Kế Hoạch Bài Dạy (Giáo án) Môn GDTC 6- Sách Kết Nối Trí Thức

Theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, việc xây dựng kế hoạch giáo dục trong nhà trường phổ thông được hướng dẫn cụ thể tại Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 về việc xây dựng và tổ chức kế hoạch giáo dục nhà trường. Việc xác định mục tiêu theo theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh. Từ đó cách biên soạn kế hoạch cũng có sự khác biệt nhất định so với Chương trình 2006. Mời các bạn tham khảo Kế hoạch bài dạy (giáo án) minh họa môn Giáo dục thể chất khối 6 – Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Lưu ý, nội dung chỉ mang tính chất tham khảo vì còn nhiều điểm cần điều chỉnh cho phù hợp với từng thời điểm, đối tượng và yêu cầu cụ thể.

Trang 1

- Thở trong luyện tập chạy cự li ngắn

- Trò chơi phát triển sức nhanh

2

xuất phát

- Xuất phát cao

- Chạy lao sau xuất phát

- Một số điều luật trong thi đấu

3

Trang 2

II KẾ HOẠCH DẠY HỌC

TT Tên bài Kế hoạch dạy học

- Trang bị cho HS một số kiến thức, kĩ năng ban đầu về chạy cự li ngắn

- Rèn luyện thẻ lực chung và một số tố chất thẻ lực đặc trưng của chạy cự li ngắn

- Hình thành và phát triển năng lực tự học, nhu cầu và thói quen rèn luyện thân thẻ

- Rèn luyện tính kỉ luật và khả năng nỗ lực ý chỉ

Trang 3

II - YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1 Kiến thức

- Nhận biết được mục đích, tác dụng của luyện tập chạy cự li ngắn

- Nhận biết được cấu trúc và hoạt động của các giai đoạn chạy cự li ngắn

- Nhận biết được một số sai sót đơn giản và cách khắc phục trong luyện tập chạy

cự li ngắn

- Bước đầu biệt cách tự luyện tập và phôi hợp nhóm, tô trong luyện tập

- Biết vận dụng các bài tập để tự rèn luyện thân thẻ

2 Kĩ năng

- Thực hiện đúng cấu trúc và yêu cầu của các động tác bỏ trợ chạy cự li ngắn

- Bước đầu thực hiện được các giai đoạn chạy cự li ngắn theo động tác mẫu và yêu cầu của GV

- Phát hiện và tự sửa chữa được một số sai sót đơn giản trong luyện tập

- Vận dụng được các bài tập đã học đề tự luyện tập

3 Thế lực

- Bước đầu có sự phát triển về:

- Năng lực liên kết vận động, năng lực nhịp điệu

- Thể lực chung, sức mạnh tốc độ và sức nhanh tần số động tác

4 Thái độ

- Tích cực tự giác và nỗ lực ý chí trong rèn luyện

- Bước đầu thể hiện tinh thần hợp tác trong luyện tập theo nhóm

- Bước đầu hình thành thói quen và nhu cầu tự luyện tập

Trang 4

C NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ

BÀI 1: CÁC ĐỘNG TÁC BỔ TRỢ CHẠY CỰ LI NGẮN

(Thời lượng: 2 tiết)

I MỤC TIÊU

1 Mức độ, yêu cầu cần đạt

- Trang bị cho HS một số kiến thức và kĩ năng ban đầu về chạy cự li ngắn

- Nhận biết được các động tác bổ trợ và biết cách luyện tập

2 Năng lực

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.

- Năng lực riêng:

3 Phẩm chất

- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày

II THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 Đối với giáo viên

- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực

- Máy tính, máy chiếu (nếu có)

2 Đối với học sinh

- SGK

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học

- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV

III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trang 5

a Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.

c Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

d Tổ chức thực hiện:

- Giới thiệu nội dung, nhiệm vụ học tập

- GV Sử dụng phương tiện trực quan giới thiệu khái quát về các động tác bỏ trợchạy cự li ngắn

- Đặt câu hỏi để thu hút, khích lệ sự tập trung chú ý và khai thác vốn hiểu biết của

HS về chạy cự li ngắn:

+ Hãy nêu những điểm khác nhau giữa chạy và đi bộ?

+ Con người có thể chạy với tốc độ cao nhất trên cự li ngắn hay dài?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi :

- Điểm khác nhau giữa chạy và đi bộ: Một người vừa mới bắt đầu tập luyện nên bắt

đầu đi bộ thay vì chạy

- Đi bộ:

+ Lợi ích tối đa đạt được bằng cách chạy, chứ không phải bằng cách đi bộ

+ Khi đi bộ thoải mái hơn là chạy, ít calo bị đốt cháy trong quá trình

+ Khi đi bộ được thư giãn, chạy không Trong đi bộ, người ta không cảm thấy mệtmỏi Nhưng một người đang chạy có thể sớm mệt mỏi

- Chạy: Khi chạy được xem là tập thể dục nhiều hơn

+ Con người có thể chạy với tốc độ cao nhất trên cự li ngắn.

