Kangaroo – Wikipedia Tiếng Việt

Kangaroo[1]
Một con kangaroo xám miền đông
Tình trạng bảo tồn
Ít quan tâm  (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Phân lớp (subclass)Marsupialia
Bộ (ordo)Diprotodontia
Phân bộ (subordo)Macropodiformes
Họ (familia)Macropodidae
Chi (genus)MacropusShaw, 1790
Các loài

Macropus rufus Macropus giganteus Macropus fuliginosus

Macropus antilopinus

Kangaroo, còn được Việt hóa thành Kăng-gu-ru hay Chuột túi, là một nhóm các loài thú có túi thuộc họ Chân to (Macropodidae). Từ kangaroo thường dùng để chỉ một số loài lớn nhất trong họ này như Kangaroo đỏ, Kangaroo Antilopin và Kangaroo xám. Kangaroo còn có nhiều loài nhỏ hơn. Kangaroo là biểu tượng của Úc.

Sa mạc nước Úc rất lạnh, nhưng Kangaroo có thể sống được lâu dài trên đó. Khi quá lạnh, chúng ăn cặp chân trước (có ít lông). Khi nước bọt bay hơi, nó sẽ làm mát máu bên dưới lớp da rồi toàn cơ thể.

Kangaroo con

[sửa | sửa mã nguồn]

Kangaroo thuộc nhóm động vật mà con của chúng được sinh ra trước khi phát triển đầy đủ, sau đó được mang trong túi. Thông thường, chúng sinh ra mỗi lứa một con. Lúc sinh, chuột con có màu đỏ, chưa có mắt và tai rất nhỏ: dài khoảng 1 inch (2,54 cm), nặng khoảng 0,8 đến 1 gam. Chúng bò đến túi của mẹ để bú rồi ở đó trong khoảng 8 tháng. Sau khi ra ngoài, chúng vẫn phải bú sữa mẹ đến 1 tuổi.

Đôi chân

[sửa | sửa mã nguồn]
Kangaroo đỏ

Tất cả các loài kangaroo đều có chân sau khoẻ, bàn chân dài và hẹp. Chúng ngồi trên những đôi chân này và đuôi xù to vững chắc. Nếu kiếm ăn hoặc di chuyển ở tốc độ chậm, chúng dùng tất cả bốn chân, còn khi đi nhanh thì chúng di chuyển bằng cách nhảy vọt. Đuôi của chúng giúp cơ thể giữ thăng bằng khi nhảy. Khi có giao tranh giữa hai con đực, chúng có thể đứng trên đuôi và dùng hai chân sau để tự vệ.

Kiếm ăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Kangaroo chủ yếu hoạt động vào ban đêm. Vào những tháng mát trời, chúng có thể kiếm ăn cả ngày. Thức ăn của chúng chủ yếu là nấm, các loài cây, sâu bọ,...

Sinh trưởng đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]

Con đực của một số loài trong nhóm Kangaroo có khả năng sinh trưởng liên tục trong suốt cuộc đời. Đây là một khả năng rất đặc biệt trong thế giới động vật được gọi là sinh trưởng vô hạn.

Thịt

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Thịt kangaroo

Trong lịch sử, kangaroo đã từng là nguồn cung cấp thức ăn cho thổ dân châu Úc. Thịt kangaroo có nhiều protein và ít chất béo (với khoảng 2%). Thịt của chúng có hàm lượng axit linoleic tiếp hợp cao so với các loại thực phẩm khác và cũng là một nguồn giàu vitamin với cả khoáng chất.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 64 & 66. ISBN 0-801-88221-4.
  2. ^ “Nutrition”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2013.

Tự vệ

[sửa | sửa mã nguồn]

Khi gặp nguy hiểm, kangaroo thường dựa cơ thể lên trên chiếc đuôi vững chắc của nó, dùng hai chân sau với móng nhọn sắc để đá tung kẻ thù lên hoặc ôm chặt lấy kẻ thù bằng hai chân trước, ôm đến nghẹt thở hoặc nhấn xuống nước rồi dìm cho đến chết.

