu). Tương đối Tacrolimus, ciclosporine, thuốc ức chế angiotensine II, thuốc cức chế men chuyển (ngoại trừ trường hợp giảm kali máu).Tương tác thuốc:
Chống chỉ định phối hợp Thuốc lợi tiểu tăng kali máu (amiloride, canrenone, spironolactone, triamterene, dùng một mình hay phối hợp) : nguy cơ tăng kali máu, có thể gây tử vong, nhất là ở bệnh nhân bị suy thận (phối hợp tác động tăng kali máu). Trong các trường hợp này phải chống chỉ định phối hợp, ngoại trừ trường hợp bệnh nhân đang bị giảm kali máu. Không nên phối hợp Tacrolimus, ciclosporine, thuốc ức chế angiotensine II, thuốc ức chế men chuyển : nguy cơ tăng kali máu, có thể gây tử vong, nhất là ở bệnh nhân bị suy thận (phối hợp tác động tăng kali máu) : không phối hợp muối kali với một trong các thuốc trên, ngoại trừ trường hợp bệnh nhân đang bị giảm kali máu.Tác dụng phụ:
Tăng kali máu (với nguy cơ đột tử): để tránh điều này, nên kiểm tra kali huyết thường xuyên. - Dùng liều cao có thể gây loét dạ dày tá tràng. Nguy cơ gây loét ruột non, ghi nhận ở một vài dạng uống, giảm do thuốc này được bào chế dưới dạng phóng thích kéo dài.Chú ý đề phòng:
Kiểm tra kali máu trước và trong thời gian điều trị. Thận trọng khi sử dụng cho người già. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ| |
Bidicorbic 500
SĐK:VD-5829-08
Dactus
SĐK:VN-21603-18
Lycalci
SĐK:VD-26991-17
Opecalcium 1250mg
SĐK:VD-1078-06
Bonky
SĐK:VD-2690-07
Pedia Heam
SĐK:VN-18875-15
Evatos
SĐK:VN-2841-07
Eprosartan
Eprosartan
Oseltamivir
Oseltamivir
Dequalinium
Dequalinium chloride
Semaglutide
Semaglutide
Apixaban
Apixaban
Sotalol
Sotalol hydrochloride
Tolvaptan
Tolvaptan
Palbociclib
Palbociclib
Axitinib
Axitinib
Fluticasone
Fluticasone propionate
Mua thuốc: 0388606009
| ... |
| - Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Từ khóa » Kaleorid 600 Là Thuốc Gì
-
Kaleorid 600mg Là Thuốc Gì? | Vinmec
-
Thuốc Kaleorid 600mg: Tác Dụng, Chỉ định, Tương Tác Thuốc
-
Kaleorid® Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Thuốc Kaleorid 600mg LEO Phòng Ngừa, điều Trị Giảm Kali Huyết
-
Thuốc Kaleorid 600mg Hộp 30 Viên-Nhà Thuốc An Khang
-
Thuốc Kaleorid 600mg - Phòng Ngừa Và điều Trị Giảm Kali Máu. GIÁ?
-
Kaleorid Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng
-
Thuốc Kaleorid: Công Dụng, Liều Dùng, Lưu ý Tác Dụng Phụ, Giá Bán
-
Thuốc Kaleorid 600mg Hộp 30 Viên điều Trị Giảm Kali
-
Thuốc Kaleorid: Tác Dụng, Liều Dùng, Những Chú ý Trong Khi Sử Dụng
-
Kaleorid LP - Thuốc Bổ Xung Kali
-
Kaleorid 600mg (3 Vỉ X 10 Viên) - Pharmacity
-
Thuốc Kaleorid 600mg: Công Dụng, Liều Dùng, Giá Bán.
-
Thuốc Kaleorid 600mg - Đặt Mua 0936.80.22.00