- GV tổ chức và hướng dẫn HS: khởi động cơ thể bằng các hoạt động đơn giản

(chạy tại chỗ, xoay các khớp, trò chơi hỗ trợ khởi động)

- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất

nói riêng, chạy cư li ngắn là một chủ đề học tập phổ biến Để nắm được các kiến

Trang 6

thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học đầu tiên – Bài 1:

Các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy cự li ngắn

B HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Động tác bước nhỏ

a Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện tập được động tác bước nhỏ.

b Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.

c Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.

d Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng hình ảnh trực quan, động tác

mẫu giới thiệu cấu trúc, yêu cầu và cách thức

thực hiện động tác bước nhỏ.

- GV hướng dẫn đồng loạt HS thực hiện các

động tác bổ trợ theo động tác mẫu của GV

- GV chỉ dẫn một số sai sót đơn giản thường

gặp trong luyện tập: HS chú ý mắt nhìn thẳng,

không cúi đầy hay gập thân Có thể tổ chức

cho học sinh thực hiện các bài tập dẫn dắt

trước như tại chỗ nhón đổi từng chân, tại chỗ

nhấc chân sau đó miết chân xuống đất, di

chuyển chậm miết chân

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe hướng dẫn của GV về động tác

bước nhỏ

- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

Trang 7

- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo

dõi, tập theo

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm

vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,

chuyển sang nội dung mới

Hoạt động 2: Động tác nâng cao đùi

a Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện tập được động tác nâng cao đùi

b Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.

c Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.

d Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng hình ảnh trực quan, động tác

mẫu giới thiệu cấu trúc, yêu cầu và cách thức

thực hiện động tác nâng cao đùi.

- GV hướng dẫn đồng loạt HS thực hiện các

động tác bổ trợ theo động tác mẫu của GV

- GV chỉ dẫn một số sai sót đơn giản thường

gặp trong luyện tập

- GV yêu cầu HS tập tại chỗ, tập theo nhóm,

tập cả lớp

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe hướng dẫn của GV về động tác

bước nhỏ

- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

luận

1 Động tác nâng cao đùi

Động tác nâng cao đùi: Đứngthẳng trên chân phải chạm đấtbằng nửa trước bàn chân, đùichân trái nâng gần như vuônggóc với thân người (căng chânhướng đất)

Luân phiên đối chân và lặp lạiđộng tác kết hợp di chuyển ratrước thành chạy nâng cao đùi

Trang 8

- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác.

- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo

dõi, tập theo

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm

vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,

chuyển sang nội dung mới

Hoạt động 2: Động tác đạp sau

a Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện tập được động tác đạp sau

b Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.

c Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.

d Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng hình ảnh trực quan, động tác

mẫu giới thiệu cấu trúc, yêu cầu và cách thức

thực hiện động tác đạp sau.

- GV hướng dẫn đồng loạt HS thực hiện các

động tác bổ trợ theo động tác mẫu của GV

- GV chỉ dẫn một số sai sót đơn giản thường

gặp trong luyện tập.

- GV yêu cầu HS tập tại chỗ, tập theo nhóm,

tập cả lớp

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe hướng dẫn của GV về động tác

1 Động tác đạp sau

- Tư thế chuẩn bị: Đứng thẳngtrên hai chân, chân trái đặttrước, chân phải đặt sau, trọnglượng cơ thể dồn đều trên haichân

- Thực hiện: Nhanh chóng ngảthân trên ra trước đồng thời+ Chân phải đưa ra trước đùinâng gắn song song với mặtđất, căng chân hưởng đất vàchếch ra sau Sau đó tiếp đấtbằng nửa trước bản chăn

Trang 9

bước nhỏ

- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

luận

- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác

- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo

dõi, tập theo

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm

vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,

chuyển sang nội dung mới

+ Chân trái đạp mạnh duỗithẳng khớp gối và có chân, nỗlực đưa cơ thể rời mặt đất (giữathân trên và chân tạo thành mộtđường thẳng) Hai tay chuyểnđộng ngược hương chuyểnđộng của chân cùng bên Haichăn luân phiên lập lại động táckết hợp tăng tóc để thành chạyđạp sau

C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập

b Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện

c Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác

d Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

a) Luyện tập cá nhân

- Luyện tập các động tác bổ trợ theo thứ tự: Tử từng nhịp đến phối hợp nhiều nhịp,

từ chậm đến nhanh, từ tại chỗ đến di chuyển

- Đứng chống hai tay vào tường, hai chân luận phiên thực hiện động tác đạp sautừng nhịp và tăng dần tốc độ

Trang 10

b) Luyện tập nhóm

- Học sinh luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập từng động tác theo thứ tự: Từ chậmđến nhanh, từ tại chỗ đến di chuyển

- Quan sát, đánh giá kết quả luyện tập của các bạn trong nhóm

c Trò chơi phát triển sức nhanh

Trang 11

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HS thực hiện theo yêu cầu

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập

b Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện.

