Kali Alum – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Đặc trưng
  • 2 Dạng khoáng sản và phổ biến
  • 3 Ứng dụng Hiện/ẩn mục Ứng dụng
    • 3.1 Trong công nghiệp
    • 3.2 Trong công nghiệp giấy
    • 3.3 Trong công nghiệp dệt
    • 3.4 Trong y học
  • 4 Liên kết ngoài
  • 5 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.
Kali alum
Kali alum (phèn chua)
Danh pháp IUPACAluminium potassium sulfate dodecahydrate[1][2]
Tên khácPotassium alumPotash alumAlum-(K)[3]
Nhận dạng
Số CAS10043-67-1
PubChem24856
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES đầy đủ
  • [O-]S(=O)(=O)[O-].[O-]S(=O)(=O)[O-].[Al+3].[K+]

InChI đầy đủ
  • 1S/Al.K.2H2O4S/c;;2*1-5(2,3)4/h;;2*(H2,1,2,3,4)/q+3;+1;;/p-4
Thuộc tính
Công thức phân tửKAl(SO4)2
Khối lượng mol258.205 g/mol
Bề ngoàitinh thể nhỏ màu trắng
Mùimùi kim loại lẫn nước
Khối lượng riêng1.725 g/cm³
Điểm nóng chảy92–93 °C
Điểm sôi200 °C
Độ hòa tan trong nước14.00 g/100 mL (20 °C) 36.80 g/100 mL (50 °C)
Độ hòa tankhông hòa tan trong acetone
Chiết suất (nD)1.4564
Các nguy hiểm
NFPA 704

0 2 0  
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). ☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?) Tham khảo hộp thông tin

Kali alum là muối sunfat kép của kali và nhôm. Tên tiếng Việt phổ biến là phèn chua. Công thức hóa học là KAl(SO4)2 và thông thường được thấy ở dạng ngậm nước là KAl(SO4)2·12H2O. Chất này được sử dụng rộng rãi để làm trong nước đục, thuộc da, sản xuất vải chống cháy và bột nở. Phèn chua là loại muối có tinh thể to nhỏ không đều, không màu hoặc trắng, cũng có thể trong hoặc hơi đục. Phèn chua tan trong nước nhưng không tan trong cồn.

Phèn chua còn có nhiều tên gọi khác: như Kali chua

Đặc trưng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Điểm nóng chảy: 92 - 95 °C
  • Điểm sôi: 200 °C (phân hủy)
  • Tỷ trọng: 1,760 kg/m³
  • Phân tử gam: 258,207 g/mol
  • Màu: Không màu (với các vết trắng)

Dạng khoáng sản và phổ biến

[sửa | sửa mã nguồn]

Kali alum là khoáng chất sunfat có nguồn gốc tự nhiên, chủ yếu có ở dạng đóng cặn trong đá ở các khu vực bị phong hóa và oxy hóa của các khoáng chất sulfide và có chứa gốc kali. Alunit là nguồn chứa kali và nhôm. Nó được tìm thấy ở Vesuvius, Ý và hang Alum (Tennessee), khe Alum (Arizona) ở Hoa Kỳ.

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong công nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Phèn chua làm trong nước vì trong thành phần của phèn chua có Al2(SO4)3. Khi vào trong nước thì có phản ứng thủy phân thuận nghịch:

Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+

Trong đó Al(OH)3 kết tủa dạng keo có diện tích bề mặt lớn, hấp phụ các chất lơ lửng ở trong nước, kéo chúng cùng lắng xuống dưới.

Trong công nghiệp giấy

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhôm sunfat hay phèn chua được cho vào giấy cùng với muối ăn, nhôm chloride tạo nên do phản ứng trao đổi bị thủy phân mạnh hơn, tạo nên hydroxide, hydroxide này sẽ kết dính những sợi xenlulozơ lại với nhau làm cho giấy không bị nhòe mực khi viết.

Trong công nghiệp dệt

[sửa | sửa mã nguồn]

Khi nhuộm vải, hydroxide đó được sợi vải hấp phụ và giữ chặt trên sợi sẽ kết hợp với phẩm nhuộm tạo thành màu bền, cho nên có tác dụng làm chất cắn màu.

Chính vì vậy nên ta có thể ngâm quần áo dễ phai màu vào nước phèn chua, hay ngày xưa thường ngâm quần áo xuống bùn để giữ quần áo không bị phai màu.

Trong y học

[sửa | sửa mã nguồn] Wikipedia tiếng Việt không bảo đảm và không chịu trách nhiệm về tính pháp lý và độ chính xác của các thông tin có liên quan đến y học và sức khỏe. Độc giả cần liên hệ và nhận tư vấn từ các bác sĩ hay các chuyên gia. Khuyến cáo cẩn thận khi sử dụng các thông tin này. Xem chi tiết tại Wikipedia:Phủ nhận y khoa và Wikipedia:Phủ nhận về nội dung.
  • Theo y học cổ truyền thì phèn chua được dùng để sát trùng ngoài da, làm hết ngứa, chữa hôi nách hiệu quả.
  • Phèn chua được sử dụng trong trị liệu ngứa âm hộ, tai chảy nước mủ hay miệng lưỡi lở, da ngứa.
  • Phèn chua dùng để bào chế ra các thuốc chữa đau răng, đau mắt, cầm máu, ho ra máu (các loại xuất huyết).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kali Alum: Dữ liệu về khoáng chất
  • Alum-(K), Mindat.org

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ International Union of Pure and Applied Chemistry (2005). Danh Pháp Hóa Vô Cơ (IUPAC Hướng dẫn 2005). Cambridge (UK): RSC–IUPAC. ISBN 0-85404-438-8. Bản toàn văn.
  2. ^ “Aluminium potassium sulfate dodecahydrate”. ChemExper. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ “Alum-(K) Mineral Data”. Mineralogy Database. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Kali_alum&oldid=71306873” Thể loại:
  • Khoáng vật sulfat
  • Hợp chất kali
  • Hợp chất nhôm
  • Xử lý nước
Thể loại ẩn:
  • Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai

Từ khóa » Phèn Ctct