Kế Toán Vay Dài Hạn Và Kế Toán Vay Ngắn Hạn - MISA SME
Có thể bạn quan tâm
- Ưu đãi Ngân hàng
I. Vay ngắn hạn – Hạch toán chuyên sâu tài khoản 311
1. Vay tiền để mua vật tư, hàng hoá, ghi: – Nếu vật tư, hàng hoá mua về để dùng cho sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 156 – Hàng hoá (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 311 – Vay ngắn hạn. – Nếu vật tư, hàng hoá mua về để dùng cho sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Tổng giá thanh toán) Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán) Nợ TK 156 – Hàng hoá (Tổng giá thanh toán) Có TK 311 – Vay ngắn hạn (Tổng giá thanh toán). 2. Khi có hợp đồng mua, bán thanh toán bằng hình thức thư tín dụng, doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở thư tín dụng, ghi: Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 311 – Vay ngắn hạn. 3. Vay tiền để trả nợ người bán, trả nợ dài hạn, trả nợ tiền vay dài hạn, ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ TK 341 – Vay dài hạn Nợ TK 342 – Nợ dài hạn Có TK 311 – Vay ngắn hạn. 4. Vay ngoại tệ để trả nợ người bán, trả nợ khách hàng, trả nợ dài hạn, trả nợ vay dài hạn, phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại ngày giao dịch: a. Trường hợp tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 341 – Vay dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 342 – Nợ dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 311 – Vay ngắn hạn (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán). b. Trường hợp tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 341 – Vay dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 342 – Nợ dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 311 – Vay ngắn hạn (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng) 5. Vay tiền về nhập quỹ tiền mặt hoặc chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112 Có TK 311 – Vay ngắn hạn. 6. Khi vay ngắn hạn bằng ngoại tệ để mua nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá nhập kho hoặc sử dụng ngay hoặc trả tiền thuê dịch vụ, ghi: Nợ các TK 152, 156, 627, 641, 642 (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng) Có TK 311 – Vay ngắn hạn (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng). 7. Khi doanh nghiệp trả nợ tiền vay ngắn hạn bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn Có các TK 111, 112. 8. Khi thanh toán nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt hoặc tiền gửi bằng ngoại tệ trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh: a. Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi: Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 311) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 1112, 1122). b. Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi: Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 311) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 1112, 1122). 9. Khi thanh toán nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt hoặc tiền gửi bằng ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động): a. Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ vay ngắn hạn, ghi: Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 311) Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 1112, 1122). b. Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ vay ngắn hạn, ghi: Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 311) Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 1112, 1122). 10. Cuối niên độ kế toán, số dư nợ vay ngắn hạn có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính: a. Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái. b. Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 311 – Vay ngắn hạn.II. Vay dài hạn
1. Quy định hạch toán chuyên sâu tài khoản
– Cuối mỗi niên độ kế toán, doanh nghiệp phải tính toán và lập kế hoạch vay dài hạn, đồng thời xác định các khoản vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả. Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo dõi từng đối tượng vay và từng khế ước vay nợ.
– Trường hợp vay bằng ngoại tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên tệ. Các khoản vay bằng ngoại tệ hoặc trả nợ bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam tỷ giá giao dịch thực tế hoặc giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay, bên Nợ Tài khoản 341 được quy đổi theo tỷ giá trên sổ kế toán. Các khoản chênh lệch tỷ giá (nếu có) phát sinh của hoạt động sản xuất, kinh doanh (kể cả trường hợp doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu tư XDCB) liên quan đến trả nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ hạch toán vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) được hạch toán vào TK 413 – “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” và được xử lý theo quy định (Xem giải thích TK 413).
– Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ được phản ánh vào Tài khoản 413 – “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” và được xử lý theo quy định (Xem giải thích TK 413).
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 341 – vay dài hạn
Bên Nợ:
– Số tiền đã trả nợ của các khoản vay dài hạn;
– Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối năm tài chính.
Bên Có:
– Số tiền vay dài hạn phát sinh trong kỳ;
– Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối năm tài chính.
Số dư bên Có:
Số dư vay dài hạn còn nợ chưa đến hạn trả.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Vay dài hạn để mua sắm TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 341 – Vay dài hạn.
2. Vay dài hạn để thanh toán về đầu tư XDCB:
– Trường hợp TSCĐ mua sắm, xây dựng dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dỡ dang (Giá mua sắm, xây dựng chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 341 – Vay dài hạn.