? Tại sao không nên luyện tập động tác đạp sau trên mặt sân không bằng phẳng?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HS trả lời

Trang 12

+ Bổ sung vốn kĩ năng vận động, bước đầu tiếp cận với kĩ thuật chạy cự li ngắn, tăng hiệu quả quá trình luyện tập chạy cự li ngắn

+ Có thể sử dụng các động tác bổ trợ đã học với lượng vận động tương đối thấp để khởi động cơ thể trước khi luyện tập các môn thể thao,

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

IV KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh

giá

Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú

- Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

- Báo cáo thực hiệncông việc

- Hệ thống câu hỏi

và bài tập

- Trao đổi, thảo luận

V HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )

Trang 13

2 Năng lực

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.

- Năng lực riêng:

3 Phẩm chất

- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hàng ngày

II THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 Đối với giáo viên

- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực

- Máy tính, máy chiếu (nếu có)

2 Đối với học sinh

- SGK

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học

- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV

III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.

c Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

d Tổ chức thực hiện:

-GV Giới thiệu nội dung, nhiệm vụ học tập

- Sử dụng phương tiện trực quan giới thiệu khái quát về chạy giữa quãng trên đường thẳng, yêu câu HS trả lời câu hỏi sau:

+ Nêu thứ tự các giai đoạn trong hoạt động chạy của con người

+ Trong hoạt động chạy của con người, hướng chuyển động của tay phải và chânphải (hoặc tay trái và chân trái) cùng chiều hay ngược chiều? Tại sao?

Trang 14

- HS quan sát hình ảnh, liên hệ với những hiểu biết về động tác chạy giữa quãng trên đường thẳng, trả lời câu hỏi:

+ Thứ tự các giai đoạn trong hoạt động chạy của con người: xuất phát, chạy lao sauxuất phát, chạy giữa quãng và về đích)

+ Trong hoạt động chạy của con người, hướng chuyển động của tay phải và chânphải (hoặc tay trái và chân trái) ngược chiều

- GV tổ chức và hướng dẫn HS: khởi động cơ thể bằng các hoạt động đơn giản

(chạy tại chỗ, xoay các khớp, trò chơi hỗ trợ khởi động)

- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất

nói riêng, chạy giữa quãng là một chủ đề học tập phổ biến Để nắm được các kiến

thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học đầu tiên – Bài 2:

Chạy giữa quãng

B HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Chạy giữa quãng

a Mục tiêu: Thông quan hoạt động, HS biết chạy giữa quãng

b Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.

c Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.

d Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ

học tập

- GV sử dụng hình ảnh trực quan,

động tác mẫu giới thiệu cấu trúc, yêu

cầu và cách thức thực hiện chạy giữa

quãng.

- GV hướng dẫn đồng loạt HS thực

hiện các động tác bổ trợ theo động

tác mẫu của GV

- GV hướng dẫn HS làm quen với

động tác mới: Cho HS thực hiện thử

1 Chạy giữa quãng

- Chạy giữa quãng là một trong bốn giaiđoạn của chạy cự li ngắn (xuất phát,chạy lao sau xuất phát, chạy giữa quãng,chạy về đích); là giai đoạn duy trì tốc độcao nhất đã đạt được sau khi xuắt phát

Trang 15

động tác theo yêu cầu vẻ tư thế, cấu

+ Tư thế của đầu và thân trên không

phù hợp: Quá ngửa hoặc cúi

+ Hướng chuyển động của tay và góc

độ đánh tay không phù hợp

+ Bàn chân tiếp xúc đường chạy bằng

gót hoặc đồng thời bằng cả bàn chân

+ Đạp sau không hiệu quả

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học

- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong

lớp theo dõi, tập theo

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực

hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến

thức, chuyển sang nội dung mới

+ Hai tay luân phiên chuyển động:Chếch vào trong khi ra trước, chếch rangoài khi ra sau

- Luân phiên hoạt động của chân trongmỗi bước chạy:

+ Khi ở phía trước, tích cực đưa đùi lêntrên, ra trước và chạm đắt bằng nửatrước bàn chân

+ Khi ở phía sau, kết hợp duỗi và đạpmạnh lên mặt đường chạy đề đưa cơ thẻtiến nhanh vê phía trước

