Kanagawa – Wikipedia Tiếng Việt

Tỉnh Kanagawa神奈川県
—  Tỉnh  —
Chuyển tự Nhật văn
 • Kanji神奈川県
 • RōmajiKanagawa-ken
Khu thương mại Minato Mirai 21 nằm giữa quận Nishi và quận Naka, thành phố Yokohama, tỉnh Kanagawa buổi hoàng hôn. Núi Phú Sĩ hiện lên nơi đường chân trời.Khu thương mại Minato Mirai 21 nằm giữa quận Nishi và quận Naka, thành phố Yokohama, tỉnh Kanagawa buổi hoàng hôn. Núi Phú Sĩ hiện lên nơi đường chân trời.
Cờ hiệu của tỉnh KanagawaHiệu kỳBiểu hiệu của tỉnh KanagawaBiểu hiệu
Vị trí tỉnh Kanagawa trên bản đồ Nhật Bản.Vị trí tỉnh Kanagawa trên bản đồ Nhật Bản.
Tỉnh Kanagawa trên bản đồ Thế giớiTỉnh KanagawaTỉnh Kanagawa
Tọa độ: 35°26′51,9″B 139°38′33,1″Đ / 35,43333°B 139,63333°Đ / 35.43333; 139.63333
Quốc gia Nhật Bản
VùngKantō
ĐảoHonshu
Lập tỉnh5 tháng 11 năm 1868 (đổi tên)
Đặt tên theoKanagawa-fu sửa dữ liệu
Thủ phủYokohama
Phân chia hành chính6 huyện33 hạt
Chính quyền
 • Thống đốcKuroiwa Yūji, Iwatarō Uchiyama, Bungo Tsuda, Kazuji Nagasu, Hiroshi Okazaki, Shigefumi Matsuzawa
 • Phó Thống đốcFuruoya Mitsuo, Kurokawa Masao
 • Văn phòng tỉnh1, đường Nihon-ōdōri, phường Nihonodori, quận Naka, thành phố Yokohama 231-8588Điện thoại: (+81) 045-210-1111
Diện tích
 • Tổng cộng2.415,83 km2 (932,76 mi2)
 • Mặt nước2,3%
 • Rừng38,8%
Thứ hạng diện tích43
Dân số (1 tháng 10 năm 2018)
 • Tổng cộng9.179.835
 • Thứ hạng2
 • Mật độ3,800/km2 (9,800/mi2)
GDP (danh nghĩa, 2014)
 • Tổng sốJP¥ 30.322 tỉ
 • Theo đầu ngườiJP¥ 2,929 triệu
 • Tăng trưởngGiữ nguyên 0,0%
Múi giờJST (UTC+9)
Mã ISO 3166JP-14
Mã địa phương140007
Thành phố kết nghĩaMaryland, Liêu Ninh, Odessa, Baden-Württemberg, Gyeonggi, Gold Coast, Pulau Pinang, Hạt Västra Götaland, Toyama sửa dữ liệu
Tỉnh lân cậnTokyo, Shizuoka, Yamanashi

Sơ đồ hành chính tỉnh Kanagawa

― Đô thị quốc gia / ― Thành phố / ― Thị trấn / ― Làng

Trang webwww.pref.kanagawa.jp
Biểu tượng
Bài ca"Hikari Aratani" (光あらたに, "Hikari Aratani"?)
ChimMòng biển thông thường (Larus canus)
HoaLily sọc vàng (Lilium auratum)
CâyBạch quả (Ginkgo biloba)
Màu sắc Kanagawa Blue 

Kanagawa (神奈川県 (かながわけん) (Thần Nại Xuyên huyện), Kanagawa-ken?) là một tỉnh thuộc vùng Kanto của Nhật Bản. Tỉnh lỵ là thành phố Yokohama.

Kanagawa là tỉnh có dân số đông thứ 2 Nhật Bản chỉ sau Tokyo và là một phần của Vùng thủ đô Tokyo.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Bản đồ của Kanagawa

Kanagawa là một đơn vị cấp tỉnh có diện tích khá nhỏ nằm giữa Tokyo ở phía Bắc, chân núi Phú Sĩ về phía Tây Bắc và Thái Bình Dương và vịnh Tokyo về phía Nam và phía Đông. Phía Đông là đồng bằng khá bằng phẳng và được đô thị hóa cao độ, bao gồm các thành phố cảng lớn là Yokohama và Kawasaki, về phía Đông Nam thì mức độ đô thị hóa thấp hơn, gần bán đảo Miura nơi có thành phố cổ Kamakura- một địa danh du lịch nổi tiếng. Phía Tây thì nhiều núi đồi, có các khu nghỉ mát như Odawara và Hakone.

Sông Tama là ranh giới tự nhiên giữa Kanagawa và Tokyo. Sông Sagami chảy qua giữa tỉnh này.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Trong thời kỳ Nhật Bản trung cổ, Kanagawa là một phần của các tỉnh Sagami và Musashi. Kamakura ở trung tâm của Sagami là thủ đô của Nhật Bản trong thời kỳ Kamakura (1185-1333). Trong thời kỳ Edo, phần phía Tây của tỉnh Sagami đã nằm dưới quyền cai trị của daimyo Lâu đài Odawara, trong khi phần phía Đông nằm trực tiếp dưới quyền cai trị của Tướng quân Tokugawa ở Edo (Tokyo).

