Kem Bôi Trị Viêm Da Pesancort Tuýp 10g-Nhà Thuốc An Khang

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Kem bôi Pesancort trị viêm da, sẹo lồi tuýp 10g
  • Da liễu, dị ứng
  • Thuốc trị bệnh da liễu
  • Thuốc chàm, vảy nến
Kem bôi Pesancort trị viêm da, sẹo lồi Kem bôi Pesancort trị viêm da, sẹo lồi Kem bôi Pesancort trị viêm da, sẹo lồi Kem bôi Pesancort trị viêm da, sẹo lồi Kem bôi Pesancort trị viêm da, sẹo lồi Kem bôi Pesancort trị viêm da, sẹo lồi đánh giá 10g Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Thành phần: Tuýp 10g chứa

Hoạt chất: Acid Fusidic 200mg, Betamethason valerat 10mg.

Tá dược: alcol Cetostearyl, alcol Cetyl, Emulsifying wax, Polyoxyethylen stearat, Vaselin, Propylen glycol, Natri edetat, Methyl paraben, Polyoxyl hydrogenated castor oil, nước tinh khiết vừa đủ 1 tuýp.

2. Công dụng (Chỉ định)

Được dùng để điều trị thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken phẳng, vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng đĩa, lupus ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, vết côn trùng đốt.

3. Cách dùng - Liều dùng

Bôi một lớp mỏng thuốc 1 - 2 lần mỗi ngày lên vùng da bị nhiễm khuẩn sau khi đã rửa sạch. Tránh bôi thuốc thành lớp dày. Tránh điều trị liên tục dài ngày, đặc biệt với vùng da mặt.

Giới hạn đợt điều trị trong 1 tuần.

- Quá liều

Chưa tìm thấy thông tin khi sử dụng quá liều đối với thuốc bôi ngoài da.

4. Chống chỉ định

- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

- Nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.

- Phụ nữ mang thai.

- Bệnh nhân suy gan.

5. Tác dụng phụ

Rất hiếm khi gặp phản ứng quá mẫn khi dùng bôi ngoài da, có một số tác dụng không mong muốn ít gặp như: viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.

Điều trị kéo dài và liều cao gây mỏng da, vân da, giãn các mạch máu nông, đặc biệt là khi băng kín hoặc bôi thuốc ở vùng da có nhiều nếp gấp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt.

- Thời gian điều trị nên giới hạn trong vòng 7 ngày, ngoại trừ trường hợp điều trị mụn trứng cá, để tránh hiện tượng chọn lọc chủng vi khuẩn nhạy cảm.

- Dùng tại chỗ, thuốc có thể hấp thu vào tuần hoàn toàn thân trong trường hợp tổn thương da diện rộng hoặc loét ở chân.

- Không nên dùng liên tục lâu dài, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, vùng bị hăm, ở trẻ nhũ nhi và trẻ lớn. Không nên dùng nhiều ở phụ nữ có thai và cho con bú.

- Nếu có tình trạng kích ứng hay nhạy cảm, ngưng điều trị và thay bằng thuốc khác.

Không dùng thuốc quá 30 ngày kể từ khi mở nắp sử dụng lần đầu.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai: không nên dùng cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ đang cho con bú: thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.

- Tương tác thuốc

- Acid Fusidic có tác dụng đối kháng với Ciprofloxacin và tương tác phức tạp với Penicillin.

- Có thể có ức chế chuyển hóa lẫn nhau giữa các thuốc kháng virus ức chế Protease và acid Fusidic, làm nồng độ các thuốc này đều tăng cao trong huyết tương, dễ gây ngộ độc, tránh sử dụng phối hợp các thuốc này.

- Với Paracetamol liều cao hoặc trường diễn sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.

- Với các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.

- Với Glycosid digitalis: có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.

- Với Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.

- Với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

- Acid Fusidic thấm tốt qua da và được thấy trong tất cả các lớp cấu trúc da và dưới da.