Hoạt động 2: Thở trong tập luyện chạy cự li ngắn

Trang 16

a Mục tiêu: HS biết cách thở trong luyện tập chạy cự li ngắn

b Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.

c Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.

d Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn đồng loạt HS thực hiện các

động tác thở trong khi chạy cự li ngắn theo

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe hướng dẫn của GV về động tác

bước nhỏ

- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

luận

- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác

- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo

dõi, tập theo

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm

vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,

chuyển sang nội dung mới

2 Thở trong tập luyện chạy

cự li ngắn

- Trong khi chạy: Hít vào, thở

ra nhanh, mạnh bằng cả mũi vàmiệng

- Sau khi chạy: Hit thở sâu, kếthợp thả lỏng tay, chân và thânmình

C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập

Trang 17

c Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác

d Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS thực hiện:

a) Luyện tập cá nhân

-Tại chỗ, luyện tập tư thế thân người và động tác đánh tay từ chậm đến nhanh

- Chạy trên đường thẳng với cự li 30 - 50 m, từ chậm đến nhanh luyện tập tư thếthân người và hoạt động của tay, chân

b) Luyện tập nhóm

- Luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập chạy giữa quãng trên cự li 30 — 50 m

- Quan sát, đánh giá kết quả luyện tập của các bạn trong nhóm

c Trò chơi phát triển sức nhanh

Người thừa thứ ba

GV phổ biến luật chơi:

Trang 18

- Chuẩn bị: HS đứng thành vòng tròn, mỗi nhóm hai HS đứng thành hàng dọchướng vào tâm vòng tròn Giữa vòng tròn, hai HS chơi đầu tiên đứng quay lưngvào nhau (HS A là người đuổi bắt, HS B là người bị đuổi bắt).

- Thực hiện: Khi bắt đầu, HS A đuổi bắt HS B Nếu HS A vỗ được vào người HS

B, HS B sẽ phải đuổi bắt HS A Nếu HS B dừng lại trước nhóm nào thì HS đứngsau cùng của nhóm đó sẽ trở thành người đuổi bắt HS A Khi thực hiện trò chơikhông được chạy ra ngoài vòng tròn

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HS thực hiện theo yêu cầu

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập

b Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện.

c Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác

d Tổ chức thực hiện:

Trang 19

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

- Hướng dẫn HS biết vận dụng các bài tập và trò chơi đã học để tập thể dục buỏi sáng và vui chơi cùng các bạn

- Sử dụng các bài tập chạy giữa quãng đề rèn luyện và phát triển thể lực: Thể lực chung, sức mạnh tốc độ, sức nhanh tàn số, sức bền tốc độ, năng lực liên kết vận động

- Hướng dẫn HS biết vận dụng kiến thức bài học để trả lời các câu hỏi:

+ Vì sao cần khởi động cơ thẻ trước khi luyện tập các môn thể thao?

+ Đặc điểm cơ bản của chạy giữa quãng là gì?

+ Để giữ thăng bằng cho cơ thể trong khi đi hoặc chạy, tay và chân cùng bên chuyển động theo hướng như thế nào?

+ Tự nhận thấy những sai sót nào sau đây của bản thân khi luyện tập chạy giữa quãng?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HS trả lời:

+ Khởi động là quá trình chuẩn bị cho cơ thể bước vào trạng thái vận động có hiệu quả cao và an toàn; là giai đoạn chuyển trạng thái cơ thẻ từ “tĩnh” sang “động”; là giai đoạn nâng dần khả năng hoạt động của các cơ quan chức năng trong cơ thể để đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể lực )

+ Nỗ lực duy trì tốc độ cao nhất đã đạt được trên cơ sở duy trì độ dài bước chạy và tần số bước chạy

+ Chuyển động ngược chiều nhau trong mỗi bước đi hoặc chạy

+ Nhịn thở, không duy trì được nhịp thở, ngả đầu và thân trên ra sau, chạy lệch hướng

Trang 20

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

IV KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh

giá

Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú

- Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

- Báo cáo thực hiệncông việc

- Hệ thống câu hỏi

và bài tập

- Trao đổi, thảo luận

V HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )

………

………

BÀI 3: XUẤT PHÁT VÀ CHẠY LAO SAU XUẤT PHÁT

(Thời lượng: 3 tiết)

I MỤC TIÊU

1 Mức độ, yêu cầu cần đạt

- Làm quen với xuắt phát cao và chạy lao sau xuất phát

- Nhận biết được khẩu lệnh xuất phát, thứ tự thực hiện và cấu trúc động tác

Biết cách luyện tập

2 Năng lực

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.