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kangaroo.
  • x
  • t
  • s
Các loài Diprotodontia còn tồn tại
  • Kingdom Animalia
  • Phylum Chordata
  • Class Mammalia
  • Infraclass Marsupialia
Phân bộ Vombatiformes
Phascolarctidae
Phascolarctos
  • Koala (P. cinereus)
Vombatidae(Wombats)
Vombatus
  • Common wombat (V. ursinus)
Lasiorhinus
  • Southern hairy-nosed wombat (L. latifrons)
  • Northern hairy-nosed wombat (L. krefftii)
Phân bộ Phalangeriformes (Possums) (cont. below)
Phalangeridae(including Cuscuses)
Ailurops(Bear cuscuses)
  • Talaud bear cuscus (A. melanotis)
  • Sulawesi bear cuscus (A. ursinus)
Phalanger
  • Gebe Cuscus (P. alexandrae)
  • Mountain cuscus (P. carmelitae)
  • Ground cuscus (P. gymnotis)
  • Eastern common cuscus (P. intercastellanus)
  • Woodlark cuscus (P. lullulae)
  • Blue-eyed cuscus (P. matabiru)
  • Telefomin cuscus (P. matanim)
  • Southern common cuscus (P. mimicus)
  • Northern common cuscus (P. orientalis)
  • Ornate cuscus (P. ornatus)
  • Rothschild's cuscus (P. rothschildi)
  • Silky cuscus (P. sericeus)
  • Stein's cuscus (P. vestitus)
Spilocuscus
  • Admiralty Island cuscus (S. kraemeri)
  • Common spotted cuscus (S. maculatus)
  • Waigeou cuscus (S. papuensis)
  • Black-spotted cuscus (S. rufoniger)
  • Blue-eyed spotted cuscus (S. wilsoni)
Strigocuscus
  • Sulawesi dwarf cuscus (S. celebensis)
  • Banggai cuscus (S. pelegensis)
Trichosurus(Brushtail possums)
  • Northern brushtail possum (T. arnhemensis)
  • Short-eared possum (T. caninus)
  • Mountain brushtail possum (T. cunninghami)
  • Coppery brushtail possum (T. johnstonii)
  • Common brushtail possum (T. vulpecula)
Wyulda
  • Scaly-tailed possum (W. squamicaudata)
Burramyidae(Pygmy possums)
Burramys
  • Mountain pygmy possum (B. parvus)
Cercartetus
  • Long-tailed pygmy possum (C. caudatus)
  • Southwestern pygmy possum (C. concinnus)
  • Tasmanian pygmy possum (C. lepidus)
  • Eastern pygmy possum (C. nanus)
Phân bộ Phalangeriformes (Possums) (cont. above)
Tarsipedidae
Tarsipes
  • Honey possum (T. rostratus)
Petauridae
Dactylopsila
  • Great-tailed triok (D. megalura)
  • Long-fingered triok (D. palpator)
  • Tate's triok (D. tatei)
  • Striped possum (D. trivirgata)
Gymnobelideus
  • Leadbeater's possum (G. leadbeateri)
Petaurus
  • Northern glider (P. abidi)
  • Yellow-bellied glider (P. australis)
  • Biak glider (P. biacensis)
  • Sugar glider (P. breviceps)
  • Mahogany glider (P. gracilis)
  • Squirrel glider (P. norfolcensis)
Pseudocheiridae
Hemibelideus
  • Lemur-like ringtail possum (H. lemuroides)
Petauroides
  • Greater glider (P. volans)
Petropseudes
  • Rock-haunting ringtail possum (P. dahli)
Pseudocheirus
  • Common ringtail possum (P. peregrinus)
Pseudochirulus
  • Lowland ringtail possum (P. canescens)
  • Weyland ringtail possum (P. caroli)
  • Cinereus ringtail possum (P. cinereus)
  • Painted ringtail possum (P. forbesi)
  • Herbert River ringtail possum (P. herbertensis)
  • Masked ringtail possum (P. larvatus)
  • Pygmy ringtail possum (P. mayeri)
  • Vogelkop ringtail possum (P. schlegeli)
Pseudochirops
  • D'Albertis' ringtail possum (P. albertisii)
  • Green ringtail possum (P. archeri)
  • Plush-coated ringtail possum (P. corinnae)
  • Reclusive ringtail possum (P. coronatus)
  • Coppery ringtail possum (P. cupreus)
Acrobatidae
Acrobates
  • Feathertail glider (A. pygmaeus)
Distoechurus
  • Feather-tailed possum (D. pennatus)
Phân bộ Macropodiformes (cont. below)