Phó đề đốc Hải quân Mỹ Matthew Perry cập bờ Kanagawa năm 1853 và 1854, và ký Hiệp định Kanagawa buộc mở cửa các cảng Nhật Bản cho Hoa Kỳ. Yokohama, cảng nước sâu lớn nhất ở vịnh Tokyo đã được mở cửa cho các nhà buôn nước ngoài năm 1859 sau nhiều năm bị nước ngoài gây sức ép và dần dần phát triển thành thương cảng lớn nhất Nhật Bản. Yokosuka gần đó, gần cửa vịnh Tokyo hơn, đã phát triển thành một quân cảng và ngày nay là đại bản doanh của Hạm đội 7 Hoa Kỳ và các hoạt động hạm đội của hải quân Đế quốc Nhật và Lực lượng phòng vệ biển Nhật.

Yokohama, Kawasaki và các thành phố lớn khác bị phá hủy nặng trong Trận động đất lớn Kantō năm 1923 và bom Mỹ năm 1945.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Các thành phố[sửa | sửa mã nguồn]

Kanagawa có 19 thành phố:

  • Atsugi
  • Ayase
  • Chigasaki
  • Ebina
  • Fujisawa
  • Hadano
  • Hiratsuka
  • Isehara
  • Kamakura
  • Kawasaki
  • Minamiashigara
  • Miura
  • Odawara
  • Sagamihara
  • Yamato
  • Yokohama (huyện lỵ)
  • Yokosuka
  • Zama
  • Zushi

Các thị trấn và làng mạc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Aiko Gun
    • Aikawa
    • Kiyokawa
  • Ashigarakami Gun
    • Kaisei
    • Matsuda
    • Nakai
    • Oi
    • Yamakita
  • Ashigarashimo Gun
    • Hakone
    • Manazuru
    • Yugawara
  • Koza Gun
    • Samukawa
  • Miura Gun
    • Hayama
    • Misaki
  • Naka Gun
    • Ninomiya
    • Oiso
  • Tsukui Gun*
    • Fujino*
    • Shiroyama*

* Sắp bị giải tán.

Kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]

Giao thông vận tải[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ thống giao thông của Kanagawa giao cắt dày đặc với hệ thống giao thông của Tokyo (xem Giao thông ở Vùng thủ đô Tokyo). Đi lại bằng đường hàng không thông qua Sân bay quốc tế Tokyo hoặc Sân bay quốc tế Narita. Tàu cao tốc Tōkaidō Shinkansen có các chuyến tàu cao tốc đi Tokyo, Nagoya, Osaka và nhiều thành phố lớn khác.

Văn hóa[sửa | sửa mã nguồn]

Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đại học quốc lập Yokohama
  • Đại học Tokai

Thể thao[sửa | sửa mã nguồn]

  • CLB Yokohama FC

Du lịch[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thành phố Kamakura
  • Khu du lịch Hakone

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Website chính thức của tỉnh Kanagawa(10 thứ tiếng) Lưu trữ 2012-01-20 tại Wayback Machine
  • Trang web Hiệp hội Du lịch tỉnh Kanagawa(tiếng Anh) Lưu trữ 2012-02-04 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Nhật Bản Vùng địa lí và Đơn vị hành chính Nhật Bản
Vùng địa lí
  • Hokkaidō
  • Tōhoku
  • Kantō
  • Chūbu
    • Hokuriku
    • Kōshin'etsu
    • Shin'etsu
    • Tōkai
  • Kinki
  • Chūgoku
    • San'in
    • San'yō
  • Shikoku
  • Kyūshū
    • Ryūkyū
    • Bắc Kyushu
Tỉnh
HokkaidōHokkaidō
Tōhoku
  • Akita
  • Aomori
  • Fukushima
  • Iwate
  • Miyagi
  • Yamagata
Kantō
  • Chiba
  • Gunma
  • Ibaraki
  • Kanagawa
  • Saitama
  • Tochigi
  • Tokyo
Chūbu
  • Aichi
  • Fukui
  • Gifu
  • Ishikawa
  • Nagano
  • Niigata
  • Shizuoka
  • Toyama
  • Yamanashi
Kinki
  • Hyōgo
  • Kyoto
  • Mie
  • Nara
  • Osaka
  • Shiga
  • Wakayama
Chūgoku
  • Hiroshima
  • Okayama
  • Shimane
  • Tottori
  • Yamaguchi
Shikoku
  • Ehime
  • Kagawa
  • Kōchi
  • Tokushima
KyūshūKyūshū:
  • Fukuoka
  • Kagoshima
  • Kumamoto
  • Miyazaki
  • Nagasaki
  • Ōita
  • Saga
Quần đảo Ryūkyū: Okinawa
  • Vùng và tỉnh
  • Sân bay
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kanagawa.

Từ khóa » Bản đồ Nhật Bản Yokohama