- Năng lực riêng:

Trang 21

3 Phẩm chất

- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hàng ngày

II THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 Đối với giáo viên

- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực

- Máy tính, máy chiếu (nếu có)

2 Đối với học sinh

- SGK

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học

- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV

III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.

c Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

d Tổ chức thực hiện:

- GV giới thiệu nội dung bài học.

- GV sử dụng phương tiện trực quan giới thiệu khái quát về xuất phát cao và chạy lao sau xuất phát, yêu cầu trả ,lời câu hỏi:

+ Động tác xuất phát có tác dụng gì?

+ Tại sao động tác có tên gọi là xuất phát cao?

- HS thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:

+ Động tác xuất phát có tác dụng giúp người chạy nhanh chóng đạt tốc độ cao

- GV tổ chức và hướng dẫn HS: khởi động cơ thể bằng các hoạt động đơn giản

(chạy tại chỗ, xoay các khớp, trò chơi hỗ trợ khởi động)

- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất

nói riêng, Xuất phát và chạy lao sau xuất phát là một chủ đề học tập phổ biến Để

Trang 22

nắm được các kiến thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài

học– Bài 3: Xuất phát và chạy lao sau xuất phát.

B HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Xuất phát cao

a Mục tiêu: HS biết và thực hiện động tác xuất phát cao.

b Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.

c Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.

d Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học

tập

- GV Sử dụng hình ảnh trực quan, động tác

mẫu giới thiệu cấu trúc, yêu cầu và cách

thực hiện các động tác: Xuất phát cao

- Cho HS thực hiện thử động tác xuất phát

cao và chạy lao sau xuất phát theo hình ảnh

đã ghi nhớ

- Cho HS thực hiện mô phỏng động tác

xuất phát cao theo hiệu lệnh và động tác

mẫu của GV

- GV chỉ dẫn một số sai sót đơn giản

thường gặp trong luyện tập:

+ Ở tư thế “Sẵn sàng” không chuyên trọng

tâm ra chân trước, giậm vạch khi xuất phát,

tư thế thân trên và tay không đúng

+ Thực hiện động tác xuất phát: Xuất phát

trước lệnh, xuất phát chậm, bước chạy đầu

tiên phối hợp chuyển động của tay và chân

không đúng (cùng tay, cùng chân), nhảy ra

khỏi vị trí xuất phát,

1 Xuất phát cao

ngắn, động tácxuất phát giúp

nhanh chóng đạttốc độ tối đa

- Khẩu lệnh: “Vào chỗ", “Sẵnsàng”, “Chạy!”

+ “Vào chỗ":

Bước đến vị tríxuất phát, bànchân trước

(chân thuận) đặt sát mép sau vạchxuất phát, bàn chân sau đặt cáchgót chân trước 15 — 20 cm

+ “Sẵn sàng”: Khuyu hai gối, thântrên hơi ngả ra trước Chân trước

Trang 23

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe hướng dẫn của GV về động

- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp

theo dõi, tập theo

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện

nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,

chuyển sang nội dung mới

chạm đất bằng nửa trước bàn chân,chân sau kiếng gót Tay khác bênvới chân thuận để ở phía trước + “Chạy!": Đồng thời đạp mạnhhai chân và chuyển

nhanh chân sau ra trước Nỗ lựcđưa cơ thể rời vị trí xuất phát vớitốc độ cao nhất

Hoạt động 2: Chạy lao sau xuất phát

a Mục tiêu: biết cách chạy lao sau xuất phát.

b Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.

c Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.

d Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học

tập

- GV sử dụng hình ảnh trực quan, động

tác mẫu giới thiệu cấu trúc, yêu cầu và

cách thức thực hiện động tác bước nhỏ.

- GV hướng dẫn đồng loạt HS thực hiện

các động tác bổ trợ theo động tác mẫu của

2 Chạy lao sau xuất phát

- Sau khi rời vị trí xuất phát, ngườichạy bước vào giai đoạn chạy lao:+ Duy trì độ ngả ra trước của thântrên

+ Nỗ lực đạp mạnh chân kết hợptăng dàn tốc độ và độ dài của bước

Trang 24

GV

- GV chỉ dẫn một số sai sót đơn giản

thường gặp trong luyện tập: Chạy lao sau

xuất phát: Đạp sau chưa hết lực, thiếu nỗ

lực để nhanh chóng đạt tốc độ cao nhất,

thân trên và đầu ngả ra sau

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe hướng dẫn của GV về

- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp

theo dõi, tập theo

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện

nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,

chuyển sang nội dung mới

chạy

+ Giảm dàn độ ngả ra trước củathân trên theo mức độ tăng dàn củatốc độ chạy

Hoạt động 3: Một số điều luật trong thi đấu môn chạy

a Mục tiêu: biết được một số điều luật trong thi đấu môn chạy

b Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.

c Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.

d Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3: Một số điều luật trong thi

Trang 25

- GV hướng dẫn đồng loạt HS một số điều luật

trong khi thi đấu môn chạy

- GV chỉ dẫn một số sai sót đơn giản thường

gặp trong luyện tập.

