Kem Bôi Sát Khuẩn Betadine 5% Tuýp 15g-Nhà Thuốc An Khang

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Kem bôi Betadine Cream 5% trị nhiễm khuẩn, nấm da tuýp 15g
  • Da liễu, dị ứng
  • Thuốc trị bệnh da liễu
  • Trị bỏng, nứt da
Kem bôi Betadine Cream 5% trị nhiễm khuẩn, nấm da Kem bôi Betadine Cream 5% trị nhiễm khuẩn, nấm da Kem bôi Betadine Cream 5% trị nhiễm khuẩn, nấm da Kem bôi Betadine Cream 5% trị nhiễm khuẩn, nấm da đánh giá 15g Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Povidone - Iodine 5% kl/kl. Tá dược: Cetostearyl alcohol, Paraffin mềm trắng, Natri hydroxide, Paraffin lỏng, Glycerol, Sorbitan Stearate, Macrogol Stearate, Polysorbate 60, Kali Iodate, Nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

BETADINE Cream được chỉ định trong:

Nhiễm khuẩn và nhiễm nấm

Loét do tư thế nằm và loét do giãn tĩnh mạch

Viêm mủ da

Vết bỏng, vết cắt và vết trầy xước nhỏ và lớn.

3. Cách dùng - Liều dùng

Bôi BETADINE Cream trên vùng da bị tổn thương, 1 - 2 lần/ ngày.

Khi cần có thể bôi đến 4 lần/ ngày hoặc bôi nhắc lại khi màu nâu đặc trưng giảm đáng kể.

Da nên được làm sạch và khô trước khi bôi thuốc

Vùng da cần điều trị có thể được phủ hoặc băng lại nếu cần.

- Quá liều

Thừa iodine có thể gây bướu giáp và nhược giáp hoặc cường giáp. Sự hấp thu iodine toàn thân sau khi sử dụng lặp lại povidone - iodine trên một diện tích da lớn của vết thương hoặc vết bỏng có thể dẫn tới một số tác dụng phụ: vị kim loại trong miệng, tăng tiết nước bọt, nóng đỏ hoặc đau ở miệng hoặc cổ họng, kích ứng hoặc sưng mắt, phù phổi, phản ứng da, rối loạn tiêu hóa và tiêu chảy, nhiễm toan chuyển hóa, tăng natri huyết và suy thận.

Điều trị: Trong trường vô tình hoặc cố ý nuốt một lượng lớn povidon-iod, cần điều trị triệu chứng và trị liệu hỗ trợ với lưu ý đặc biệt đến việc cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.

4. Chống chỉ định

- Không dùng thuốc khi được biết có mẫn cảm với iodine hoặc povidone hoặc bất cứ thành phần tá dược nào. Không dùng thuốc khi có sự hoạt động quá mức của tuyến giáp (tăng năng tuyến giáp), các bệnh lý rõ ràng khác của tuyến giáp như nhân giáp keo, bướu giáp địa phương, viêm giáp Hashimoto, cũng như trước và sau khi trị liệu iodine phóng xạ. Không được dùng thuốc này trong vòng 4 tuần trước khi làm nhấp nháy đồ iodine phóng xạ hoặc điều trị iodine phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp. Bệnh nhân bướu giáp, u tuyến giáp hoặc các bệnh tuyến giáp khác (đặc biệt người cao tuổi) có nguy cơ tăng năng tuyến giáp (bệnh cường giáp) nếu sử dụng iodine liều cao.

- Chống chỉ định đối với trẻ sơ sinh có cân nặng quá thấp (dưới 1.500g).

- Không sử dụng cho bệnh nhân đang điều trị bằng lithium.

5. Tác dụng phụ

Hiếm gặp, có thể xảy ra phản ứng quá mẫn ngoài da (ví dụ: phản ứng dị ứng chậm do tiếp xúc, xuất hiện dưới dạng ngứa, đỏ, vết giộp da nhỏ hoặc các triệu chứng tương tự). Phản ứng quá mẫn trên các cơ quan khác đã được báo cáo trong một số rất ít trường hợp.

