Kedermfa 5g - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VNB-3673-05
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
Gửi thông tin thuốc kedermfa 5g thuốc kedermfa 5g là gì
thành phần thuốc kedermfa 5g
công dụng của thuốc kedermfa 5g
chỉ định của thuốc kedermfa 5g
chống chỉ định của thuốc kedermfa 5g
liều dùng của thuốc kedermfa 5g
Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễuDạng bào chế:Kem bôi ngoài daĐóng gói:hộp 1 tuýp 5g kem bôi ngoài daThành phần:
Ketoconazole, Neomycin, mỡ trăn SĐK:VNB-3673-05| Nhà sản xuất: | Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm & bao bì Y tế Quang Minh MEDIPHAR - VIỆT NAM | Estore> |
| Nhà đăng ký: | Estore> | |
| Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Tác dụng:Thuốc kháng nấm phổ rộng, tác dụng nên nhiều loại nấm gây bệnh, bao gồm các loại nấm bề mặt da và niêm mạc.Chỉ định:Nhiễm nấm trên da: da tay, da chân, thân, da đùi, đốm màu trên da. Viêm da, eczema & ngứa.Liều lượng - Cách dùng
Bôi lên vùng da bị nhiễm ngày 2 lần. Nên dùng trong 2 tuần cho nấm da thân, nấm da đùi thông thường & 4 tuần cho nấm da tay, nấm da chân.Chống chỉ định:
- Chống chỉ định với người mẫn cảm với các thành phần của thuốc. - Phụ nữ có thai và đang trong giai đoạn cho con bú.Chú ý đề phòng:
Có thai & cho con bú. Hiệu chỉnh liều khi bôi ở diện tích rộng hoặc thời gian dài.Thông tin thành phần Ketoconazole
Dược lực:Ketoconazol viên là một dẫn xuất dioxolane imidazol tổng hợp có hoạt tính diệt nấm hoặc kìm nấm đối với vi nấm ngoài da nấm men (Candida, pityrosporum, Torulopsis, Cryptococcus), các nấm nhị độ và các eumycetes. Kém nhạy cảm hơn là các chủng Aspergillus, Sporothrix schenckii, một số Dematiaceae, các chủng Mucor và các phycomycetes khác ngoại trừ Entomophthorales. Ketoconazol ức chế sự sinh tổng hợp ergosterol ở nấm và làm thay đổi các thành phần lipid khác ở màng tế bào vi nấm. Cho đến nay người ta chưa thấy có sự phát sinh đề kháng thuốc trong lúc điều trị bằng ketoconazol.Dược động học :- Hấp thu: Trung bình nồng dộ đỉnh trong huyết tương xấp xỉ 3,5 mcg/ml đạt đươc trong voửng 1-2 giờ sau khi uống một liều 200 mg trong bữa ăn. Sự thải trừ trong huyết tương sau đó có 2 pha với thời gian bán hủy là 2 giờ trong 10 giờ đầu và 8 giờ sau đó. Sau khi hấp thu từ đường tiêu hóa, ketoconazol được chuyển đổi thành một số chất chuyển hóa không có hoạt tính. - Phân bố: In vitro, sự gắn protein huyết tương khoảng 99%, chủ yếu là albumin. Chỉ có một tỷ lệ không đáng kể ketoconazole vào dịch não tủy. Ketoconazole là thuốc có tính kiềm yếu và như vậy cần môi trường acid để hòa tan và hấp thu. - Chuyển hoá: Ðường chuyển hóa chính được biết là oxy hóa thoái giáng các vòng imidazole và piperazine, sự khử alkyl oxy hóa và hydroxy hóa vòng nhân thơm. - Thải trừ: Khoảng 13% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu, trong đó 2-4% ở dạng không chuyển hóa. Ðường bài xuất chính là qua đường mật vào ống tiêu hóa.Tác dụng :Ketoconazole là thuốc kháng nấm phổ rộng, tác dụng trên nhiều loại nấm gây bệnh, bao gồm các loại nấm bề mặt da và niêm mạc và nấm nội tạng. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng cả trên một số vi khuẩn gram dương. Cơ chế tác dụng: ketoconazol và các thuốc chống nấm nhóm azol đều ức chế alfa demethylase ( enzym tham gia vào quá trình tổng hợp ergosterol). Do đó, ketoconazol ngăn cản tổng hợp ergosterol và lipid của màng tế bào nấm. Kết quả là làm thay đổi tính thấm của màng tế bào, ức chế chức năng màng và ức chế sự phát triểu của nấm. Liều thấp thuốc có tác dụng kìm nấm, còn liều cao thì diệt nấm.Chỉ định :- Nhiễm nấm ở da, tóc và móng do vi nấm ngoài da và/hoặc nấm men (nấm da cạn, nấm móng, nhiễm Candida quanh móng, lang ben, nấm da đầu, viêm nang lông do Pityrosporum, nhiễm vi nấm Candida niêm mạc và da mãn tính) mà các trường hợp nhiễm này không thể điều trị tại chỗ được do vị trí hoặc sự lan rộng của thương tổn, hoặc do nhiễm vi nấm sâu ở da, hay không đáp ứng với điều trị tại chỗ. - Nhiễm nấm men ở đường tiêu hóa. - Nhiễm candida âm đạo tái phát, mãn tính mà không đáp ứng với điều trị tại chỗ. - Nhiễm nấm nội tạng như nhiễm Candida nội tạng, nhiễm Paracoccidioides, Histoplasma, Coccidioides, Blastomyces. - Ðiều trị