Macropodidae(bao gồm Wallabies)
Lagostrophus
  • Banded hare-wallaby (L. fasciatus)
Dendrolagus(Tree-kangaroos)
  • Grizzled tree-kangaroo (D. inustus)
  • Lumholtz's tree-kangaroo (D. lumholtzi)
  • Bennett's tree-kangaroo (D. bennettianus)
  • Ursine tree-kangaroo (D. ursinus)
  • Matschie's tree-kangaroo (D. matschiei)
  • Doria's tree-kangaroo (D. dorianus)
  • Ifola tree-kangaroo (D. notatus)
  • Goodfellow's tree-kangaroo (D. goodfellowi)
  • Lowlands tree-kangaroo (D. spadix)
  • Golden-mantled tree-kangaroo (D. pulcherrimus)
  • Seri's tree-kangaroo (D. stellarum)
  • Dingiso (D. mbaiso)
  • Tenkile (D. scottae)
Dorcopsis
  • Brown dorcopsis (D. muelleri)
  • White-striped dorcopsis (D. hageni)
  • Black dorcopsis (D. atrata)
  • Gray dorcopsis (D. luctuosa)
Dorcopsulus
  • Small dorcopsis (D. vanheurni)
  • Macleay's dorcopsis (D. macleayi)
Lagorchestes
  • Spectacled hare-wallaby (L. conspicillatus)
  • Rufous hare-wallaby (L. hirsutus)
Macropus(includes Kangaroosand Wallaroos)
  • Subgenus Notamacropus: Agile wallaby (M. agilis)
  • Black-striped wallaby (M. dorsalis)
  • Tammar wallaby (M. eugenii)
  • Western brush wallaby (M. irma)
  • Parma wallaby (M. parma)
  • Pretty-faced wallaby (M. parryi)
  • Red-necked wallaby (M. rufogriseus)
  • Subgenus Osphranter: Antilopine kangaroo (M. antilopinus)
  • Black wallaroo (M. bernardus)
  • Common wallaroo (M. robustus)
  • Red kangaroo (M. rufus)
  • Subgenus Macropus: Western grey kangaroo (M. fuliginosus)
  • Eastern grey kangaroo (M. giganteus)
Onychogalea(Nail-tail wallabies)
  • Bridled nail-tail wallaby (O. fraenata)
  • Northern nail-tail wallaby (O. unguifera)
Petrogale(Rock-wallabies)
  • P. brachyotis species-group: Short-eared rock-wallaby (P. brachyotis)
  • Wilkins' rock-wallaby (P. wilkinsi)
  • Monjon (P. burbidgei)
  • Nabarlek (P. concinna)
  • P. xanthopus species-group: Proserpine rock-wallaby (P. persephone)
  • Rothschild's rock-wallaby (P. rothschildi)
  • Yellow-footed rock-wallaby (P. xanthopus)
  • P. lateralis/penicillata species-group: Allied rock-wallaby (P. assimilis)
  • Cape York rock-wallaby (P. coenensis)
  • Godman's rock-wallaby (P. godmani)
  • Herbert's rock-wallaby (P. herberti)
  • Unadorned rock-wallaby (P. inornata)
  • Black-flanked rock-wallaby (P. lateralis)
  • Mareeba rock-wallaby (P. mareeba)
  • Brush-tailed rock-wallaby (P. penicillata)
  • Purple-necked rock-wallaby (P. purpureicollis)
  • Mount Claro rock-wallaby (P. sharmani)
Setonix
  • Quokka (S. brachyurus)
Thylogale(Pademelons)
  • Tasmanian pademelon (T. billardierii)
  • Brown's pademelon (T. browni)
  • Dusky pademelon (T. brunii)
  • Calaby's pademelon (T. calabyi)
  • Mountain pademelon (T. lanatus)
  • Red-legged pademelon (T. stigmatica)
  • Red-necked pademelon (T. thetis)
Wallabia
  • Swamp wallaby (W. bicolor)
Phân bộ Macropodiformes (cont. above)
Potoroidae
Aepyprymnus
  • Rufous rat-kangaroo (A. rufescens)
Bettongia(Bettongs)
  • Eastern bettong (B. gaimardi)
  • Boodie (B. lesueur)
  • Woylie (B. penicillata)
  • Northern bettong (B. tropica)
Potorous(Potoroos)
  • Long-footed potoroo (P. longipes)
  • Long-nosed potoroo (P. tridactylus)
  • Gilbert's potoroo (. gilbertii)
Hypsiprymnodontidae
Hypsiprymnodon
  • Musky rat-kangaroo (H. moschatus)
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb12150447d (data)
  • LCCN: sh85071465
  • NDL: 00564871

Từ khóa » Kangaroo Là Biểu Tượng Của Nước Nào