Trong một số trường hợp đơn lẻ cấp tính, phản ứng dị ứng toàn thân bao gồm hạ huyết áp và/hoặc thở gấp (phản ứng quá mẫn) đã được báo cáo.

Sử dụng kéo dài dung dịch Povidone-iodine trong điều trị vết thương và bỏng trên vùng da rộng có thể gây hấp thu một lượng đáng kể iodine. Trong một số trường hợp, bệnh nhân có tiền sử bệnh tuyến giáp có thể gây tăng năng tuyến giáp (cường giáp do iodine), đôi khi gặp triệu chứng như nhịp tim nhanh hoặc bồn chồn.

Sau khi sử dụng lượng lớn Povidone-iodine (ví dụ trong điều trị bỏng), có thể gặp rối loạn điện giải và rối loạn nồng độ thẩm thấu của huyết tương, rối loạn chức năng thận như suy thận cấp và nhiễm acid chuyển hóa.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Không nên sử dụng Povidone-iodine trong thời gian kéo dài trên vùng da rộng (không quá 10% tổng diện tích cơ thể và không quá 14 ngày) trừ khi được kiểm soát nghiêm ngặt. Ngay cả khi đã kết thúc điều trị (trong vòng 3 tháng), nên theo dõi triệu chứng sớm của bệnh cường giáp và nếu cần thiết nên kiểm soát chức năng tuyến giáp.

- Thận trọng khi sử dụng thường xuyên cho vết thương hở trên bệnh nhân có tiền sử suy thận.

- Kiểm tra chức năng tuyến giáp khi sử dụng kéo dài.

- Chỉ dùng bôi ngoài da.

- Sử dụng kéo dài có thể gây dị ứng hoặc viêm da tiếp xúc hoặc phản ứng da nặng nhưng hiếm gặp. Nếu ngứa hoặc kích ứng tại chỗ, ngừng sử dụng.

- Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.

Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

- Thai kỳ và cho con bú

Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, BETADINE Cream chỉ được sử dụng khi có chỉ định chặt chẽ của bác sĩ và chỉ sử dụng ở liều tối thiểu, vì iodine có thể hấp thu qua hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Cần thận trọng tương tự khi sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi. Sử dụng povidon-iodine có thể gây nhược giáp tạm thời cho bào thai hoặc trẻ sơ sinh. Nên tránh sử dụng trong các trường hợp này. Cần kiểm tra chức năng tuyến giáp của trẻ trong các trường hợp sử dụng, đặc biệt ở những khu vực có nguồn thực phẩm thiếu iodine và có khuynh hướng bị bướu giáp. Ngoài ra, cần tránh hoàn toàn việc để trẻ nhỏ nuốt phải thuốc kem vào đường tiêu hóa.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa quan sát thấy ảnh hưởng nào.

- Tương tác thuốc

- Phức hợp Povidone-iodine phát huy tác dụng ở độ pH từ 2.0 đến 7.0. Phản ứng của phức hợp này với protein và các hợp chất hữu cơ không bão hòa khác có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.

- Sử dụng thuốc đồng thời với chế phẩm chứa enzym, hydroperoxid, bạc và taurolidin làm giảm tác dụng của cả hai chất.

- Sử dụng thuốc đồng thời với thủy ngân có thể hình thành một chất gây tổn thương da.

- Sử dụng thuốc có thể ảnh hưởng đến các kết quả xét nghiệm hoặc chức năng tuyến giáp và không thể tiến hành điều trị tuyến giáp bằng iodine. Sau khi sử dụng thuốc ít nhất 1 - 2 tuần mới có thể tiến hành chụp nhấp nháy đồ.

- Povidone-iodine có thể gây kết quả dương tính giả cho một số xét nghiệm phát hiện máu trong phân hoặc trong nước tiểu.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

- Hấp thu: sử dụng tại chỗ thường rất ít khi gây hấp thu iodine toàn thân. Chế phẩm này chỉ sử dụng tại chỗ trên da và vết thương ngoài da.

