Karakoram – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Các đỉnh núi chính
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Karakoram
Dãy núi
Sông băng Baltoro ở miền trung Karakoram với 8000ers Gasherbrum I & II.
Các quốc gia Pakistan, Ấn Độ, Trung Quốc
Các vùng Gilgit-Baltistan, Ladakh, Tân Cương
Ranh giới tại Dãy núi Ladakh, Pamirs, Hindu Raj (Hindu Kush)
Điểm cao nhất K2
 - cao độ 8.611 m (28.251 ft)
 - tọa độ 35°52′57″B 76°30′48″Đ / 35,8825°B 76,51333°Đ / 35.88250; 76.51333
Đỉnh Karakoram cao nhất nhìn từ Trạm vũ trụ quốc tế

Karakoram hay Khách Lạt Côn Lôn (喀喇崑崙) là một dãy núi lớn bao trùm biên giới giữa Pakistan, Ấn Độ và Trung Quốc, nằm ở khu vực Gilgit-Baltistan (Pakistan), Ladakh (Ấn Độ), và khu vực Tân Cương, (Trung Quốc). Nó là một trong những dãy núi lớn của châu Á, thuộc một phần của Himalaya lớn hơn trong khi trên thực tế nó nằm về phía bắc của dãy Himalaya.

Karakoram là nơi tập trung cao nhất của các đỉnh núi cao hơn năm dặm Anh,[1] bao gồm K2, đỉnh cao thứ hai trên thế giới (8.611 mét). K2 chỉ cao kém đỉnh Everest 237 m (Everest có chiều cao 8.848 m).

Dãy núi này dài khoảng 500 km (311 dặm) chiều dài, và là khu vực đóng băng dày đặc nhất của thế giới bên ngoài các vùng cực. Sông băng Siachen với chiều dài 70 km và sông Biafo dài 63 km là các sông băng dài thứ hai và thứ ba trong các sông băng bên ngoài các vùng cực.[2]

Các đỉnh núi chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Đỉnh cao nhất K2

Các đỉnh núi cao của dãy Karakoram gồm có:

  • K2 (8.611 m)
  • Gasherbrum I (8.068 m)
  • Đỉnh Broad (Phalchen Kangri) (8.047 m)
  • Gasherbrum II (8.035 m)
  • Gasherbrum III (7.952 m)
  • Gasherbrum IV (7.925 m)
  • Distaghil Sar (7.885 m)
  • Kunyang Chhish (7.852 m)
  • Masherbrum I (7.821 m)
  • Batura I (7.795 m)
  • Rakaposhi (7.788 m)
  • Batura II (7.762 m)
  • Kanjut Sar (7.760 m)
  • Saltoro Kangri (7.742 m)
  • Batura III (7.729 m)
  • Saser Kangri (7.672 m)
  • Chogolisa (7.665m)
  • Haramosh Peak (7.397 m)
  • Baintha Brakk (7.285 m)
  • Muztagh Tower (7.273 m)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Karakoram.
  1. ^ BBC, Planet Earth, "Mountains", Part Three
  2. ^ Tajikistan's Fedchenko Glacier is 77 km long. Baltoro and Batura Glaciers in the Karakoram are 57 km long, as is Bruggen or Pio XI Glacier in southern Chile. Measurements are from recent imagery, generally supplemented with Russian 1:200,000 scale topographic mapping as well as Jerzy Wala,Orographical Sketch Map: Karakoram: Sheets 1 & 2, Swiss Foundation for Alpine Research, Zurich, 1990.
  • x
  • t
  • s
Dãy núi Trung Quốc
Tây Bắc
  • Altay (A Nhĩ Thái)
  • Thiên Sơn
  • Altyn-Tagh (A Nhĩ Kim)
  • Kỳ Liên Sơn
  • Côn Lôn
  • Arkatag (A Nhĩ Khách)
  • Khả Khả Tây Lý
  • Bayan Har (Ba Nhan Khách Lạp)
  • A'nyê Maqên (A Ni Mã Khanh)
  • Tanggula (Đường Cổ Lạp)
  • Karakoram (Khách Lạt Côn Lôn)
  • Tần Lĩnh
  • Lục Bàn Sơn
  • Hạ Lan
  • Tây Khuynh
Tây Nam
  • Himalaya (Hi Mã Lạp Nhã)
  • Cương Để Tư
  • Tanggula (Đường Cổ Lạp)
  • Nyenchen Tanglha (Niệm Thanh Đường Cổ Lạp)
  • Hoành Đoạn
    • Cung Lai
    • Đại Tuyết Sơn
    • Sa Lỗ Lý
    • Mang Khương
    • Nộ Sơn
    • Cao Lê Cống
  • Côn Lôn
  • Cống Ca Sơn
  • Vô Lượng Sơn
  • Ai Lao Sơn
  • Ngũ Liên Phong
  • Ô Mông Sơn
  • Miêu Lĩnh
  • Đại Lâu
  • Đại Ba
  • Mễ Thương Sơn
Đông Bắc
  • Đại Hưng An Lĩnh
  • Tiểu Hưng An Lĩnh
  • Trường Bạch
  • Trương Quảng Tài Lĩnh
  • Hoàn Đạt
  • Cáp Đạt Lĩnh
  • Long Cương
  • Thiên Sơn
Hoa Bắc
  • Yên Sơn
  • Âm Sơn
  • Thái Hành Sơn
  • Ngũ Đài sơn
  • Lã Lương Sơn
  • Vương Ốc Sơn
  • Trung Điều Sơn
Trung Nam
  • Đại Biệt
  • Phục Ngưu
  • Hào Sơn
  • Hùng Nhĩ
  • Đồng Bách
  • Vũ Đang Sơn
  • Mạc Phụ Sơn
  • Kinh Sơn
  • Vu Sơn
  • Vũ Lăng
  • Tuyết Phong
  • Cửu Nghi
  • Ngũ Lĩnh
    • Đại Dữu Lĩnh
    • Kị Điền Lĩnh
    • Manh Chử Lĩnh
    • Đô Bàng Lĩnh
    • Việt Thành Lĩnh
  • Dao Sơn
  • Cửu Liên
  • Thập Vạn Đại Sơn
  • Vân Khai Đại Sơn
  • Lục Chiếu Sơn
  • Ngũ Chỉ Sơn
Hoa Đông
  • Vân Đài Sơn
  • Thiên Mục Sơn
  • Nhạn Đãng Sơn
  • Hội Kê Sơn
  • Quát Thương Sơn
  • Tiên Hà Lĩnh
  • Động Quan Sơn
  • Vũ Di Sơn
  • Đái Vân Sơn
  • Hoàng Sơn
  • Cửu Hoa Sơn
  • La Tiêu
  • Hoài Ngọc Sơn
  • Vu Sơn
  • Thái Sơn
  • Lao Sơn
  • Mao Sơn
Thể loại Thể loại:Địa hình Trung Quốc
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • VIAF
  • GND
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Cộng hòa Séc
  • Israel
Khác
  • Yale LUX
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Karakoram&oldid=74476533” Thể loại:
  • Dãy núi Pakistan
  • Dãy núi Tân Cương
  • Dãy núi Ấn Độ
  • Dãy núi Himalaya
  • Dãy núi Afghanistan
  • Dãy núi Gilgit-Baltistan
  • Núi Jammu và Kashmir
  • Sông băng Karakoram
Thể loại ẩn:
  • Trang sử dụng định dạng tọa độ cũ
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Karakoram 93 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Núi K2 Thuộc Dãy Núi Nào