Kế Toán Ngân Hàng Thương Mại Là Gì?

Kế toán ngân hàng thương mại 09/07/2018 03:17

Kế toán ngân hàng là gì? Đối tượng và đặc điểm của kế toán ngân hàng? Tổ chức công tác kế toán trong ngân hàng như thế nào? Bài viết sau kế toán Đức Minh gửi tới bạn đọc để tham khảo nhé!!!

Kế toán ngân hàng thương mại

I. Kế toán ngân hàng là gì

Kế toán ngân hàng là việc thu nhập, ghi chép, xử lý, phân tích các nghiệp vụ kinh tế, tài chính về hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng dưới hình thức chủ yếu là giá trị để phản ánh, kiểm tra để toàn bộ hoạt động kinh doanh của đơn vị ngân hàng, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết cho các đối tượng quan tâm

II. Đối tượng và đặc điểm kế toán ngân hàng thương mại

Là công cụ quản lý kinh tế - tài chính, đối tượng phản ánh trước hết của kế toán ngân hàng là vốn và sự vận động của vốn trong sự vận động của vốn trong hoạt động tiền tệ, thanh toán, tín dụng đối nội đối ngoại của hệ thống ngân hàng

  • Vốn của hệ thống ngân hàng nói chung hay từng đơn vị ngân hàng đơn nói riêng luôn tồn tại dưới hai hình thức là nguồn vốn và sử dụng vốn
  • Đối tượng của kinh tế ngân hàng còn là kết quả của sự vận động của nguồn vốn ngân hàng

1. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại

*Vốn tự có và coi như tự có:

. Vốn điều lệ

. Qũy dự trữ

. Các loại quỹ của ngân hàng

. Lãi chưa phân phối

. Vốn cố định

* Vốn quản lý và huy động

* Các loại vốn khác

2.Sử dụng vốn của ngân hàng thương mại

  • Chi mua sắm TSCĐ
  • Chi cho công tác quản lý
  • Cấp vốn cho đơn vị phụ thuộc
  • Gửi tiền lại ngân hàng nhà nước
  • Nộp quỹ dự trữ bắt buộc tại ngân hàng nhà nước
  • Sử dụng vốn cho vay
  • Dùng vốn liên doanh, liên kết, đầu tư,…
  • Dùng vốn để kinh doanh ngoại tệ vàng bạc đá quý
  • Sử dụng vốn vào các mục đích khác

thương mại

Ảnh 1: Kế toán ngân hàng thương mại

3. Sự vận động của vốn

Đối tượng của kế toán ngân hàng còn là kết quả của sự vận động của vốn ngân hàng, nói cách khác kế toán ngân hàng phải phản ánh các khoản thu nhập chi phí và kết quả của hoạt động ngân hàng

4. Đặc điểm đối tượng của kế toán ngân hàng

Chủ yếu tồn tại dưới hình thái giá trị

Có mối quan hệ chặt chẽ, thường xuyên với đối tượng của các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân

Có quy mô và phạm vi lớn và có sự tuần hoàn thường xuyên liên tục

Có sự khác biệt giữa đối tượng kế toán ngân hàng thương mại và kế toán ngân hàng nhà nước

5. Đặc điểm kế toán ngân hàng

Tính tổng hợp cao (tính xã hội cao)

Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt chặt chẽ

Tính kịp thời và xác định cao độ

Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp

6. Nhiệm vụ kế toán ngân hàng thương mại

- Phản ánh các nghiệp vụ kịp thời, chính xác chung thực, khách quan toàn diện, theo các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán

- Phân tích và cung cấp thông tin cho nhà quản lý

- Giám sát nghiêm ngặt mọi nghiệp vụ của ngân hàng, đảm bảo an toàn tài sản cho ngân hàng và nhà nước

III. Môi trường kế toán và nguyên tắc, chuẩn mực kế toán

1. Khái niệm

Là phương tiện kế toán được sử dụng để phản ánh tình hình hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế toán nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý tài chính của doanh nghiệp

Thực chất tài khoản này là nơi ghi chép (hệ thống hóa) các nghiệp kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến một nội dung nhất định

kế toán thương mại

Ảnh 2: Kế toán ngân hàng thương mại

2. Phân loại tài khoản

  • Phân loại theo bản chất kinh tế
  • TK phản ánh tài sản
  • TK phản ánh nguồn vốn
  • TK phản tài sản – nguồn vốn
  • Phân loại theo mức độ lao động
  • TK tổng hợp
  • TK chi tiết
  • Phân loại theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán
  • TK nội bảng
  • TK ngoại bảng

Lưu ý: vấn đề này chỉ mang tính chất thời điểm

Kết cấu TK:

Tên gọi của tài khoản: được lấy từ tên gọi của đối tượng kế toán mà nó phản ánh

Số hiệu tài khoản: mỗi tài khoản có số liệu riêng và được dùng thay cho tên gọi của tài khoản. Số hiệu của tài khoản do chế độ kế toán ngân hàng quy định

Phân cấp:

TK 1, 2, 3: được gọi là tài khoản tổng hợp

TK 4, 5, 6, 7, 8, 9 là những tài khoản chi tiết

  • Phương pháp mã hóa

Loại – TK cấp 1 – TK cấp 2 - … - TK cấp 5

Ví dụ: loại 1 – vốn khả dụng và các khoản đầu tư

TK cấp 1: 10 – Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý

TK cấp 2: 101 – tiền mặt về VNĐ

TK cấp 3: 1011 – tiền mặt tại đơn vị

Ngân hàng nhà nước quy định tính chất thống nhất của các tài khoản tổng hợp cấp 1, 2, 3

Tài khoản chi tiết cấp 4, 5 do GĐ (TGĐ) ngân hàng quy định phù hợp với nội dung hoạt động của đơn vị, tuy nhiên đảm bảo yêu cầu của ngân hàng nhà nước

  • Tài khoản chi tiết

Bảo đảm gồm 2 bộ phận: số hiệu tài khoản TKTH và tiểu khoản

TKCT có dạng chung theo quy định XXXX.XX.X(XX…)

Chú thích: XXXX là TK cấp 3

XX là tiền tệ

X(XX) là số thứ tự tài khoản chi tiết

Hệ thống tài khoản

  • Là danh mục được tài khoản sắp xếp theo một trật tự nhất định nhằm đáp ứng yêu cầu hạch toán, tổng hợp thông tin
  • Nguyên tắc xây dựng:
  • Phản ánh rõ ràng toàn diện đầy đủ các đối tượng của kế toán ngân hàng
  • Đảm bảo tính tương đối sử dụng (sử dụng được lâu dài)
  • Thuận tiện cho việc hạch toán, xử lý và thu nhận thông tin

kế toán ngân hàng

Ảnh 3: Kế toán ngân hàng thương mại

Hệ thống kế toán ngân hành hiện hành

Loại 1: vốn khả dụng và các khoản đầu tư

Loại 2: hoạt động tín dụng

Loại 3: TSCĐ và TS khác

Loại 4: nợ phải trả

Loại 5: hoạt động thanh toán

Loại 6: vốn chủ sở hữu

Loại 7: thu nhập

Loại 8: chi phí

Loại 9: ngoại bảng

Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản

IV. Bài tập áp dụng

Ngày 20/06/N bà Nguyễn Thị A đến ngân hàng ABC đến ngân hàng gửi tiết kiệm và tất toán như sau

Quyển 1: Số tiền gốc 200tr gửi kỳ hạn 3 tháng 6.7%/năm từ ngày 20/03/N

Quyển 2: Số tiền gốc 100tr gửi kỳ hạn 6 tháng lãi 6.89% /năm từ ngày 25/07/N

Biết, cứ đến ngày 27 hàng tháng thì ngân hàng tính dự chi lãi không kỳ hạn là 3.45%.

Câu hỏi: Tính lãi của khách hàng và xử lý

Trả lời:

Hạch toán:

Quyển 1: 20/03/N đến 20/06/N bằng 3 tháng. Khách hàng rút đúng hạn

Lãi = 200 * 6.7% * 3/12 = 3,35

Tổng số tiền nhận được là 200 + 3.35 = 203.35tr

Nợ TK4913 3.35tr

Nợ TK4232.3t.NT 200tr

Có TK1011 203.35tr

Quyển 2 thời hạn 6 tháng. Ngày 22/6/N rút trước hạn (25/4, 25/6,…, 25/10)

Ngày 27 hàng tháng ngân hàng tính lãi dự chi = 33 ngày (25/4, 25/5)

Lãi dự chi: 100 * 6.89% *33/360 = 0.6316tr

Khách hàng rút trước hạn, tính theo lãi không kỳ hạn (25/4, 20/6) là 56 ngày

Lãi thực trả: 100 * 3.4% * 56/360 = 0.5289tr

+ Số dư chi phải hoàn: 0.6316 – 0.5289 = 0.1027 tr

Định khoản

Nợ TK 42323.6T.NT 100.000.000

CóTK 1011 100.000.000

Nợ TK 4913 528.900

Có TK 1011 528.900

Nợ TK4913 102.700

Có TK801 102.700

Tham khảo thêm:
>>> kế toán tổng hợp
>>> kế toán ngắn hạn
>>> học sử dụng phần mềm kế toán misa
>>> tuyển thực tập kế toán hà nội
>>> địa chỉ học kế toán ở hoàng mai
>>> kế toán hà đông
>>> đào tạo kế toán ở đống đa
>>> địa chỉ học kế toán tại cầu giấy
>>> kế toán thương mại
>>> trung tâm đào tạo kế toán ở hà nội

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806 Cơ Sở 2: P902 tầng 9 tòa Licogi 12 . Số 21 Đại Từ - Đại Kim ( đối diện khu chung cư Eco Lake View) - Hoàng Mai - Hà Nội. ĐT / ZALO: 0342.254.883 Cơ Sở 3: Phòng 2516, tầng 25, tòa nhà SDU số 143 Trần Phú, Hà Đông,HN (ngay điểm ga tàu điện Văn Quán) - 0339.421.606

  • Chia sẻ
  • Tweet

Từ khóa » Hệ Thống Kế Toán Ngân Hàng Thương Mại