dự phòng cho những bệnh nhân giảm sút cơ chế đề kháng (do di truyền, do bệnh lý, hoặc do thuốc) với nguy cơ gia tăng các nhiễm vi nấm. Ketoconazole không thâm nhập tốt vào hệ thần kinh trung ương, vì vậy không nên điều trị viêm màng não do nấm bằng ketoconazole đường uống.Liều lượng - cách dùng:* Kem bôi da:– Bôi thuốc lên vùng da bị nhiễm & vùng da xung quanh, ngày 1 – 2 lần. – Thời gian trị liệu 2 – 4 tuần, trường hợp nặng có thể đến 6 tuần. Trị liệu nên tiếp tục đủ thời gian, ít nhất 1 vài ngày sau khi tất cả các triệu chứng biến mất. Các biện pháp vệ sinh chung nên được giám sát để kiểm tra các nguồn gây nhiễm hay tái nhiễm. * Thuốc viên:Ketoconazol nên được uống trong bữa ăn để được hấp thu tối đa.Người lớn: - Nhiễm nấm da, nhiễm nấm đường tiêu hóa và nấm nội tạng: Một viên (200 mg) mỗi ngày một lần trong bữa ăn. Khi không đạt được đáp ứng đầy đủ ở liều này, liều dùng nên được tăng lên thành hai viên (400mg), mỗi ngày một lần trong bữa ăn. - Nhiễm candida âm đạo: hai viên (400mg), mỗi ngày một lần trong bữa ăn. Trẻ em: - Trẻ em cân nặng từ 15-30kg: 100mg mỗi ngày một lần trong bữa ăn. - Trẻ em cân nặng trên 30 kg: liều giống như người lớn. Nói chung, việc điều trị nên được tiếp tục, không gián đoạn đến khi ít nhất 1 tuần sau khi tất cả các triệu chứng đã biến mất và đến khi tất cả các mẫu cấy đều chuyển sang âm tính. Ðiều trị phòng ngừa ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch: - Người lớn: 2 viên (400mg) mỗi ngày. - Trẻ em: 4-8mg/kg mỗi ngày một lần. Thời gian điều trị thông thường là: - Nhiễm Candida âm đạo: 5 ngày kế tiếp nhau. - Nhiễm nấm da do vi nấm ngoài da: khoảng 4 tuần. - Lang ben: 10 ngày. - Nhiễm nấm ở miệng và da do Candida: 2-3 tuần. - Nhiễm nấm tóc: 1-2 tháng. Nhiễm nấm móng: 6-12 tháng, được xác định bởi tốc độ phát triển của móng, đòi hỏi phải đạt được sự phát triển ra ngoài một cách đầy đủ của móng bị nhiễm nấm. - Nhiễm nấm Candida nội tạng: 1-2 tháng. - Nhiễm nấm Paracoccidioides, Histoplasma, Coccidioides: thời gian điều trị tối ưu là 3-6 tháng.Chống chỉ định :Không nên dùng Ketoconazol cho những bệnh nhân có bệnh lý gan cấp hay mãn tính hoặc bệnh nhân quá mẫn với thuốc. Chống chỉ định dùng những thuốc sau với ketoconazol : terfenadine, astemizole, cisapride, triazolam, midazolam uống, quinidine, pimozide, thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hoá bởi CYP3A4 như là : simvastatine và lovastatine.Tác dụng phụNhững phản ứng phụ thường gặp nhất được ghi nhận có liên quan đến việc sử dụng ketoconazol là những phản ứng phụ trên đường tiêu hóa, như là : rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, đau bụng và tiêu chảy. Những phản ứng phụ ít gặp hơn được ghi nhận bao gồm nhức đầu, sự tăng có hồi phục các men gan, rối loạn kinh nguyệt, choáng váng, sợ ánh sáng, dị cảm và phản ứng dị ứng. Những tác dụng phụ được ghi nhận với tần suất thấp là giảm tiểu cầu, hói đầu (rụng tóc), bất lực và tăng áp lực nội sọ có hồi phục (ví dụ : phù gai thị, thóp phồng ở trẻ nhũ nhi). Trong một số rất ít các trường hợp, với liều lượng cao hơn liều điều trị 200 mg và 400 mg mỗi ngày, người ta quan sát thấy chứng vú to và thiếu sản tinh trùng có hồi phục. Ở liều điều trị 200 mg mỗi ngày, người ta có thể thấy sự giảm tạm thời nồng độ testosterone trong huyết tương. Nồng độ testosterone trở về bình thường trong vòng 24 giờ sau điều trị ketoconazol. Trong thời gian điều trị lâu dài ở liều điều trị, nồng độ testosterone trong máu thường không khác biệt so với nhóm chứng. Trong thời gian dùng ketoconazol, viêm gan (đa số do đặc ứng) có thể xảy ra. Tình trạng này thường hồi phục nếu ngưng ngay việc dùng thuốc.Thông tin thành phần Neomycin
Dược động học :
- Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá. - Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào. - Chuyển hoá: - Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.Chỉ định :Nhiễm khuẩn & viêm kết mạc, bờ mi & loét củng mạc.Liều lượng - cách dùng:Tra thuốc vào mắt cứ 6 giờ/lần; tối đa 10 ngày.Chống chỉ định :Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.Tác dụng phụÐôi khi: rát ở vùng mắt, chảy nước mắt, đỏ kết mạc & nhìn không rõ (thoáng qua). Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ| |