– Trường hợp TSCĐ mua sắm, xây dựng dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dỡ dang (Tổng giá thanh toán)
Có TK 341 – Vay dài hạn.
3. Vay dài hạn để thanh toán tiền mua nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, công cụ, dụng cụ:
– Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, công cụ, dụng cụ sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua chưa có Thuế GTGT)
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 341 – Vay dài hạn.
– Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, công cụ, dụng cụ sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)
Có TK 341 – Vay dài hạn.
4. Vay dài hạn thanh toán cho người bán, người nhận thầu về XDCB, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 341 – Vay dài hạn.
5. Vay dài hạn để ứng vốn cho người nhận thầu XDCB, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Xác định như khoản trả trước cho người nhận thầu)
Có TK 341 – Vay dài hạn.
6. . Vay dài hạn để đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, góp vốn liên doanh, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu dài hạn, ghi:
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh
Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác
Có TK 341 – Vay dài hạn.
7. Vay dài hạn bằng Đồng Việt Nam (Nhập về quỹ hoặc gửi vào Ngân hàng), ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111)
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121)
Có TK 341 – Vay dài hạn.
8. Trường hợp vay dài hạn bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (Vay nhập quỹ)
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Vay gửi vào Ngân hàng)
Nợ các TK 221, 222, 223 – (Vay đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, góp vốn liên doanh)
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán (Vay thanh toán thẳng cho người bán)
Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (Vay mua TSCĐ)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 341 – Vay dài hạn.
9. Khi trả nợ vay dài hạn bằng tiền mặt, tiền gửi, hoặc bằng tiền thu nợ của khách hàng (bằng Đồng Việt Nam), ghi:
Nợ TK 341 – Vay dài hạn
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 131- Phải thu của khách hàng.
10. Khi trả nợ vay dài hạn bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng (bằng ngoại tệ), ghi:
– Trường hợp trả nợ vay dài hạn trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh bằng ngoại tệ (Kể cả của doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu tư XDCB), ghi:
Nợ TK 341 – Vay dài hạn (Theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 341)
Có các TK 111, 112 (Theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá)
(Trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá thì được ghi vào bên Nợ TK 635 – Chi phí tài chính)
– Trường hợp trả nợ vay dài hạn của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động), ghi:
Nợ TK 341 – Vay dài hạn (Theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 341)
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Lỗ tỷ giá)
Có các TK 111, 112 (Theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Lãi tỷ giá)
(Trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá thì được ghi vào bên Nợ TK 413)
11. Cuối niên độ kế toán, tại thời điểm lập báo cáo tài chính, số dư nợ vay dài hạn (Dư Có Tài khoản 341) bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố (Nếu tỷ giá ngoại tệ có biến động):
– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
Có TK 341 – Vay dài hạn.
– Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 341 – Vay dài hạn
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).
Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ yêu cầu của kế toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu như: – Quản lý chặt chẽ công nợ phải trả theo từng hoá đơn, nhà cung cấp, nhóm nhà cung cấp. – Quản lý được công nợ phải trả theo từng nhân viên mua hàng, theo từng công trình, hợp đồng.Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ tài chính kế toán, giúp kế toán tiết kiệm thời gian và công sức. Để tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán MISA SME.NET mới nhất, kế toán vui lòng click xem tại đây
Đánh giá bài viết [Tổng số: 1 Trung bình: 1]Bài viết này hữu ích chứ?CóKhôngBài viết liên quanBài viết cùng tác giả
Tổng đài MISA và các kênh hỗ trợ khách hàng
MỪNG XUÂN SANG, KHUYẾN MÃI RỘN RÀNG – Giảm ngay 20% khi mua phần mềm kế toán MISA và thanh toán bằng thẻ VISA...