- Povidone (PVP): Khả năng hấp thu và thải trừ qua thận của povidone phụ thuộc vào khối lượng phân tử (trung bình) của hợp chất. Đối với khối lượng phân tử từ 35.000 đến 50.000 có thể gây tích lũy.

- Iodine: Cách thức hấp thu iodine hoặc hợp chất của iodine vào các tổ chức tương tự như khi iodine được dùng bằng các đường dùng khác. Thể tích phân bố xấp xỉ khoảng 38% khối lượng cơ thể, tính theo kg. Thải trừ chủ yếu qua thận với độ thanh thải từ 15 đến 60ml huyết thanh/phút tùy thuộc vào nồng độ iodine huyết thanh và độ thanh thải creatinine.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Povidon- iodine là một phức hợp giữa polyvinylpyrrolidone với iodine (povidon-iod) mà sau khi sử dụng sẽ tiếp tục giải phóng ra iodine. Nguyên tố iodine (I2) đã được biết từ lâu là một chất sát khuẩn có hiệu quả cao như diệt nhanh vi khuẩn, virus, nấm và một số động vật nguyên sinh invitro. Hai cơ chế tác dụng bao gồm: iodine tự do diệt vi trùng và iodine gắn kết trong phức hợp là nguồn dự trữ. Khi thuốc tiếp xúc với da và màng nhầy, iodine được phóng thích từ phức hợp. Iodine tự do phản ứng với nhóm - SH hoặc -OH của các amino acid trong các enzyme và cấu trúc protein của vi sinh vật, bất hoạt và tiêu diệt các enzyme và protein đó. Hầu hết các vi sinh vật đều bị tiêu diệt chỉ trong thời gian dưới một phút in vitro với rất nhiều bị tiêu diệt chỉ trong 15 đến 30 giây.

Trong quá trình này, iodine bị mất màu; theo đó có thể thấy mức độ tác dụng của thuốc qua độ đậm nhạt của màu nâu. Liều nhắc lại có thể được đề nghị khi mất màu. Sự kháng thuốc chưa được thấy báo cáo.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Kem bôi ngoài da

- Bảo quản

-Bảo quản dưới 30ºC

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Mundipharma.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trương Duy Đăng có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 129946

Ngừng kinh doanh chat-with-zalo Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc và đặt hàng Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)
  • Công dụng Trị nhiễm khuẩn, nấm da, bỏng da.
  • Thành phần chính Povidon
  • Thương hiệu Mundipharma (Cộng hòa Síp) manu

    Mundipharma International Limited được thành lập vào năm 1952 tại Frankfurt, Đức, đây là một công ty dược phẩm dựa trên nghiên cứu đa quốc gia của Anh thuộc sở hữu của Công ty gia đình Sackler tại các địa điểm Vương quốc Anh, Canada, Đức và Singapore.

    Lĩnh vực thuốc và trị liệu của Mundipharma International Limited bao gồm: kiểm soát cơn đau và chăm sóc hỗ trợ; thuốc sinh học tương tự; ung thư; hô hấp; hệ thống thần kinh trung ương (CNS) và nhãn khoa.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Mundipharma

    Tập đoàn Mundipharma thành lập vào năm 1957 tại Thụy Sĩ với mục tiêu ban đầu nhằm góp phần giảm bớt các cơn đau và nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người. Dựa trên nguyên tắc lấy bệnh nhân làm trung tâm, kết hợp với sự phát triển của khoa học, Mundipharma không ngừng nghiên cứu để tạo ra các sản phẩm tốt hơn, tiếp cận được ngày càng nhiều người bệnh hơn.

    Hãng cũng cam kết cung cấp các phương pháp điều trị hợp lý và tập trung vào các lĩnh vực điều trị chuyên khoa gồm: giảm đau hạ sốt, ung thư, nhãn khoa, hô hấp, chăm sóc chuyên khoa và chăm sóc sức khỏe người tiêu dùng.

    Sau hơn 60 năm thành lập và phát triển, đến nay thương hiệu Mundipharma đã có mặt tại 124 quốc gia thuộc 6 châu lục trên thế giới, khẳng định vị thế cũng như tầm quan trọng của hãng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe con người.

