Kế Toán HCSN : KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ

Bài viết này chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn phương pháp kế toán hạch toán các khoản phải trả tại đơn vị hanh chính sự nghiệp.Xin mời các bạn theo dõi

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ

1. Nội dung các khoản phải trả

Các khoản phải trả trong đơn vị hành chính sự nghiệp thường phát sinh trong các quan hệ giao dịch giữa đơn vị với người bán vật tư, hànghóa, dịch vụ, tài sản cố định, kinh phí tạm thu, tạm giữ

Nội dung cụ thể các khoản phải trả gồm:

-Các khoản nợ phải trả cho người bán, người cung cấp hànghóa, dịch vụ, vật tư, người nhận thầu về XDCB, sửa chữa lớn.

-Các khoản nợ vay, lãi về nợ vay phải trả.

-Giá trị tài sản chưa xác định được nguyên nhân chờ giải quyết.

-Các khoản phải trả khác như: phạt bồi thường vật chất.

2. Nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả

Mọi khoản nợ phải trả của đơn vị đều phải được kế toán ghi chi tiết theo từng đối tượng, từng nghiệp vụ thanh toán. Số nợ phải trả của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ phải trả trên tài khoản chi tiết của các chủ nợ.

Thanh toán kịp thời, đúng hạn cho các công nợ cho các chủ nợ, tránh gây ra tình trạng dây dưa kéo dài thời hạn trả nợ.

Các khoản nợ phải trả của đơn vị bằng vàng, bạc, đá quý phải được kế toán chi tiết theo cho từng chủ nợ theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị.

3. Tài khoản331 - Các khoản phải trả

Kế toán sử dụng tài khoản331 - Các khoản phải trảđể theo dõi các khoản nợ phải trả, tình hình thanh toán các khoản nợ của đơn vị với người bán, người cung cấp lao vụ, dịch vụ, người cho vay người nhận thầu và các khoản phải trả khác do tạm giữ, tạm thu các quỹ tài chính phát sinh trong đơn vị

Nội dung kết cấu và cách ghi chép của tài khoản 331 như sau:

ØBên Nợ:

- Các khoản đã trả cho người bán vật tư, hànghóa, người cung cấp lao vụ, dịch vụ và người nhận thầu về XDCB

- Các khoản đã trả nợ vay (nợ gốc)

- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.

- Các khoản khác đã trả.

ØBên Có:

- Số tiền phải trả cho người cung cấp vật tư, hànghóa, người cung cấp lao vụ, dịch vụ và người nhận thầu về XDCB

- Các khoản nợ vay phải trả.

- Giá trị tài sản chờ giải quyết.

- Các khoản phải trả khác

ØSố dư bên Có:

-Số tiền phải trả cho các chủ nợ trong và ngoài đơn vị

-Giá trị tài sản phát hiện thừa chờ giải quyết.

TK 331 có thể có số dư bên Nợ (trường hợp cá biệt): Phản ánh số đã trả lớn hơn số phải trả của các chủ nợ, số tiền ứng trước cho người cung cấp.

ØĐể theo dõi từng khoản nợ phải trả cho các đối tượng thanh toán tài khoản 331 chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:

TK 3311 -Phải trả người cung cấp: Phản ánh các khoản nợ vay và tình hình thanh toán các khoản nợ vay của đơn vị.

TK 3312 -Phải trả nợ vay: Phản ánh các khoản nợ vay và tình hình thanh toán các khoản nợ vay của đơn vị.

TK 3318 -Các khoản phải trả khác: Phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả ngoài nội dung phản ánh ở TK 3311 và 3312

4. Kế toán các nghiệp vụ các khoản phải trả

1- Mua vật tư, hànghóa, nhận lao vụ, dịch vụ của người bán, người cung cấp, nhận khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành của bên B nhưng chưa thanh toán. Căn cứ vàohóađơn bán hàng và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 155, 241, 211

Nợ TK 661, 662, 631, 635

Có TK 331 (3311): Phải trả người cung cấp.

2- Trường hợp mua TSCĐ thì đồng thời xác định nguồn kinh phí sử dụng mua TSCĐ để ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ.

+ Nếu TSCĐ mua để dùng cho hoạt động thường xuyên, dự án:

Nợ TK 661, 662, 635

Nợ TK 431

Có TK 466: Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ

3- Vay tiền nhập quỹ, hoặc mua vật tư, TSCĐ, thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành.

Nợ TK 152, 155, 241, 211

Có TK 331 (3312): Phải trả nợ vay

4- Đối với các khoản nợ vay về mua TSCĐ và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khi tiến hành trả nợ tiền vay, ghi:

+ Tiền gốc: ghi:

Nợ TK 331 (3312):

Có TK 111, 112:

Đồng thời chuyển nguồn kinh phí đầu tư hoặc quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp thành nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, ghi:

Nợ TK 4314, 441:

Có TK 466

+ Chi tiền lãi ghi:

Nợ TK 661: Chi hoạt động (Vay dùng chi sự nghiệp)

Nợ TK 631: Chi phí SXKD(Vay để đầu tư sản xuất, cung ứng dịch vụ)

Có TK 111, 112

5- Trong mọi trường hợp phát hiện vật tư, tài sản thừa phải xem xét nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời.

+ Trường hợp tài sản thừa chờ xử lý

Nợ TK 111, 112, 152, 155.

Có TK 331 (3318): Các khoản phải trả khác

Khi có quyết định xử lý tài sản thừa, căn cứ quyết định xử lý ghi:

Nợ TK 331 (3318): Các khoản phải trả khác

Có TK 152, 155

Có TK 331 (3311)

Có TK 461, 462

Có TK661, 662, 631

+ Trường hợp tài sản thừa xác định được ngay nguyên nhân và đã có quyết định xử lý. Căn cứ vào từng quyết định xử lý cụ thể, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112, 155.

Có TK 461, 462

Có TK 661, 662, 631

6- Thanh toán các khoản phải trả cho người bán,người nhận thầu về XDCB

Nợ TK 331 (3311): Phải trả cho người bán

Có TK 111, 112

Có TK 441, 461, 462(Khi rút dự toán trả trực tiếp)

Đồng thời, ghi Có TK 008 và TK 009

7- Trả nợ tiền vay bằng tiền mặt, TGNH

Nợ TK 331 (3312): Phải trả nợ vay

Có TK 111, 112:

8- Cuối niên độ kế toán sau khi xác nhận nợ, tiến hành lập bảng thanh toán bù trừ giữa nợ phải trả và nợ phải thu của cùng một đối tượng.

Nợ TK 331: Các khoản phải trả

Có TK 311: Các khoản phải thu

Chúc các bạn thành công! Khuyến nghị: Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các chuyên gia kế toán của Kế toán 68 qua Tổng đài tư vấn: Mr Thế Anh : 0981 940 117 Email: tvketoan68@gmail.com

Từ khóa » Tk 3311 Và 3312