Karabinek Szturmowy Wz. 1996 Beryl – Wikipedia Tiếng Việt

Karabinek szturmowy wz. 1996 Beryl
Loạisúng trường tấn công
Nơi chế tạo Ba Lan
Lược sử hoạt động
Phục vụ1997 - Nay
Sử dụng bởi
  •  Ba Lan
  •  Litva
  •  Nigeria
  •  Ukraine
  •  Nga Tịch thu từ trong tay quân đội của Ukraine
  • Trận
  • Chiến tranh Afghanistan (2001–nay)
  • Chiến tranh Kosovo
  • Chiến tranh Iraq
  • Các nhiệm vụ gìn giữ hòa bình của Liên hiệp quốc vs châu Âu
  • Chiến tranh Nga-Ukraina
  • Lược sử chế tạo
    Người thiết kếFabryka Broni "Łucznik"
    Năm thiết kế1995 - 1996
    Nhà sản xuấtNhà máy sản xuất vũ khí Łucznik
    Giai đoạn sản xuất1997 - Nay
    Các biến thể
  • Kbk wz. 1996 Mini-Beryl
  • Kbk wz. 2003
  • Beryl IPSC
  • Beryl Commando
  • Beryl M762
  • Beryl M545
  • Thông số
    Khối lượng3,35 kg (không đạn)
    Chiều dài943 mm báng mở / 742 mm báng gấp
    Độ dài nòng457 mm
    Đạn
    • 5.56×45mm NATO
    • 7.62×39mm - Beryl M762
    • 5.45×39mm - Beryl M545
    Cơ cấu hoạt độngNạp đạn bằng khí nén, Thoi nạp đạn xoay
    Tốc độ bắn700 viên/phút
    Tầm bắn hiệu quả100 – 1.000 m tầm nhìn lý tưởng
    Tầm bắn xa nhất1100 m
    Chế độ nạpHộp đạn rời 20 hoặc 30 viên
    • Hộp đạn AK-47 (Beryl M762)
    • Hộp đạn AK-74 (Beryl M545)
    Ngắm bắnNgắm xuyên qua điểm ruồi, thước ngắm

    Karabinek szturmowy wz. 1996 Beryl hay Kbs wz. 1996 Beryl là loại súng trường tấn công của Ba Lan được thiết kế bởi Nhà máy sản xuất vũ khí Łucznik tại thành phố Radom. Loại súng này dùng để thay thế AK dùng loại đạn 7.62x39mm và Tantal dùng loại đạn 5,45x39mm được sử dụng bởi quân đội Ba Lan.

    Phát triển

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Việc phát triển một loại súng trường mới (kể cả loại tiêu chuẩn và loại nhỏ hơn) sử dụng loại đạn 5.56x45mm NATO đã được tiến hành vào năm 1995, tuy nhiên loại súng trường sử dụng loại đạn 5.56x45mm đã được sản xuất sẵn tại Random từ năm 1991 được biết với tên wz. 1991 (là loại súng trường Tantal wz. 1988 được thay nòng). Các thông số kỹ thuật của loại vũ khí này được duyệt vào tháng 2 năm 1995 và tháng 12 cùng năm đó 11 mẫu thử nghiệm của Beryl được chế tạo. Năm 1997 sau các thử nghiệm loại súng này được xem là đạt tiêu chuẩn và được biên chế vào quân đội với tên Karabinek szturmowy wz. 1996 Beryl

    Thông số thiết kế

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Kbs wz. 1996 Beryl có cách lắp ráp chi tiết bộ phận và cách hoạt động giống như khẩu Kbk wz. 1988 Tantal, chỉ khác nhau về nguyên tắc là sử dụng loại đạn khác nhau nên có hộp đạn, nòng súng, khoang chứa đạn, báng súng, bộ phận dùng để gắn các vật dụng phụ trợ, bộ phận chống giật và bộ phận ngắm khác nhau.

    Nòng súng đài 457 mm có một thanh 6 răng nằm ở phía bên phải và một thanh rãnh xoắn dài 228 mm. Nòng súng của Beryl giống như nòng súng của Tantal từ đầu đến đuôi nhưng điểm ruồi của khẩu Beryl được đặc xuôi theo bộ phận chống giật có bán kính càng thu nhỏ khi càng về phía trước được thiết kế để gắn thêm bộ phận chống chớp sáng khi bắn.

    Khoang chứa đạn có rất nhiều thay đổi so với loại wz. 1988. Nó sử dụng một chốt quay cho báng súng đẩy vào/ kéo ra để khóa báng súng vào vị trí thích hợp, cùng với đó là thanh răng phía trên thân súng dùng để gắn các ống ngắm.

