Kể Tên Các Nhóm Chất Dinh Dưỡng Mà Cơ Thể ...
Có thể bạn quan tâm
Thực phẩm thường được phân thành các nhóm tùy vào thành phần chất dinh dưỡng có nhiều nhất trong thực phẩm đó. Thực phẩm cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng để duy trì sự sống và mọi hoạt động của con người, giúp trẻ em tăng trưởng tăng cân khỏe mạnh, phát triển và trưởng thành.
- Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho trẻ từ 0 – 10 tuổi
Bốn nhóm thực phẩm chính:
Bạn đang đọc: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên
– Nhóm chất bột đường. – Nhóm chất đạm. – Nhóm chất béo .- Nhóm cung Vitamin và khoáng chất. Trong đó có 3 nhóm thực phẩm phân phối nguồn năng lượng ( được tính bằng Kilocalo, viết tắt Kcal ) cho mọi hoạt động giải trí sống của con người gồm chất bột đường, chất đạm, chất béo được ví như “ xe chạy phải cần xăng ” và nhóm thứ 4 không cung ứng nguồn năng lượng nhưng vô cùng quan trọng, khi thiếu sẽ gây những hậu quả xấu cho sức khỏe thể chất đó là các vitamin và khoáng chất, ví như “ xe muốn chạy tốt còn cần có nhớt ”. Thực tế, mỗi loại thực phẩm trong tự nhiên thường chứa nhiều chất dinh dưỡng, nhưng với tỷ suất nhiều ít khác nhau. Việc lựa chọn phối hợp thực phẩm một cách khoa học sẽ giúp cung ứng vừa đủ nhất các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
Vai trò của các nhóm chất dinh dưỡng
1. Chất bột đường (Gluxid/carbohydrat)
– Cung cấp nguồn năng lượng, tính năng quan trọng nhất, chiếm 60-65 % tổng năng lượng khẩu phần, 1 g Carbohydrat cung ứng 4 kcal nguồn năng lượng. – Cấu tạo nên tế bào và các mô. – Hỗ trợ sự tăng trưởng não và hệ thần kinh của trẻ. – Điều hòa hoạt động giải trí của cơ thể. – Cung cấp chất xơ cần thiết .- Có trong các loại ngũ cốc, khoai củ : gạo, mì, bánh mì, nui, bún, miến, khoai lang, khoai môn, đường, bắp, bo bo, trái cây …
2. Chất béo (Lipid)
– Cung cấp nguồn năng lượng ở dạng đậm đặc nhất, 1 g chất béo phân phối 9 Kcal nguồn năng lượng. – Nguồn dự trữ nguồn năng lượng ( mô mỡ ). – Giúp hấp thu các vitamin tan trong dầu mỡ như vitamin A, D, E, K. – Giúp sự tăng trưởng các tế bào não và hệ thần kinh của bé .- Có trong dầu, mỡ, bơ …
3. Chất đạm (Protid)
– Là nguyên vật liệu thiết kế xây dựng tế bào cơ thể, các cơ, xương, răng … – Nguyên liệu tạo dịch tiêu hóa, các men, các hormon trong cơ thể giúp điều hòa hoạt động giải trí của cơ thể, nguyên vật liệu tạo các kháng thể giúp cơ thể chống đỡ bệnh tật. – Vận chuyển các dưỡng chất. – Điều hòa cân đối nước. – Cung cấp nguồn năng lượng : 1 g chất đạm cung ứng 4 Kcal nguồn năng lượng .- Có trong thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ, đậu nành, tàu hũ …
4. Khoáng chất và vitamin:
Cơ thể cần trên 20 loại vitamin và trên 20 loại khoáng chất cần thiết. a. Một số khoáng chất cần thiết
Can xi:
– Là chất kiến thiết xây dựng bộ xương và răng. – Giúp trẻ tăng trưởng và tăng trưởng. – Tham gia vào các phản ứng sinh hóa khác : đông máu, co cơ, dẫn truyền thần kinh, hấp thu vitamin B12, hoạt động giải trí của men tụy trong tiêu hóa mỡ … – Canxi tăng hấp thu khi chính sách dinh dưỡng đủ vitamin D, acid trong hệ tiêu hóa làm hòa tan canxi tốt hơn. Canxi bị giảm hấp thu hoặc bị đào thải nếu chính sách ăn nhiều acid oxalic, cafein, ít hoạt động thể lực. – Khẩu phần thiếu canxi trẻ sẽ bị còi xương, chậm lớn, thấp chiều cao …- Canxi có nhiều trong sữa, phomat, các loại rau lá màu xanh đậm, thủy hải sản, cá nhỏ ăn cả xương, mẫu sản phẩm từ đậu ( ví dụ đậu hũ ) …
Sắt:
– Sắt gắn với protein để tạo hemoglobin, còn gọi là huyết sắc tố trong hồng cầu để luân chuyển oxy đến khắp cơ thể, và tham gia vào các thành phần các men oxy hóa khử. – Cung cấp đủ sắt giúp phòng bệnh thiếu máu .- Sắt có nhiều ở thức ăn động vật hoang dã như thịt heo, bò, gà, cá, sữa công thức … đặc biệt quan trọng nhiều trong huyết, gan … hoặc thức ăn thực vật như đậu, rau xanh …
Kẽm:
– Đóng vai trò quan trọng so với công dụng tăng trưởng, miễn dịch, sinh sản. – Giúp cơ thể chuyển hóa nguồn năng lượng và hình thành các tổ chức triển khai, giúp trẻ ăn ngon miệng và tăng trưởng tốt. – Thiếu kẽm trẻ nhỏ chậm lớn, giảm sức đề kháng và dễ mắc các bệnh nhiễm trùng .- Thức ăn có nguồn gốc động vật hoang dã chứa kẽm có giá trị sinh học cao như thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, sò, ốc, hàu … hoặc trong mầm các loại hạt
Iốt:
– Là một chất rất cần thiết trong cơ thể với một lượng rất nhỏ chỉ 15-20 mg. – I ốt giúp tuyến giáp hoạt động giải trí thông thường, phòng bệnh bướu cổ và thiểu năng trí tuệ. – Thiếu I ốt tác động ảnh hưởng đến tăng trưởng và tăng trưởng, đặc biệt quan trọng là não bộ. – Thiếu I ốt bào thai do mẹ thiếu I ốt dẫn đến hậu quả nặng nề như tăng tỷ suất tử trận trước và sau khi sinh, trẻ sinh ra kém mưu trí, đần độn …- Sử dụng muối ăn có bổ trợ I ốt là giải pháp chính phòng chống các rối loạn do thiếu I ốt. b. Một số vitamin thiết yếu
Vitamin A: là vitamin tan trong chất béo.
– Cần thiết cho sự tăng trưởng, tăng trưởng cơ thể và bộ xương, giữ cho da và các niêm mạc ( tiêu hóa, hô hấp, mắt .. ) được khỏe mạnh, không bị nhiễm trùng. – Thiếu vitamin A : gây bệnh khô mắt, hoàn toàn có thể gây mù, làm trẻ chậm lớn, giảm tính năng bảo vệ cơ thể, trẻ dễ mắc bệnh nhiễm trùng .- Các loại thức ăn thực vật như rau củ quả màu vàng cam như cà rốt, cà chua, bí đỏ …, rau màu xanh thẫm …, các thức ăn nguồn gốc động vật hoang dã như gan, dầu gan cá, sữa, kem, bơ, trứng … chứa nhiều tiền vitamin A khi vào cơ thể được chuyển thành vitamin A. Ngoài ra, vitamin A còn có nhiều trong thức ăn nguồn gốc động vật hoang dã như thịt, cá …, đặc biệt quan trọng trong gan.
Vitamin D: Là vitamin tan trong chất béo.
– Vitamin D giúp cơ thể hấp thu tốt canxi và phospho để hình thành và duy trì hệ xương răng vững chãi. – Thiếu vitamin D gây giảm quy trình khoáng hóa ở xương dẫn đến còi xương ở trẻ nhỏ, người lớn gây loãng xương .- Vitamin D có trong một số ít thực phẩm như dầu gan cá, nhất là ở các loại cá béo hoặc 1 số ít thực phẩm có bổ trợ vitamin D như sữa công thức, bột ngũ cốc … Một nguồn lớn vitamin D được quang hợp trong da nhờ tác động ảnh hưởng của ánh nắng mặt trời.
Vitamin nhóm B (B1, B2, B6, B12, PP…): là những vitamin tan trong nước
– Giúp cơ thể tạo ra nguồn năng lượng từ thức ăn – Bảo vệ da, các dây thần kinh và đường tiêu hóa. – Và nhiều tính năng quan trọng khác .- Có nhiều trong các thức ăn nguồn gốc động vật hoang dã và thực vật như thịt, cá, trứng, sữa, ngũ cốc nguyên hạt, đậu, rau xanh, rau đậu …
Vitamin C: là một vitamin tan trong nước
– Bảo vệ cấu trúc của xương, răng, da, mạch máu và giúp mau lành vết thương. – Giúp hấp thu sắt, canxi và acid folic
Xem thêm: Giải pháp hỗ trợ tăng sức đề kháng cho mẹ bầu và thai nhi
– Có nhiều trong các loại rau quả tươi như cam, quýt, ớt xanh, dâu tây, cà chua, bông cải xanh, khoai tây, khoai lang …
Axit folic:
– Cần cho sự phát triển, sinh trưởng bình thường của cơ thể, khi thiếu gây ra các bệnh thiếu máu dinh dưỡng, thường gặp ở phụ nữ có thai, cần uống bổ sung ở phụ nữ mang thai. – Có nhiều trong các loại rau lá.