Ketoplus
SĐK:VN-9231-09

Kerifax
SĐK:VD-4653-08

Danexil
SĐK:VN-3884-07

Kegefa
SĐK:VD-3434-07

Comozol kem
SĐK:VN-3153-07

Ketoconazol 2%
SĐK:VD-2530-07

Nizoral cool cream
SĐK:VN-3664-07
Tretinoin
Tretinoine
Imiquimod
Imiquimod
Clobetason butyrat
Clobetason
Clobetasol
Clobetasol butyrat
Acid azelaic
Azelaic Acid
Nepidermin
Nepidermin
Hydroquinone
Hydroquinone
Tacrolimus
Tacrolimus
Flurandrenolide
Flurandrenolid
Trifarotene
trifarotene
Mua thuốc: 0388606009
| ... |
| - Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Từ khóa » Kedermfa 5g Có Tác Dụng Gì
-
Công Dụng Kem Bôi Da Kedermfa | Vinmec
-
Kedermfa Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Thuốc Kedermfa QM.Mediphar (Tuýp 5g) | Điều Trị Bệnh Da Liễu
-
[ REVIEW] Thuốc Kedermfa 5g - Central Pharmacy
-
Công Dụng Thuốc Kedermfa Là Gì? Giá Thuốc Kedermfa Là Bao Nhiêu?
-
Thuốc Kedermfa Cream: Tác Dụng, Liều Dùng Và Chống Chỉ định
-
Thuốc Kedermfa 5g - Thuốc Da Liễu Trị Hắc Lào, Lang Ben, Nấm, Ghẻ Lở
-
Thuốc Kedermfa: Tác Dụng, Hướng Dẫn Sử Dụng, Thận Trọng Khi Dùng
-
Kedermfa 5g - Thuốc điều Trị Nấm Bẹn, Nấm Bàn Tay, Bàn Chân
-
Thuốc Kedermfa 5g: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng & Giá ...
-
Kedermfa 5g - Thuốc điều Trị Các Bệnh Da Liễu Hiệu Quả
-
Kedermfa 5g - Tác Dụng Thuốc, Công Dụng, Liều Dùng, Sử Dụng
-
Thuốc Kedermfa Dùng để Làm Gì? Thuốc Kedermfa Có Tác Dụng Gì?
-
Thuốc Trị Hắc Lào Kedermfa - Liều Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

