Kể Tên Các Nhóm Thực Vật Lấy Ví Dụ
Có thể bạn quan tâm
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây
Những câu hỏi liên quan
Hướng dẫn trả lời câu 1 trang 131 SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo. Bài 29: Thực vật
Câu hỏi: Quan sát hình 29.1, hãy kể tên một số đại diện thuộc các nhóm thực vật. Xác định đặc điểm của mỗi nhóm
Trả lời: Đại diện nhóm thực vật:
Nhóm Rêu: cây rêu tường – chưa có rễ chính thức, chưa có mạch dẫn
Quảng cáoNhóm Dương xỉ: cây dương xỉ – có rễ, thân, lá, lá non cuộn lại ở đầu, có mạch dẫn
Nhóm Hạt trần: cây vạn tuế, cây thông – thân gỗ, có mạch dẫn, hạt nằm lộ trên lá noãn, cơ quan sinh sản là nón
Nhóm Hạt kín: cây đào, cây xương rồng – rễ, thân, lá đa dạng, có mạch dẫn, cơ quan sinh sản là hoa và quả.
- Chuyên mục:
- Lớp 6
- Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo
Trả lời câu hỏi Các nhóm thực vật trang 106 SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều. Bài 19: Đa dạng thực vật – Chủ đề 8 Đa dạng thế giới sống
Quan sát hình 19.1, nêu tên các nhóm thực vật và đặc điểm phân chia
Thực vật được chia thành nhiều nhóm dựa trên các đặc điểm: có mạch dẫn hoặc không có mạch dẫn, có hạt hoặc không có hạt, có hoa hoặc không có hoa.
Quảng cáo– Rêu: không có mạch dẫn.
– Dương xỉ: có mạch dẫn, không có hạt.
– Hạt trần: có mạch dẫn, có hạt, không có hoa.
– Hạt kín: có mạch dẫn, có hạt, có hoa.
- Chuyên mục:
- Lớp 6
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh Diều
Câu hỏi trang 106 Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh diều: Kể tên thực vật và chia chúng ra thành các nhóm có đặc điểm giống nhau (ví dụ: cùng ở nước hoặc ở cạn, cùng là cây lấy hoa hoặc cây lấy gỗ,…)
Trả lời:
- Các loại cây: xoài, mít, keo, bạch đàn, hoa hồng, hoa cúc, cải thảo, cải bắp, bèo lục bình, hoa súng
- Phân loại:
Nhóm cây | Tên cây |
Cây ở nước | Bèo lục bình, hoa súng |
Cây ở cạn | Xoài, mít, keo, bạch đàn, hoa hồng, hoa cúc, cải thảo, cải bắp |
Cây ăn quả | Xoài, mít |
Cây lấy hoa | Hoa hồng, hoa cúc |
Cây lấy lá | Cải thảo, cải bắp |
Với giải Mở đầu trang 106 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Bài 19: Đa dạng thực vật giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 19: Đa dạng thực vật
Mở đầu trang 106 KHTN lớp 6: Kể tên thực vật và chia chúng ra thành các nhóm có đặc điểm giống nhau (ví dụ: cùng ở nước hoặc ở cạn, cùng là cây lấy hoa hoặc cây lấy gỗ,…)
Trả lời:
- Các loại cây: xoài, mít, keo, bạch đàn, hoa hồng, hoa cúc, cải thảo, cải bắp, bèo lục bình, hoa súng
- Phân loại:
Nhóm cây | Tên cây |
Cây ở nước | Bèo lục bình, hoa súng |
Cây ở cạn | Xoài, mít, keo, bạch đàn, hoa hồng, hoa cúc, cải thảo, cải bắp |
Cây ăn quả | Xoài, mít |
Cây lấy hoa | Hoa hồng, hoa cúc |
Cây lấy lá | Cải thảo, cải bắp |
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 106 KHTN lớp 6: Quan sát hình 19.1, nêu tên các nhóm thực vật và đặc điểm phân chia...
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 107 KHTN lớp 6: Quan sát hình 19.2 và cho biết những đặc điểm giúp em nhận biết cây rêu...
Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 107 KHTN lớp 6: Quan sát hình 19.3 và nêu đặc điểm của cây dương xỉ...
Luyện tập 1 trang 108 KHTN lớp 6: Nêu đặc điểm giúp em phân biệt cây rêu và cây dương xỉ...
Hình thành kiến thức, kĩ năng 4 trang 108 KHTN lớp 6: Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết cây thông...
Hình thành kiến thức, kĩ năng 5 trang 110 KHTN lớp 6: Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết được cây hạt kín và cho biết môi trường sống của chúng...
Vận dụng trang 110 KHTN lớp 6: Kể tên thực vật có ở môi trường xung quanh em và cho biết chúng thuộc nhóm nào trong số những nhóm thực vật đã học...
Luyện tập 2 trang 110 KHTN lớp 6: Nêu sự giống và khác nhau giữa thực vật hạt trần với thực vật hạt kín theo gợi ý trong bảng 19.1...
`@thuhaa2010`
`@Khang<3`
`1)` Các nhóm thực vật bao gồm:
`+)` Rêu : Rêu tường
`+)` Dương xỉ: Dương xỉ thường, dương xỉ thân gỗ
`+)` Hạt trần: Cây thông
`+)` Hạt kín : cây đào, cây chuối, cây bèo tấm
`2)` Ngành động vật không xương sống gồm:
`+)` Ruột khoang: thủy tức, hải quỳ, san hô
`+)` Giun: Sán bã trầu, giun đũa, đỉa
`+)` Thân mềm: Trai, ốc sên, hến
`+)` Chân khớp: cua, tôm, châu chấu
Kể tên các nhóm thực vật chính đã học ? Mỗi nhóm cho 1 ví dụ đại điện
Từ khóa » Kể Tên Các Nhóm Thực Vật Lớp 6
-
Kể Tên Các Nhóm Thực Vật Chính đã Học ? Mỗi Nhóm Cho 1 Ví Dụ đại ...
-
Kể Tên Và đại Diện Các Nhóm Thực Vật đã Học - Hoc24
-
Kể Tên Thực Vật Và Chia Chúng Ra Thành Các Nhóm Có ...
-
Kể Những Ngành Thực Vật đã Học Và Nêu đặc điểm Chính Của Mỗi ...
-
Kể Tên Thực Vật Và Chia Chúng Ra Thành Các Nhóm Có đặc ... - Haylamdo
-
Sinh Học 6 Chương 8: Các Nhóm Thực Vật - HOC247
-
Quan Sát Hình 19.1, Nêu Tên Các Nhóm Thực Vật Và đặc điểm Phân Chia
-
Kể Tên Thực Vật Có ở Môi Trường Xung Quanh Em Và Cho Biết Chúng ở ...
-
Kể Tên Các Ngành Thực Vật đã Học Và đặc điểm Chính Của Từng Ngành?
-
Tên Các Nhóm Thực Vật đã Học - Giải Bài Tập Sinh Học Lớp 6 - Lazi
-
Thực Vật – Wikipedia Tiếng Việt
-
Thực Vật KHTN 6 Chân Trời Sáng Tạo
-
KHTN Lớp 6 Bài 21: Thực Hành Phân Chia Các Nhóm Thực Vật
-
Thực Vật được Chia Thành Mấy Nhóm ? Kể Tên Và Cho Ví Dụ ... - Olm