- GV yêu cầu HS tập tại chỗ, tập theo nhóm,

tập cả lớp

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe hướng dẫn của GV về động tác

bước nhỏ

- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

luận

- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác

- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo

dõi, tập theo

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm

vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,

chuyển sang nội dung mới

đấu môn chạy

- Khi chuẩn bị xuất phát:

+ Phải đứng phía sau vạch xuấtphát

+ Các bộ phận của cơ thểkhông được chạm vào vạchxuất phát

- Không xuất phát trước hiệulệnh (tiếng còi, tiếng hô ) củatrọng tài

C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập

b Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện

c Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác

d Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

a) Luyện tập cá nhân

Trang 26

Tự hô khâu lệnh và luyện tập động tác xuất phát cao theo thứ tự:

- Tự đánh giá và đánh giá kết quả luyện tập của bạn

c) Luyện tập nhóm

- Luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập theo thứ tự: Xuất phát cao theo hiệu lệnh;phối hợp xuất phát và chạy lao sau xuất phát 10 — 15 m; phối hợp xuất phát, chạylao và chạy giữa quãng 30 — 50 m

- Quan sát, đánh giá kết quả luyện tập của các bạn trong nhóm

Trang 27

d Trò chơi phát triển sức nhanh

Trò chơi: BẮT BÓNG NHANH

GV phổ biến luật chơi:

- Chuẩn bị: HS tham gia trò chơi được chia thành nhiều đội, mỗi đội đứng thànhmột hàng dọc sau vị trí tung bóng và bắt bóng

- Thực hiện: Làn lượt từng HS của mỗi đội bắt và tung trả bóng với HS đứng đốidiện ở vị trí số 1, 2 và 3 Bắt và tung bóng theo thứ tự từ bạn số 1 đến bạn số 3, độihoàn thành đầu tiên là đội thắng cuộc

Trang 28

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HS thực hiện theo yêu cầu

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập

b Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện.

c Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác

d Tổ chức thực hiện:

- Thay đổi yêu cầu, tốc độ, cự li thực hiện động tác xuất phát cao hai điểm tựa và chạy lao sau xuất phát theo hướng nâng cao độ khó và khả năng phát huy sức mạnhtốc độ

- Sử dụng các bài tập xuất phát cao và chạy lao sau xuất phát để rèn luyện và phát triển thể lực: Thể lực chung, sức mạnh tốc độ, sức nhanh phản ứng (đối với tin hiệu biết trước) năng lực liên kết vận động

Trang 29

- Đặt câu hỏi để HS liên hệ và vận dụng:

+ Tại sao cần chú ý lắng nghe hiệu lệnh xuất phát?

+ Nguyên nhân xuất phát chậm và chạy lao sau xuất phát thiếu hiệu quả?

+ Khi lựa chọn địa điểm tự luyện tập chạy cự li ngắn cần chú ý điều gì?

- HS Thảo luận và vận dụng kiến thức đã học đẻ trả lời các câu hỏi của GV:

+ Để xuất phát đúng thời điểm, đảm bảo hiệu quả thực hiện cự li chạy; không vi phạm luật thi đấu vì xuất phát trước hiệu lệnh

+ Không tập trung nghe lệnh xuất phát; phản xạ chậm với lệnh xuất phát; lực đạp của hai chân không đủ mạnh khi xuất phát; tư thế xuất phát không đúng; lực đạp sau yếu, tư thế thân người không hợp lí khi chạy lao,

+ Đường chạy bằng phẳng, không trơn trượt; không có người và vật cản trên đường chạy; có khoảng cách an toàn sau vạch đích

- HS Sử dụng trò chơi, các bài tập đã học để vui chơi cùng các bạn và tập thể dục buổi sáng khi ở nhà.

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

IV KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh

giá

Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú

Trang 30

3 Phẩm chất

- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hàng ngày

II THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 Đối với giáo viên

- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực

- Máy tính, máy chiếu (nếu có)

2 Đối với học sinh

- SGK

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học

- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV

Trang 31

III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.

c Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

d Tổ chức thực hiện:

- GV Sử dụng phương tiện trực quan giới thiệu khái quát động tác chạy vẻ đích(chạy băng qua đích)

- Đặt câu hỏi để thu hút, khích lệ sự tập trung chú ý và khai thác vốn hiểu biết của

HS về chạy về đích (chạy băng qua đích):

+ Ở giai đoạn chạy về đích trong thi đấu chạy cự li ngắn, người chạy phải cố gắngkhắc phục điều gì?

