Kali Hypomanganat – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
| Kali hypomanganat | |
|---|---|
| Tập tin:Potassium hypomanganate.jpgDung dịch kali hypomanganat | |
| Danh pháp IUPAC | potassium manganate(V)potassium tetraoxidomanganate(3−) |
| Tên khác | Kali manganat(V) |
| Nhận dạng | |
| Số CAS | 12142-41-5 |
| Thuộc tính | |
| Công thức phân tử | K3MnO4 |
| Khối lượng mol | 236,2305 g/mol (khan)416,3833 g/mol (10 nước) |
| Bề ngoài | chất rắn màu lam |
| Điểm nóng chảy | 800 °C (1.070 K; 1.470 °F) (phân hủy) |
| Điểm sôi | |
| Độ hòa tan trong nước | tan |
| LambdaMax | 670 nm(ε = 900 dm³ mol-1 cm-1) |
| Các hợp chất liên quan | |
| Anion khác | Kali manganatKali pemanganat |
| Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). | |
Kali hypomanganat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học K3MnO4. Nó còn được gọi là kali manganat(V). Chất rắn màu xanh lam sáng này là một ví dụ hiếm gặp của một loại muối với anion hypomanganat hoặc manganat(V), trong đó nguyên tố mangan ở trạng thái oxy hóa +5.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]- Bằng cách khử hai electron của kali pemanganat với kali sunfit dư:[1][2]
- Bằng cách khử electron đơn mang kali manganat bằng hydro peroxide trong KOH 10M:[3]
- Bằng cách khử electron đơn của kali manganat với mandelat trong KOH 3–10M:
- Bằng sự phân hủy kép của mangan(IV) oxit với dung dịch kali hydroxide đậm đặc:
Hợp chất này không ổn định do anion hypomanganat không ổn định trong phần lớn dung dịch kiềm.[1][2] Ở thể rắn, nó ổn định đến 800 °C (1.470 °F; 1.070 K).[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Lee, Donald G.; Chen, Tao (1993), "Reduction of manganate(VI) by mandelic acid and its significance for development of a general mechanism of oxidation of organic compounds by high-valent transition metal oxides", J. Am. Chem. Soc., 115 (24): 11231–36, doi:10.1021/ja00077a023.
- ^ a b Greenwood, Norman N.; Earnshaw, Alan (1984). Chemistry of the Elements. Oxford: Pergamon Press. tr. 1221–22. ISBN 978-0-08-022057-4..
- ^ Oxidation of hydrocarbons. 18. Mechanism of the reaction between permanganate and carbon-carbon double bonds, 1989.
- ^ The Chemistry of Manganese, Technetium and Rhenium: Pergamon Texts in Inorganic Chemistry (R. D. W. Kemmitt, R. D. Peacock; Elsevier, 26 tháng 1, 2016 - 223 trang), trang 808. Truy cập 19 tháng 5 năm 2021.
| |
|---|---|
| H, (giả) halogen |
|
| chalcogen |
|
| pnictogen |
|
| nhóm B, C |
|
| kim loại chuyển tiếp |
|
| hữu cơ |
|
Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Sơ khai hóa học
- Hợp chất kali
- Hợp chất mangan
- Muối hypomanganat
- Trang có sử dụng tập tin không tồn tại
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Kali Rắn
-
Kali – Wikipedia Tiếng Việt
-
Vì Sao Cơ Thể Bạn Cần Kali? | Vinmec
-
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ CÁC NGUỒN PHÂN KALI CUNG CẤP ...
-
Hóa Chất K2S2O8 Kali Persulfat Xylong Lọ 500g CAS 7727-21-1
-
Bút đo Ion Kali Horiba K-11 | Công Ty TNHH Sao Đỏ Việt Nam
-
Kali Clorid - Dược Thư
-
Phương Trình Nhiệt Phân KClO3 (muối Kali Clorat) - LabVIETCHEM
-
Chúng Ta Phải Làm Gì Khi Bị Rắn độc Cắn?
-
Sử Dụng Thuốc Tím Cho Bệnh Da Liễu Và Sát Trùng An Toàn
-
Kali Hydroxyt Potassium Hydroxide - Tập đoàn Hóa Chất đức Giang
-
Kali Là Chất Rắn, Lỏng Hay Khí?
-
Muối Kali Clorua KCL, Đức - Tổng Kho Hóa Chất Việt Nam
-
Kclo3 Là Gì? Ứng Dụng Của Kali Clorat – KClO3