- Betamethason valerat dễ hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho toàn thân. Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Chuyển hóa chủ yếu ở gan, thận và bài xuất vào nước tiểu.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

- Acid Fusidic là kháng sinh có cấu trúc steroid, thuốc nhóm Fusidanin, có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn, chủ yếu tác dụng lên vi khuẩn Gram (+). Acid Fusidic ức chế vi khuẩn tổng hợp protein thông qua ức chế một yếu tố cần thiết cho sự chuyển đoạn của các đơn vị phụ peptid và kéo dài chuỗi peptid. Mặc dù Acid Fusidic có khả năng ức chế tổng hợp protein trong tế bào động vật có vú, nhưng do khả năng thâm nhập rất kém vào tế bào chủ nên thuốc có tác dụng chọn lọc chống các vi khuẩn nhạy cảm. Acid Fusidic rất có hiệu quả để chống lại các chủng Staphylococcus, đặc biệt là S. aureus và S. epidermis. Nocardia asteroides và nhiều chủng Clostridium cũng rất nhạy cảm với thuốc. Các chủng Streptococcus và Enterococcus kém nhạy cảm hơn.

- Betamethason valerat là một corticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm và chống dị ứng dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Medipharco.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Nguyễn Huỳnh Hải Anh Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Huỳnh Hải Anh

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Huỳnh Hải Anh có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Những câu hỏi thường gặp

Nội dung được trả lời bởi Dược Sĩ chuyên môn

Pesancort có dùng được ở vùng kín, vùng nhạy cảm của nam nữ không?

Tuỳ trường hợp cụ thể mà Pesancort có thể dùng được ở vùng kín, vùng nhạy cảm. Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ để được hướng dẫn liều lượng và thời gian sử dụng để đạt hiệu quả điều trị tối đa.

Pesancort có trị được chàm da không?

Có. Pesancort có chỉ định điều trị các trường hợp viêm da dị ứng hay còn gọi là chàm.

Pesancort có trị được các bệnh do virus Herpes như zona thần kinh, giời leo không?

Pesancort có chống chỉ định, không dùng để điều trị các bệnh nhiễm virus kể cả virus Herpes như zona thần kinh, giời leo...

Pesancort có dùng được trên mặt, quanh mắt, môi & da đầu không?

Pesancort có thể được đối với các khu vực ở trên mặt, môi & da đầu. Lưu ý: Thuốc bôi ngoài da, không bôi hoặc tiếp xúc trực tiếp vào mắt. Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ để được hướng dẫn liều lượng và thời gian sử dụng để đạt hiệu quả điều trị tối đa theo từng tình trạng bệnh.

Pesancort có dùng được cho trẻ sơ sinh không? Từ mấy tháng tuổi trở lên?

Pesancort khuyến cái sử dụng thận trọng. không nên dùng liên tục ở trẻ nhũ nhi, chỉ sử dụng theo đúng hướng dẫn và liều lượng được chỉ định sau khi cân nhắc của bác sĩ, dược sĩ.

Pesancort khi bị kiến ba khoang cắn có dùng được không?

Có thể sử dụng Pesancort sau khi vết thương do kiến ba khoang đã khô, đóng vảy. Pesancort trong thành phần vừa có corticoid vừa có kháng sinh có thể chống nhiễm khuẩn trong trường hợp xuất hiện mụn mủ hoặc vết cắn bị vỡ bọng nước, tuy nhiên tuỳ theo tình trạng và độ loang của vết viêm, nên kết hợp thêm các loại mỡ hoặc thuốc bôi kháng sinh đặc trị khác để diệt khuẩn. Cần tham khảo ý kiến bác sỹ/ dược sỹ để được tư vấn điều trị hiệu quả.

Pesancort có dùng được cho mẹ bầu hoặc đang cho con bú không?

Pesancort có chống chỉ định, không được dùng cho mẹ bầu.

Các thành phần chính trong Pesancort bài tiết qua sữa mẹ nên không loại trừ nguy cơ có ảnh hưởng đến trẻ đang bú mẹ; cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ để được cân nhắc giữa lợi ích của người mẹ và nguy cơ của trẻ bú mẹ trước khi sử dụng và cần sử dụng tuân theo đúng hướng dẫn và liều lượng. Có thể dừng bú mẹ cho trẻ khi đang sử dụng Pesancort nếu cần thiết.