+ Chạy băng qua đích và nhảy qua đích, động tác nào giúp người chạy vẻ đíchnhanh hơn?

+ Trong thi đấu chạy cự li ngắn, tại sao người ta thường căng một dây đích bằngvải có màu đỏ hoặc màu trắng?

- HS thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi.

- GV tổ chức và hướng dẫn HS: khởi động cơ thể bằng các hoạt động đơn giản

(chạy tại chỗ, xoay các khớp, trò chơi hỗ trợ khởi động)

- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất

nói riêng, chạy về đích là một chủ đề học tập phổ biến Để nắm được các kiến thức

lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học– Bài 4: Chạy về đích

B HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Chạy về đích

a Mục tiêu:

b Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.

c Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.

d Tổ chức thực hiện:

Trang 32

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng hình ảnh trực quan, động tác

mẫu giới thiệu cấu trúc, yêu cầu và cách thức

thực hiện chạy về đích.

- GV hướng dẫn đồng loạt HS thực hiện các

động tác bổ trợ theo động tác mẫu của GV

- GV chỉ dẫn một số sai sót đơn giản thường

gặp trong luyện tập.

+ Gần đến đích giảm tốc độ

+ Nhảy qua vạch đích

+ Dừng lại đột ngột ngay sau vạch đích

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe hướng dẫn của GV về động tác

bước nhỏ

- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

luận

- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác

- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo

dõi, tập theo

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm

vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,

chuyển sang nội dung mới

1 Chạy về đích

- Chạy về đích là giai đoạncuối của cự li chạy, người chạyphải nỗ lực duy trì tốc độ caonhất Ở bước cuối cùng gậpthân nhanh ra trước khi vượtqua vạch đích

- Hoạt động sau khi vẻ đích:Không dừng lại đột ngột, chạychậm dần chuyển thành ối bộ

và kết hợp thả lỏng

Hoạt động 2: Phối hợp các giai đoạn chạy cự li ngắn

a Mục tiêu: HS chạy cự lí ngắn

b Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.

c Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.

d Tổ chức thực hiện:

Trang 33

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV Cho HS phối hợp bốn giai đoạn của chạy

cự li ngắn trên các cự li 40 m, 50 m, 60 m với

tốc độ gần tối đa và tối đa.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe hướng dẫn của GV về động tác

bước nhỏ

- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

luận

- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác

- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo

dõi, tập theo

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm

vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,

chuyển sang nội dung mới

2 Phối hợp các giai đoạn chạy cự li ngắn

- Thực hiện chạy cự li ngắn :40m, 50m, 60m

Hoạt động 3: Một số điều luật trong thi đấu các môn chạy

a Mục tiêu: biết được một số điều luật trong thi đấu các môn chạy

b Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh.

c Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức.

d Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng hình ảnh trực quan, động tác

mẫu giới thiệu cấu trúc, yêu cầu và chú ý một

số điều luật trong khi đấu các môn chạy.

- GV chỉ dẫn một số sai sót đơn giản thường

3 Một số điều luật trong thi đấu các môn chạy

- Đích là một vạch màu trắngrộng 5 cm, được kẻ vuông gócvới đường chạy

Trang 34

gặp trong luyện tập.

- GV yêu cầu HS tập tại chỗ, tập theo nhóm,

tập cả lớp

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe hướng dẫn của GV về động tác

bước nhỏ

- HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

luận

- GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác

- GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo

dõi, tập theo

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm

vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,

chuyển sang nội dung mới

- Vận động viên được coi là đã

về đích khi thân người của họ(frừ đầu, cỏ, tay, chân, bàn tay,bàn chân) chạm tới mặt phẳngthẳng đứng của vạch đích

C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập

b Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện

c Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác

d Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

Phổ biến nội dung, yêu cầu luyện tập: Chạy băng qua đích, phối hợp xuất phát —chạy tăng tốc độ — chạy giữa quãng - chạy về đích trên các cự li:

+ 40 m với tốc độ gàn tối đa và tối đa

+ 50m với tốc độ gân tối đa và tối đa

Trang 35

+ 60m với tốc độ gân tối đa và tối đa.