    Có thể gắn thêm vào một báng súng polyme vào phần báng súng kim loại để tăng độ bám và làm mềm báng súng khi sử dụng. Phần đuôi báng súng kim loại có phủ một lớp cao su để chống việc khi khi bắn phản lực của nó làm báng súng trược ra khỏi vai.

    Phần tay cầm dưới thân súng được thiết kế có răng cưa để có thể nắm chắc hơn khi bắn. Phần tay cầm này có hai khe để gắn ống phóng lựu 40 mm wz. 1974 bên dưới tay cầm (các mẫu đầu tiên của wz. 1996 có rất ít các khe này thay vào đó là các rãnh ở hai bên tay cầm). Một số khẩu Beryl có các thanh răng ở phần tay cầm để có thể gắn thêm các bộ phận phụ trợ.

    Hệ thống ngắm của khẩu Beryl giống như của khẩu Tantal, tuy nhiên nó lại có thêm hai thanh răng phía trên thân súng dùng để gắn ống ngắm gồm: ống ngắm PCS-6 nhìn trong đêm, ống ngắm CK-3 phản xạ quan học (ống ngắm điểm đỏ (không phải ngắm laser)), ống ngắm điện tử LKA-4 hay ống ngắm laser CWL-1.

    Loại súng này chỉ có một loại hộp đạn bằng nhựa duy nhất và không thể thay bằng hộp đạn của Tantal.

    Khẩu Beryl bắn loại đạn tiêu chuẩn 5.56x45mm NATO lõi thép. Các loại đạn dùng cho thi đấu và tập luyện được chế tạo bởi Zakłady Metalowe Mesko tại thị trấn của Skarżysko-Kamienna.

    Khẩu Beryl được dùng để phát triển loại Kbk wz. 1996 Mini-Beryl.

    Liên kết ngoài

    [sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Karabinek szturmowy wz. 1996 Beryl.
    • Fabryka Broni "Łucznik" - Radom Lưu trữ 2010-02-24 tại Wayback Machine
    • Giới thiệu Beryl wz. 96 C
    • x
    • t
    • s
    Các biến thể súng AK
    • x
    • t
    • s
    Do Liên Xô-Nga chế tạo
    Súng trường tấn côngAK-47 · AKM/AKMS · AK-74/AKS-74/AK-74M · AK-101/AK-102 · AK-103/AK-104 · AK-107/AK-108 · AK-9 · AK-200 · AO-27 · AO-35 · AO-38 · AEK-971/AEK-972/AEK-973 · AO-62 · AO-65 · AO-222 · AS Val · OC-12 · TKB-517 · 80.002 · AK-12
    BullpupOC-14
    Súng cạc-bin, tiểu liênAKS-74U · AK-102 · AK-104 · AK-105 · PP-19 Bizon · AG-043 · AO-46 · AKMSU
    Súng máyRPK/RPK-74 · PK/PKM
    Súng bắn tỉaVSS Vintorez · Dragunov SVD
    ShotgunSaiga-12
    Súng hải quânADS · APS · ASM-DT
    • x
    • t
    • s
    Do nước khác chế tạo
    Súng trường tấn côngAK-63 · AMD 65 · AMP-69 · IMI Galil AR · Galil ACE-22/ACE-23 · INSAS/INSAS LMG · Kbkg wz. 1960 · Kbk wz. 1988 Tantal · Kbs wz. 1996 Beryl · Kiểu 56 · Kiểu 58 · Kiểu 81 · Madsen LAR · PM md. 63/65 · AIMS-74 PA md. 86 · PSL · Vektor R4 · Rk 62 · Rk 95 Tp · Truvelo Raptor · Valmet M76 · Wieger StG-940 · Zastava M70 · Zastava M21 · STL-1A · STL-1B · STV-380
    BullpupGrad · Kbk wz. 2002 BIN · Kbk wz. 2005 Jantar · Norinco Type 86S · Shkval · Valmet M82 · Vektor CR-21 · Vepr
    Súng cạc-bin, tiểu liênGalil ACE-21 · IMI Galil MAR · IMI Galil SAR · Excalibur/MINSAS/KALANTAK · Kbk wz. 1996 Mini-Beryl · Skbk wz. 1989 Onyks · Zastava M92 · Zastava M21A/Zastava M21A
    Súng máyIMI Galil ARM · UKM-2000 · Zastava M72 · Zastava M77
    Súng bắn tỉaTabuk · Zastava M76 · Zastava M91

    Từ khóa » Súng M762