Còn hàng

Mã: 130374

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn.

chat-with-zaloChat với dược sĩ Để gửi toa, tư vấn, mua thuốc Có 75 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh An Giang Đà Nẵng Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)

    Bản đồ

  • 60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)

    Bản đồ

  • 221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 989 Hoàng Sa, P. 11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)

    Bản đồ

  • 169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)

    Bản đồ

  • 68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)

    Bản đồ

  • 30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)

    Bản đồ

  • 80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)

    Bản đồ

  • 29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)

    Bản đồ

  • 104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)

    Bản đồ

  • 117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Bản đồ

  • 95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)

    Bản đồ

  • 101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)

    Bản đồ

  • 188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

  • 222A Đường An Phú Tây-Hương Long, Ấp 2, Xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH ngã ba An Phú Tây-Hưng Long)

    Bản đồ

  • 1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM

    Bản đồ

  • C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)

    Bản đồ

  • D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)

    Bản đồ

  • 80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)

    Bản đồ

  • 515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)

    Bản đồ

  • 162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)

    Bản đồ

  • 52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)

    Bản đồ

  • 61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)

    Bản đồ

  • 18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • B8/29B, ấp 2, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Xem thêm 74 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Trị liken phẳng, vảy nến, sẹo lồi, lupus.
  • Thành phần chính Acid Fusidic, Betamethason
  • Thương hiệu Medipharco (Việt Nam) manu

    Medipharco (Công ty cổ phần dược Medipharco) nguyên là Công ty Dược phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập Ngày 08 tháng 4 năm 1976 sau ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng thống nhất đất nước, đã trải qua nhiều thời kỳ với các tên gọi khác nhau: Công ty dược phẩm Thừa Thiên Huế, Xí nghiệp Liên hiệp Dược Bình – Trị – Thiên, Xí nghiệp LH Dược Thừa Thiên Huế, Công ty Dược phẩm Thừa Thiên Huế.

    Năm 1999 được Bộ Y Tế ra quyết định số 340/1999/QĐ-BYT ngày 02/09/1999 tiếp nhận Công ty Dược Phẩm Thừa Thiên Huế vào làm đơn vị thành viên của Tổng Công ty Dược Việt Nam thuộc Bộ Y Tế và đổi tên thành Công ty Dược TW Huế , tên giao dịch là MEDIPHARCO.

    Năm 2003 : Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP- ASEAN dây chuyền sản xuất Kem- Mỡ- Nước

    Năm 2005: Bộ y tế Nigeria ( NAFDAC) cấp giấy chứng nhận GMP cho dây chuyền sản xuất thuốc Kem Mỡ ngoài da

    Năm 2006 : Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP- WHO, GLP, GSP cho dây chuyền sản xuất:

    - Thuốc Kem mỡ nước( Mắt và ngoài da) Non Betalactam.

    - Thuốc Viên , Cốm, Bột , Hỗn dịch uống Non Betalactam

    - Thuốc Viên , Cốm, Bột Cephalosporin

    Năm 2006 : Đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000.

    Từ năm 2006 đến hiện tại: tiếp tục được Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, GLP, GSP.

    Nhóm sản phẩm gel rửa tay đăng kí tại FDA_ Mỹ và được cấp giấy chứng nhận ISO 9001-2015.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd

    Medipharco (Công ty cổ phần dược Medipharco) nguyên là Công ty Dược phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập ngày 08 tháng 4 năm 1976 sau ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng thống nhất đất nước, đã trải qua nhiều thời kỳ với các tên gọi khác nhau: Công ty dược phẩm Thừa Thiên Huế, Xí nghiệp Liên hiệp Dược Bình – Trị – Thiên, Xí nghiệp LH Dược Thừa Thiên Huế, Công ty Dược phẩm Thừa Thiên Huế.

    Năm 2003 : Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP- ASEAN dây chuyền sản xuất Kem- Mỡ- Nước

    Năm 2005: Bộ y tế Nigeria ( NAFDAC) cấp giấy chứng nhận GMP cho dây chuyền sản xuất thuốc Kem Mỡ ngoài da

    Năm 2006 : Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP- WHO, GLP, GSP cho dây chuyền sản xuất:

    - Thuốc Kem mỡ nước( Mắt và ngoài da) Non Betalactam.

    - Thuốc Viên , Cốm, Bột , Hỗn dịch uống Non Betalactam

    - Thuốc Viên , Cốm, Bột Cephalosporin

    Năm 2006 : Đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000.

    Từ năm 2006 đến hiện tại: tiếp tục được Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, GLP, GSP.