    Hoạt động nghiên cứu và phát triển của Mundipharma được thực hiện tại các quốc gia phát triển như Singapore, Mỹ, Anh, Đức, Trung Quốc, Nhật Bản, mang đến giải pháp điều trị an toàn, hiệu quả và không ngừng đổi mới cho người bệnh.

  • Nơi sản xuất Cộng hòa Síp
  • Dạng bào chế Kem bôi
  • Cách đóng gói 15g
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VN-20577-17
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc trị bệnh da liễu khác

  • Canesten Cream 1% trị các bệnh nhiễm nấm ngoài da 20g

    Canesten Cream 1% trị các bệnh nhiễm nấm ngoài da

    53.000₫ /Tube Thêm vào giỏ thuốc
  • Gel Remos IB trị ngứa, vết côn trùng cắn, chàm, viêm da 10g

    Gel Remos IB trị ngứa, vết côn trùng cắn, chàm, viêm da

    53.000₫ /Tube Thêm vào giỏ thuốc
  • Gel bôi Remos Anti-Itch trị viêm da, côn trùng đốt 10g

    Gel bôi Remos Anti-Itch trị viêm da, côn trùng đốt

    52.000₫ /Tube Thêm vào giỏ thuốc
  • Kem bôi da Ciclopirox 0,77% VCP trị tại chỗ các bệnh nấm da 15g

    Kem bôi da Ciclopirox 0,77% VCP trị tại chỗ các bệnh nấm da

    50.000₫ /Tube Thêm vào giỏ thuốc
  • Thuốc mỡ bôi da Bactronil 2.0% trị nhiễm khuẩn da 5g

    Thuốc mỡ bôi da Bactronil 2.0% trị nhiễm khuẩn da

    40.000₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc
  • Tyrosur Gel phòng, trị nhiễm khuẩn do các vết thương nhỏ ở bề mặt da 5g

    Tyrosur Gel phòng, trị nhiễm khuẩn do các vết thương nhỏ ở bề mặt da

    69.000₫ /Tube Thêm vào giỏ thuốc
  • Kem bôi da Nizoral 20mg/g trị nhiễm nấm ngoài da, viêm da tiết bã 15g

    Kem bôi da Nizoral 20mg/g trị nhiễm nấm ngoài da, viêm da tiết bã

    72.000₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc
  • Lifedovate Cream 0.05% trị viêm da 10g

    Lifedovate Cream 0.05% trị viêm da

    35.000₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc
  • Kem bôi Hirudoid Forte trị viêm tĩnh mạch 14g

    Kem bôi Hirudoid Forte trị viêm tĩnh mạch

    75.000₫ /Tube Thêm vào giỏ thuốc
  • Kem bôi Biroxime 1% trị nấm da 20g

    Kem bôi Biroxime 1% trị nấm da

    29.000₫ /Tube Thêm vào giỏ thuốc
  • Kem bôi Eumovate Cream 0.05% trị viêm da 5g

    Kem bôi Eumovate Cream 0.05% trị viêm da

    20.500₫ /Tube Thêm vào giỏ thuốc
  • Kem bôi Comozol Cream trị nấm da 10g

    Kem bôi Comozol Cream trị nấm da

    19.000₫ /Tube Thêm vào giỏ thuốc
  • Kem bôi Levigatus trị mụn, làm liền da 20g

    Kem bôi Levigatus trị mụn, làm liền da

    19.000₫ /Tube Thêm vào giỏ thuốc
  • Nhũ tương bôi da Biafine trị bỏng độ 1 và 2, đỏ da thứ phát do xạ trị 46,5g

    Nhũ tương bôi da Biafine trị bỏng độ 1 và 2, đỏ da thứ phát do xạ trị

    90.000₫ /Tube Thêm vào giỏ thuốc
  • Kem bôi Silvirin phòng và trị nhiễm khuẩn do bỏng 20g