Lời khuyên dinh dưỡng hợp lý:
– Ăn đủ 4 nhóm thực phẩm và nên ăn phối hợp nhiều loại thực phẩm từ 4 nhóm trên ( trên 20 loại thực phẩm khác nhau ). – Ăn đủ theo nhu yếu dinh dưỡng của cơ thể .- Đảm bảo bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chuyên Gia Dinh Dưỡng – Nutifood
Trang chủ Lớp 4 Khác Lớp 4 SGK Cũ Bài 18-19 : Ôn tập : Con người và sức khỏe thể chất Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được phân phối không thiếu và liên tục Học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng tỏ đây là phương pháp học rất hiệu suất cao. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều đó sẽ khiến cho bộ não của bạn tiếp thu và ghi nhớ tổng thể những thông tin một cách lâu nhất . Nguồn : timviec365.vn
timviec365.vnLớp 4 – Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức và kỹ năng ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé ! Nguồn : ADMIN :))
ADMIN :)) Bài 18-19 Khoa học lớp 4 : Ôn tập : Con người và sức khỏe thể chất. Câu 1 : Trong quy trình sống, con người lấy những gì từ thiên nhiên và môi trường và thải ra thiên nhiên và môi trường những gì …
Trong quá trình sống, con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
Trong quy trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ thiên nhiên và môi trường và thải ra môi trường tự nhiên những chất thừa, cặn bã. Quá trình đó được gọi là quy trình trao đổi chất.
Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên
Các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung ứng khá đầy đủ và tiếp tục : + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo + Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng
Kể tên và nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá
– Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng : suy dinh dưỡng, còi xương, cơ thể tăng trưởng chậm, kém mưu trí, bị bệnh bướu cổ, … Cách phòng tránh : Để phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ẩm thực ăn uống đủ lượng và đủ chất. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải kiểm soát và điều chỉnh thức ăn cho phải chăng và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị . – Một số bệnh lây qua đường tiêu hóa : tiêu chảy, tả, lị, … Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cần : 1. Giữ vệ sinh ẩm thực ăn uống : – Thực hiện ăn sạch, uống sạch ( thức ăn phải rửa sạch, nấu chín ; vật dụng nấu ăn, bát, đũa sạch ; uống nước đã đun sôi, … ) . – Không ăn các loại thức ăn ôi, thiu, chưa chín ; không ăn cá sống, thịt sống ; không uống nước lã . 2. Giữ vệ sinh cá thể : Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện . 3. Giữ vệ sinh thiên nhiên và môi trường : – Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh ; liên tục làm vệ sinh sạch. sẽ nơi đại tiểu tiện, chuồng gia súc, gia cầm . – Xử lí phân, rác đúng cách, không sử dụng phân chưa ủ kĩ để bón ruộng, tưới cây . – Diệt ruồi.
Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?
Xem thêm: TOP 7 Kẹo Vitamin Cho Bé Đến Từ Các Thương Hiệu MỸ, ĐỨC, ÚC, NHẬT
Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông vận tải trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy .
Từ khóa » Kể Tên Các Nhóm Chất Dinh Dưỡng Có Trong Thức An
-
4 Nhóm Dưỡng Chất Quan Trọng: Chất Bột đường, Béo, Protein ...
-
Bốn Nhóm Chất Dinh Dưỡng Quan Trọng đối Với Cơ Thể - Nutifood
-
Kể Tên Các Nhóm Chất Dinh Dưỡng ? - Nguyễn Thị An - HOC247
-
Kể Tên Các Chất Dinh Dưỡng Chính Có Trong Các Thức ăn Sau - Khóa Học
-
Kể Tên Các Nhóm Chất Dinh Dưỡng Mà Cơ Thể Cần ...
-
Kể Tên Các Chất Dinh Dưỡng Chính Có Trong Thức An Sau: -Sữa Gạo ...
-
Kể Tên Các Nhóm Chất Dinh Dưỡng Mà Cơ Thể Cần ...
-
Kể Tên Nhóm Các Chất Dinh Dưỡng Chính Trong Lượng Thực Thực Phẩm
-
Kể Tên Các Nhóm Chất Dinh Dưỡng Mà Cơ Thể Cần được Cung Cấp ...
-
1. Em Hãy Kể Tên Các Nhóm Chất Dinh Dưỡng Cần Thiết Cho Cơ ...
-
Kể Tên Các Nhóm Thức ăn - Selfomy Hỏi Đáp
-
Hãy Kể Tên Các Nhóm Chất Dinh Dưỡng Và Cho Vd Về Các Thực Phẩm ...
-
Kể Tên Các Chất Dinh Dưỡng Có Trong Thức ăn .Nêu Vai Trò ... - Hoc24
-
Kể Tên Các Thức ăn, đồ Uống Có Trong Các Hình Trên. Thức ... - Tech12h