    Nhóm sản phẩm gel rửa tay đăng ký tại FDA Mỹ và được cấp giấy chứng nhận ISO 9001-2015.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Kem bôi
  • Cách đóng gói 10g
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VD-24421-16
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc trị bệnh da liễu khác

  • Kem bôi Fendexi Forte trị bệnh viêm da do nhiễm khuẩn 10g

    Kem bôi Fendexi Forte trị bệnh viêm da do nhiễm khuẩn

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
Xem tất cả Thuốc trị bệnh da liễu khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Trị liken phẳng, vảy nến, sẹo lồi, lupus.
  • Thành phần chính Acid Fusidic, Betamethason
  • Thương hiệu Medipharco (Việt Nam) manu

    Medipharco (Công ty cổ phần dược Medipharco) nguyên là Công ty Dược phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập Ngày 08 tháng 4 năm 1976 sau ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng thống nhất đất nước, đã trải qua nhiều thời kỳ với các tên gọi khác nhau: Công ty dược phẩm Thừa Thiên Huế, Xí nghiệp Liên hiệp Dược Bình – Trị – Thiên, Xí nghiệp LH Dược Thừa Thiên Huế, Công ty Dược phẩm Thừa Thiên Huế.

    Năm 1999 được Bộ Y Tế ra quyết định số 340/1999/QĐ-BYT ngày 02/09/1999 tiếp nhận Công ty Dược Phẩm Thừa Thiên Huế vào làm đơn vị thành viên của Tổng Công ty Dược Việt Nam thuộc Bộ Y Tế và đổi tên thành Công ty Dược TW Huế , tên giao dịch là MEDIPHARCO.

    Năm 2003 : Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP- ASEAN dây chuyền sản xuất Kem- Mỡ- Nước

    Năm 2005: Bộ y tế Nigeria ( NAFDAC) cấp giấy chứng nhận GMP cho dây chuyền sản xuất thuốc Kem Mỡ ngoài da

    Năm 2006 : Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP- WHO, GLP, GSP cho dây chuyền sản xuất:

    - Thuốc Kem mỡ nước( Mắt và ngoài da) Non Betalactam.

    - Thuốc Viên , Cốm, Bột , Hỗn dịch uống Non Betalactam

    - Thuốc Viên , Cốm, Bột Cephalosporin

    Năm 2006 : Đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000.

    Từ năm 2006 đến hiện tại: tiếp tục được Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, GLP, GSP.

    Nhóm sản phẩm gel rửa tay đăng kí tại FDA_ Mỹ và được cấp giấy chứng nhận ISO 9001-2015.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd

    Medipharco (Công ty cổ phần dược Medipharco) nguyên là Công ty Dược phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập ngày 08 tháng 4 năm 1976 sau ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng thống nhất đất nước, đã trải qua nhiều thời kỳ với các tên gọi khác nhau: Công ty dược phẩm Thừa Thiên Huế, Xí nghiệp Liên hiệp Dược Bình – Trị – Thiên, Xí nghiệp LH Dược Thừa Thiên Huế, Công ty Dược phẩm Thừa Thiên Huế.

    Năm 2003 : Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP- ASEAN dây chuyền sản xuất Kem- Mỡ- Nước

    Năm 2005: Bộ y tế Nigeria ( NAFDAC) cấp giấy chứng nhận GMP cho dây chuyền sản xuất thuốc Kem Mỡ ngoài da

    Năm 2006 : Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP- WHO, GLP, GSP cho dây chuyền sản xuất:

    - Thuốc Kem mỡ nước( Mắt và ngoài da) Non Betalactam.

    - Thuốc Viên , Cốm, Bột , Hỗn dịch uống Non Betalactam

    - Thuốc Viên , Cốm, Bột Cephalosporin

    Năm 2006 : Đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000.

    Từ năm 2006 đến hiện tại: tiếp tục được Bộ Y tế chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, GLP, GSP.

    Nhóm sản phẩm gel rửa tay đăng ký tại FDA Mỹ và được cấp giấy chứng nhận ISO 9001-2015.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Kem bôi
  • Cách đóng gói 10g
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VD-24421-16

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Thành phần: Tuýp 10g chứa

Hoạt chất: Acid Fusidic 200mg, Betamethason valerat 10mg.