    Kem bôi Silvirin phòng và trị nhiễm khuẩn do bỏng

    18.000₫ /Tube Thêm vào giỏ thuốc
Xem tất cả Thuốc trị bệnh da liễu khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Trị nhiễm khuẩn, nấm da, bỏng da.
  • Thành phần chính Povidon
  • Thương hiệu Mundipharma (Cộng hòa Síp) manu

    Mundipharma International Limited được thành lập vào năm 1952 tại Frankfurt, Đức, đây là một công ty dược phẩm dựa trên nghiên cứu đa quốc gia của Anh thuộc sở hữu của Công ty gia đình Sackler tại các địa điểm Vương quốc Anh, Canada, Đức và Singapore.

    Lĩnh vực thuốc và trị liệu của Mundipharma International Limited bao gồm: kiểm soát cơn đau và chăm sóc hỗ trợ; thuốc sinh học tương tự; ung thư; hô hấp; hệ thống thần kinh trung ương (CNS) và nhãn khoa.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Mundipharma

    Tập đoàn Mundipharma thành lập vào năm 1957 tại Thụy Sĩ với mục tiêu ban đầu nhằm góp phần giảm bớt các cơn đau và nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người. Dựa trên nguyên tắc lấy bệnh nhân làm trung tâm, kết hợp với sự phát triển của khoa học, Mundipharma không ngừng nghiên cứu để tạo ra các sản phẩm tốt hơn, tiếp cận được ngày càng nhiều người bệnh hơn.

    Hãng cũng cam kết cung cấp các phương pháp điều trị hợp lý và tập trung vào các lĩnh vực điều trị chuyên khoa gồm: giảm đau hạ sốt, ung thư, nhãn khoa, hô hấp, chăm sóc chuyên khoa và chăm sóc sức khỏe người tiêu dùng.

    Sau hơn 60 năm thành lập và phát triển, đến nay thương hiệu Mundipharma đã có mặt tại 124 quốc gia thuộc 6 châu lục trên thế giới, khẳng định vị thế cũng như tầm quan trọng của hãng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe con người.

    Hoạt động nghiên cứu và phát triển của Mundipharma được thực hiện tại các quốc gia phát triển như Singapore, Mỹ, Anh, Đức, Trung Quốc, Nhật Bản, mang đến giải pháp điều trị an toàn, hiệu quả và không ngừng đổi mới cho người bệnh.

  • Nơi sản xuất Cộng hòa Síp
  • Dạng bào chế Kem bôi
  • Cách đóng gói 15g
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VN-20577-17

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Povidone - Iodine 5% kl/kl. Tá dược: Cetostearyl alcohol, Paraffin mềm trắng, Natri hydroxide, Paraffin lỏng, Glycerol, Sorbitan Stearate, Macrogol Stearate, Polysorbate 60, Kali Iodate, Nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

BETADINE Cream được chỉ định trong:

Nhiễm khuẩn và nhiễm nấm

Loét do tư thế nằm và loét do giãn tĩnh mạch

Viêm mủ da

Vết bỏng, vết cắt và vết trầy xước nhỏ và lớn.

3. Cách dùng - Liều dùng

Bôi BETADINE Cream trên vùng da bị tổn thương, 1 - 2 lần/ ngày.

Khi cần có thể bôi đến 4 lần/ ngày hoặc bôi nhắc lại khi màu nâu đặc trưng giảm đáng kể.

Da nên được làm sạch và khô trước khi bôi thuốc

Vùng da cần điều trị có thể được phủ hoặc băng lại nếu cần.

- Quá liều

Thừa iodine có thể gây bướu giáp và nhược giáp hoặc cường giáp. Sự hấp thu iodine toàn thân sau khi sử dụng lặp lại povidone - iodine trên một diện tích da lớn của vết thương hoặc vết bỏng có thể dẫn tới một số tác dụng phụ: vị kim loại trong miệng, tăng tiết nước bọt, nóng đỏ hoặc đau ở miệng hoặc cổ họng, kích ứng hoặc sưng mắt, phù phổi, phản ứng da, rối loạn tiêu hóa và tiêu chảy, nhiễm toan chuyển hóa, tăng natri huyết và suy thận.