Chi phí trực tiếp là gì? Phân biệt chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
Thu nhập khả dụng là gì? Công thức tính thu nhập khả dụng
Thương mại tự do là gì? Ưu và nhược điểm của thương mại tự do
Lợi ích cận biên là gì? Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
Phần mềm kế toán doanh nghiệpLiên hệ mua hàng0904885833 Hỗ trợ kỹ thuật19008177
CÔNG TY CỔ PHẦN MISA
Trụ sở chính: Tòa nhà Technosoft - Ngõ 15 Duy Tân, Q.Cầu giấy, Hà Nội- [email protected]
- 0904 885 833
- https://www.misa.vn/
- Về MISA
- Chợ ứng dụng
- Đăng ký dùng thử
- Đăng nhập
- Hợp tác
- Hỗ trợ khách hàng
- Tuyển dụng
- Liên hệ
- Tài liệu - eBooks
- Sự kiện - Webinar
- Khóa học trực tuyến
- Ứng dụng miễn phí
- Trắc nghiệm chuyên môn
- Tài chính - Kế toán
- Marketing - Bán hàng
- Quản lý nhân lực
- Quản lý điều hành
- Chuyển đổi số
- MISA AMIS - Giải pháp nền tảng quản trị doanh nghiệp hợp nhất
- MISA SME - Giải pháp phần mềm kế toán
- 5Food - Giải pháp tích điểm nhà hàng
- AMIS EDU - Giải pháp quản trị doanh nghiệp hợp nhất
- MISA ASP - Giải pháp kế toán dịch vụ
- MISA Bamboo - Giải pháp tổng hợp báo cáo tài chính
- MISA Bamboo.NET X1 2019 - Giải pháp tổng hợp báo cáo tài chính xã/phường
- MISA BANKHUB - Giải pháp kết nối ngân hàng điện tử
- MISA Bumas - Giải pháp quản lí ngân sách nhà nước
- MISA CukCuk - Giải pháp quản lí nhà hàng chuyên nghiệp
- MISA BANKHUB - Giải pháp kết nối ngân hàng điện tử
- MISA eShop - Giải pháp nền tảng quản lí bán hàng đa kênh
- MISA Falcon - Giải pháp báo cáo quỹ vì người nghèo
- MISA Hotich - Giải pháp quản lí hộ tịch
- MISA Lekima - Giải pháp quyết toán tài chính
- MISA meinvoice - Giải pháp hoá đơn điện tử
- MISA MIMOSA - Giải pháp kế toán hành chính sự nghiệp
- MISA MIMOSA X1 - Giải pháp tổng hợp báo cáo tài chính hành chính sự nghiệp
- Số thu chi MISA - Giải pháp quản lí sổ thu chi
- MSHOPKEEPER - Giải pháp quản lí bán hàng và cửa hàng
- MISA mTax - Giải pháp dịch vụ thuế điện tử
- MISA Panda - Giải pháp kế toán thi hành án dân sự
- MISA EMIS - Giải pháp quản lí giáo dục
- MISA QLTL - Giải pháp quản lí tính lương
- MISA QLTS - Giải pháp quản lý tài sản
- MISA SalaGov - Giải pháp quản lý tiền lương
- SISAP - Giải pháp học tập chủ động, mọi lúc mọi nơi, trên mọi thiết bị cho học sinh
- MISA Startbooks - Giải pháp nền tảng kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ tuân thủ thông tư 132/2018/TT-BTC
- MISA FinGov - Giải pháp quản trị tài chính nhà nước
Copyright © 1994 - 2024 MISA JSC | Thỏa thuận sử dụng | Chính sách bảo mật
Từ khóa » Hạch Toán Trả Nợ Vay Ngắn Hạn Ngân Hàng
-
Cách Hạch Toán Vay Ngắn Hạn - TK 311
-
Cách Hạch Toán Vay Và Nợ Thuê Tài Chính Tài Khoản 341 Theo TT 200
-
Hạch Toán Vay Ngắn Hạn - Tin Học KEY
-
Vay Ngắn Hạn Ngân Hàng Trả Nợ Cho Người Bán? - Nhà Phố Đồng Nai
-
[PDF] Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Vay, Trả Nợ Nước Ngoài Của Chính Phủ
-
Cách Hạch Toán Tiền Cho Cá Nhân, Công Ty Khác Vay, Mượn
-
Tài Khoản 635, Hạch Toán Chi Phí Lãi Vay Phải Trả, Lãi Mua Hàng Trả ...
-
Trả Nợ Vay Ngắn Hạn Và Lãi Vay Ngắn Hạn - Mạng Xã Hội Webketoan
-
[DOC] Nội Dung Hạch Toán 2 Tài Khoản - Ngân Hàng Nhà Nước
-
Trả Các Khoản Vay Thông Qua Tài Khoản Ngân Hàng - Help AMIS
-
Thông Tư 99/2021/TT-BTC Hướng Dẫn Chế độ Kế Toán đối Với Các ...
-
Bàn Về Kế Toán Chi Phí đi Vay Khi áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán
-
[PDF] Mẫu Số B 01-DN (Ban Hành Theo Thông Tư Số 200/2014/TT-BTC
-
Ngân Hàng – Chi Tiền Gửi | TS24 Corp