Tá dược: alcol Cetostearyl, alcol Cetyl, Emulsifying wax, Polyoxyethylen stearat, Vaselin, Propylen glycol, Natri edetat, Methyl paraben, Polyoxyl hydrogenated castor oil, nước tinh khiết vừa đủ 1 tuýp.

2. Công dụng (Chỉ định)

Được dùng để điều trị thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken phẳng, vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng đĩa, lupus ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, vết côn trùng đốt.

3. Cách dùng - Liều dùng

Bôi một lớp mỏng thuốc 1 - 2 lần mỗi ngày lên vùng da bị nhiễm khuẩn sau khi đã rửa sạch. Tránh bôi thuốc thành lớp dày. Tránh điều trị liên tục dài ngày, đặc biệt với vùng da mặt.

Giới hạn đợt điều trị trong 1 tuần.

- Quá liều

Chưa tìm thấy thông tin khi sử dụng quá liều đối với thuốc bôi ngoài da.

4. Chống chỉ định

- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

- Nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.

- Phụ nữ mang thai.

- Bệnh nhân suy gan.

5. Tác dụng phụ

Rất hiếm khi gặp phản ứng quá mẫn khi dùng bôi ngoài da, có một số tác dụng không mong muốn ít gặp như: viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.

Điều trị kéo dài và liều cao gây mỏng da, vân da, giãn các mạch máu nông, đặc biệt là khi băng kín hoặc bôi thuốc ở vùng da có nhiều nếp gấp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt.

- Thời gian điều trị nên giới hạn trong vòng 7 ngày, ngoại trừ trường hợp điều trị mụn trứng cá, để tránh hiện tượng chọn lọc chủng vi khuẩn nhạy cảm.

- Dùng tại chỗ, thuốc có thể hấp thu vào tuần hoàn toàn thân trong trường hợp tổn thương da diện rộng hoặc loét ở chân.

- Không nên dùng liên tục lâu dài, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, vùng bị hăm, ở trẻ nhũ nhi và trẻ lớn. Không nên dùng nhiều ở phụ nữ có thai và cho con bú.

- Nếu có tình trạng kích ứng hay nhạy cảm, ngưng điều trị và thay bằng thuốc khác.

Không dùng thuốc quá 30 ngày kể từ khi mở nắp sử dụng lần đầu.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai: không nên dùng cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ đang cho con bú: thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.

- Tương tác thuốc

- Acid Fusidic có tác dụng đối kháng với Ciprofloxacin và tương tác phức tạp với Penicillin.

- Có thể có ức chế chuyển hóa lẫn nhau giữa các thuốc kháng virus ức chế Protease và acid Fusidic, làm nồng độ các thuốc này đều tăng cao trong huyết tương, dễ gây ngộ độc, tránh sử dụng phối hợp các thuốc này.

- Với Paracetamol liều cao hoặc trường diễn sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.

- Với các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.

- Với Glycosid digitalis: có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.

- Với Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.

- Với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

- Acid Fusidic thấm tốt qua da và được thấy trong tất cả các lớp cấu trúc da và dưới da.

- Betamethason valerat dễ hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho toàn thân. Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Chuyển hóa chủ yếu ở gan, thận và bài xuất vào nước tiểu.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

- Acid Fusidic là kháng sinh có cấu trúc steroid, thuốc nhóm Fusidanin, có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn, chủ yếu tác dụng lên vi khuẩn Gram (+). Acid Fusidic ức chế vi khuẩn tổng hợp protein thông qua ức chế một yếu tố cần thiết cho sự chuyển đoạn của các đơn vị phụ peptid và kéo dài chuỗi peptid. Mặc dù Acid Fusidic có khả năng ức chế tổng hợp protein trong tế bào động vật có vú, nhưng do khả năng thâm nhập rất kém vào tế bào chủ nên thuốc có tác dụng chọn lọc chống các vi khuẩn nhạy cảm. Acid Fusidic rất có hiệu quả để chống lại các chủng Staphylococcus, đặc biệt là S. aureus và S. epidermis. Nocardia asteroides và nhiều chủng Clostridium cũng rất nhạy cảm với thuốc. Các chủng Streptococcus và Enterococcus kém nhạy cảm hơn.

- Betamethason valerat là một corticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm và chống dị ứng dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Medipharco.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Huỳnh Hải Anh Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Huỳnh Hải Anh

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Huỳnh Hải Anh có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Thuốc Bôi Pesancort