Điều trị: Trong trường vô tình hoặc cố ý nuốt một lượng lớn povidon-iod, cần điều trị triệu chứng và trị liệu hỗ trợ với lưu ý đặc biệt đến việc cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.

4. Chống chỉ định

- Không dùng thuốc khi được biết có mẫn cảm với iodine hoặc povidone hoặc bất cứ thành phần tá dược nào. Không dùng thuốc khi có sự hoạt động quá mức của tuyến giáp (tăng năng tuyến giáp), các bệnh lý rõ ràng khác của tuyến giáp như nhân giáp keo, bướu giáp địa phương, viêm giáp Hashimoto, cũng như trước và sau khi trị liệu iodine phóng xạ. Không được dùng thuốc này trong vòng 4 tuần trước khi làm nhấp nháy đồ iodine phóng xạ hoặc điều trị iodine phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp. Bệnh nhân bướu giáp, u tuyến giáp hoặc các bệnh tuyến giáp khác (đặc biệt người cao tuổi) có nguy cơ tăng năng tuyến giáp (bệnh cường giáp) nếu sử dụng iodine liều cao.

- Chống chỉ định đối với trẻ sơ sinh có cân nặng quá thấp (dưới 1.500g).

- Không sử dụng cho bệnh nhân đang điều trị bằng lithium.

5. Tác dụng phụ

Hiếm gặp, có thể xảy ra phản ứng quá mẫn ngoài da (ví dụ: phản ứng dị ứng chậm do tiếp xúc, xuất hiện dưới dạng ngứa, đỏ, vết giộp da nhỏ hoặc các triệu chứng tương tự). Phản ứng quá mẫn trên các cơ quan khác đã được báo cáo trong một số rất ít trường hợp.

Trong một số trường hợp đơn lẻ cấp tính, phản ứng dị ứng toàn thân bao gồm hạ huyết áp và/hoặc thở gấp (phản ứng quá mẫn) đã được báo cáo.

Sử dụng kéo dài dung dịch Povidone-iodine trong điều trị vết thương và bỏng trên vùng da rộng có thể gây hấp thu một lượng đáng kể iodine. Trong một số trường hợp, bệnh nhân có tiền sử bệnh tuyến giáp có thể gây tăng năng tuyến giáp (cường giáp do iodine), đôi khi gặp triệu chứng như nhịp tim nhanh hoặc bồn chồn.

Sau khi sử dụng lượng lớn Povidone-iodine (ví dụ trong điều trị bỏng), có thể gặp rối loạn điện giải và rối loạn nồng độ thẩm thấu của huyết tương, rối loạn chức năng thận như suy thận cấp và nhiễm acid chuyển hóa.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Không nên sử dụng Povidone-iodine trong thời gian kéo dài trên vùng da rộng (không quá 10% tổng diện tích cơ thể và không quá 14 ngày) trừ khi được kiểm soát nghiêm ngặt. Ngay cả khi đã kết thúc điều trị (trong vòng 3 tháng), nên theo dõi triệu chứng sớm của bệnh cường giáp và nếu cần thiết nên kiểm soát chức năng tuyến giáp.

- Thận trọng khi sử dụng thường xuyên cho vết thương hở trên bệnh nhân có tiền sử suy thận.

- Kiểm tra chức năng tuyến giáp khi sử dụng kéo dài.

- Chỉ dùng bôi ngoài da.

- Sử dụng kéo dài có thể gây dị ứng hoặc viêm da tiếp xúc hoặc phản ứng da nặng nhưng hiếm gặp. Nếu ngứa hoặc kích ứng tại chỗ, ngừng sử dụng.

- Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.

Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

- Thai kỳ và cho con bú

Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, BETADINE Cream chỉ được sử dụng khi có chỉ định chặt chẽ của bác sĩ và chỉ sử dụng ở liều tối thiểu, vì iodine có thể hấp thu qua hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Cần thận trọng tương tự khi sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi. Sử dụng povidon-iodine có thể gây nhược giáp tạm thời cho bào thai hoặc trẻ sơ sinh. Nên tránh sử dụng trong các trường hợp này. Cần kiểm tra chức năng tuyến giáp của trẻ trong các trường hợp sử dụng, đặc biệt ở những khu vực có nguồn thực phẩm thiếu iodine và có khuynh hướng bị bướu giáp. Ngoài ra, cần tránh hoàn toàn việc để trẻ nhỏ nuốt phải thuốc kem vào đường tiêu hóa.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa quan sát thấy ảnh hưởng nào.

- Tương tác thuốc

- Phức hợp Povidone-iodine phát huy tác dụng ở độ pH từ 2.0 đến 7.0. Phản ứng của phức hợp này với protein và các hợp chất hữu cơ không bão hòa khác có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.

- Sử dụng thuốc đồng thời với chế phẩm chứa enzym, hydroperoxid, bạc và taurolidin làm giảm tác dụng của cả hai chất.

- Sử dụng thuốc đồng thời với thủy ngân có thể hình thành một chất gây tổn thương da.

- Sử dụng thuốc có thể ảnh hưởng đến các kết quả xét nghiệm hoặc chức năng tuyến giáp và không thể tiến hành điều trị tuyến giáp bằng iodine. Sau khi sử dụng thuốc ít nhất 1 - 2 tuần mới có thể tiến hành chụp nhấp nháy đồ.

- Povidone-iodine có thể gây kết quả dương tính giả cho một số xét nghiệm phát hiện máu trong phân hoặc trong nước tiểu.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

- Hấp thu: sử dụng tại chỗ thường rất ít khi gây hấp thu iodine toàn thân. Chế phẩm này chỉ sử dụng tại chỗ trên da và vết thương ngoài da.

- Povidone (PVP): Khả năng hấp thu và thải trừ qua thận của povidone phụ thuộc vào khối lượng phân tử (trung bình) của hợp chất. Đối với khối lượng phân tử từ 35.000 đến 50.000 có thể gây tích lũy.

- Iodine: Cách thức hấp thu iodine hoặc hợp chất của iodine vào các tổ chức tương tự như khi iodine được dùng bằng các đường dùng khác. Thể tích phân bố xấp xỉ khoảng 38% khối lượng cơ thể, tính theo kg. Thải trừ chủ yếu qua thận với độ thanh thải từ 15 đến 60ml huyết thanh/phút tùy thuộc vào nồng độ iodine huyết thanh và độ thanh thải creatinine.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Povidon- iodine là một phức hợp giữa polyvinylpyrrolidone với iodine (povidon-iod) mà sau khi sử dụng sẽ tiếp tục giải phóng ra iodine. Nguyên tố iodine (I2) đã được biết từ lâu là một chất sát khuẩn có hiệu quả cao như diệt nhanh vi khuẩn, virus, nấm và một số động vật nguyên sinh invitro. Hai cơ chế tác dụng bao gồm: iodine tự do diệt vi trùng và iodine gắn kết trong phức hợp là nguồn dự trữ. Khi thuốc tiếp xúc với da và màng nhầy, iodine được phóng thích từ phức hợp. Iodine tự do phản ứng với nhóm - SH hoặc -OH của các amino acid trong các enzyme và cấu trúc protein của vi sinh vật, bất hoạt và tiêu diệt các enzyme và protein đó. Hầu hết các vi sinh vật đều bị tiêu diệt chỉ trong thời gian dưới một phút in vitro với rất nhiều bị tiêu diệt chỉ trong 15 đến 30 giây.

Trong quá trình này, iodine bị mất màu; theo đó có thể thấy mức độ tác dụng của thuốc qua độ đậm nhạt của màu nâu. Liều nhắc lại có thể được đề nghị khi mất màu. Sự kháng thuốc chưa được thấy báo cáo.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Kem bôi ngoài da

- Bảo quản

-Bảo quản dưới 30ºC

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Mundipharma.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trương Duy Đăng có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Thuốc Bôi Povidone