- Tổ chức các hình thức luyện tập: Cá nhân, cặp đôi, nhóm, cả lớp

a) Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập, quan sát, đánh giá kết quả luyện tập của cácbạn trong nhóm

c Trò chơi phát triển sức nhanh

- Chuẩn bị: HS tham gia trò chơi được chia thành nhiều đội, mỗi đội đứng thànhmột hàng dọc sau vị trí xuất phát

- Thực hiện: Lần lượt từng HS của mỗi đội đổi bóng từ vị trí 1 sang vị trí 2, đổibóng từ vị trí 2 sang vị trí 3, Ở vị trí 6, sau khi đổi bóng, ôm bóng chạy trở về đặtvào vị trí 1 HS tiếp theo chỉ xuất phát khi HS thực hiện trước đã đặt bóng về vị trí

số 1, đội hoàn thành đầu tiên là đội thắng cuộc

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HS thực hiện theo yêu cầu

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập

Trang 36

b Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện.

c Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng động tác

d Tổ chức thực hiện:

* GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

-Thay đổi hình thức tổ chức tập luyện theo hướng cho HS thi đấu theo các nhóm cóntrình độ thể lực và tốc độ chạy tương đương nhau

- Sử dụng bài tập phối hợp bốn giai đoạn đẻ rèn luyện thẻ lực: Thể lực chung, sức bền tốc độ, sức mạnh tốc độ, sức nhanh tàn só

- Đặt câu hỏi để HS liên hệ và vận dụng:

+ Tại sao không được dừng lại đột ngột sau khi về đích?

+ Ngay sau khi về đích, tại sao phải tiếp tục đi hoặc chạy chậm kết hợp thả lỏng cơthể và hít thở sâu?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: HS trả lời

+ Dễ bị ngã hoặc chắn thương cơ, khớp; gây khó khăn cho quá trình hỏi tĩnh, + Để giúp cơ thẻ nhanh chóng trả nợ oxygen và hỏi tĩnh; giảm thiểu trạng thái mệt mỏi của cơ thể trước khi lặp lại bài tập hoặc sau khi kết thúc buổi tập

- Tổng hợp, nhận xét ý kiến của HS và đưa ra phương án trả lời đúng

- Hướng dẫn HS sử dụng các bài tập chạy cự li ngắn để rèn luyện thân thể hằng ngày

IV KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh

giá

Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú

Trang 37

- Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

- Báo cáo thực hiệncông việc

- Hệ thống câu hỏi

và bài tập

- Trao đổi, thảo luận

V HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )

- Hai tay phối hợp tung và bắt bóng

- Ném bóng bằng một tay trên cao

- Trò chơi phát triển sức mạnh tay – ngực

Trang 38

- Trò chơi phát triển sức mạnh tay – ngực

II KẾ HOẠCH DẠY HỌC

- Trang bị cho HS kiến thức, kĩ năng thực hành kĩ thuật ném bóng

- Rèn luyện thẻ lực chung, phát triển năng lực liên kết vận động và sức mạnh tay - ngực

Trang 39

- Hình thành và phát triển năng lực tự học, nhu câu và thói quen rèn luyện thân thể.

- Rèn luyện tính kỉ luật và khả năng nỗ lực ý chí

II YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1 Kiến thức

Nhận biết và ghi nhớ:

- Mục đích, tác dụng luyện tập kĩ thuật ném bóng

- Hình thái, cấu trúc, cách thực hiện các giai đoạn của kĩ thuật ném bóng

- Cách phát hiện một số sai sót đơn giản trong luyện tập và cách khắc phục

- Cách vận dụng các bài tập và TCVĐ để tự luyện tập, vui chơi giải trí

2 Kĩ năng

- Thực hiện được kĩ thuật các giai đoạn ném bóng

- Phát hiện và tự sửa chữa được một số sai sót đơn giản trong luyện tập

- Bước đầu thực hành có hiệu quả hoạt động cá nhân, tổ, nhóm trong luyện tập

- Vận dụng được các bài tập đã học để tự luyện tập

3 Thế lực

Có sự phát triển về:

- Năng lực liên kết vận động và năng lực nhịp điệu

- Thể lực chung, đặc biệt là sức mạnh tay — ngực

4 Thái độ

— Tích cực, tự giác và nỗ lực ý chí trong luyện tập

— Có tinh thần hợp tác trong luyện tập

— Bước đầu có thói quen và nhu cầu tự luyện tập

C NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

BÀI 1: CÁC ĐỘNG TÁC BỔ TRỢ KĨ THUẬT NÉM BÓNG

(Thời lượng: 3 tiết)

I MỤC TIÊU

1 Mức độ, yêu cầu cần đạt

Trang 40

- Luyện tập các động tác bổ trợ ném bóng.

2 Năng lực

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.

- Năng lực riêng:

3 Phẩm chất

- Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hàng ngày

II THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 Đối với giáo viên

- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực

- Máy tính, máy chiếu (nếu có)

2 Đối với học sinh

- SGK

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học

- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV

III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.

c Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

+ Động tác tung và ném bóng khác nhau ở những điểm nào?

- HS thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:

Từ khóa » Kế Hoạch Bài Dạy Môn Gdtc 6