Kéo Một Khúc Gỗ Hình Hộp Chữ Nhật Có Trọng Lượng 60n
Có thể bạn quan tâm
Đề bài
Một vật có khối lượng m = 40kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn µt = 0,25. Hãy tính:
a) Gia tốc của vật;
b) Vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba;
c) Đoạn đường mà vật đi được trong 3 giây đầu. Lấy g = 10 m/s2.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Sử dụng định luật II - Niuton
- Công thức tính vận tốc: v = v0 + at
- Quãng đường vật đi được: \(s = {v_0}t + {{a{t^2}} \over 2}\)
Lời giải chi tiết
a) Vật chịu tác dụng của các lực được biểu diễn trên hình vẽ. Chọn hệ trục tọa độ Oxy có O trùng với vị trí ban đầu khi vật bắt đầu chuyển động. Chiều dương là chiều chuyển động.
Áp dụng định luật II - Niuton: \(\vec P + \vec N + \vec F + {\rm{ }}\overrightarrow {{F_{ms}}} = m\vec a\) (1)
Chiếu (1) lên Ox ta được: F - Fms = ma (2)
Chiếu (1) lên Oy ta được: N - P = 0 => N = P = mg (3)
Mà Fms = µN (4)
Từ (2), (3) và (4)
\( \Rightarrow F - \mu mg = ma\)\( \Rightarrow a = {{F - \mu mg} \over m} = {{200 - 0,25.40.10} \over {40}} = 2,5\left( {m/{s^2}} \right)\)
b) Vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba:
\(v = {v_0} + at = 0 + 2,5.3 = 7,5\left( {m/s} \right)\)
c) Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu:
\(s = {v_0}t + {{a{t^2}} \over 2} = 0.3 + {{{{2,5.3}^2}} \over 2} = 11,25m\).
Loigiaihay.com
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Phương pháp giải:
Quảng cáo
- Lực ma sát gồm 3 loại thường gặp:
+ Ma sát trượt: Fmst = μt.N
+ Ma sát nghỉ: Fmsn = Ft ( Ft là ngoại lực hoặc thành phần ngoại lực song song với bề mặt tiếp xúc)
Fmsn max = μn N (μn > μt)
+ Ma sát lăn: Fmsl = μl.N
- Các bước giải bài tập:
+ Phân tích lực
+ Áp dụng định luật II Newton để viết phương trình tính độ lớn của các lực
Bài 1: Một ô tô khối lượng 1,5 tấn chuyển động thẳng đều trên đờng. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,08. Tính lực làm cản trở chuyển động của xe trên mặt đường (bỏ qua lực cản không khí)
Hướng dẫn:
Lực làm cản trở chuyển động của xe trên mặt đường là lực ma sát
Fmsl = μl.N = μl.mg = 0,08. 1500.9,8 = 1176 N
Quảng cáo
Bài 2: Một vật khối lượng m = 1 kg được kéo chuyển động trượt theo phương nằm ngang bởi lực F→ hợp với phương ngang một góc 30°. Độ lớn F = 2 N. Sau khi bắt đầu chuyển động được 2s, vật đi được quãng đường 1,66 m. Cho g = 10 m/s2. Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn
Hướng dẫn:
Chọn chiều dương như hình vẽ, gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động
Áp dụng định luật II Newton:
Fms→ + P→ + N→ + F1→ + F2→ = m.a→
Chiếu phương trình lên chiều dương phương ngang, ta có:
- Fms + F2 = ma (1)
Chiếu phương trình lên chiều dương phương thẳng đứng, ta có:
N + F1 = P
⇒ N = mg – F.sin30°
⇒ phương trình (1) trở thành: - μ( mg - F.sin30° ) + F.cos30° = ma (2)
Lại có:
Thay vào phương trình (2):
- μ(1.10 - 2.sin30°) + 2.cos30° = 1.0,83
⇒ μ = 0,1
Bài 3: Một toa tàu có khối lượng m = 80 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo F = 6.104 N. Xác định lực ma sát và hệ số ma sát giữa toa tàu với mặt đường
Hướng dẫn:
Tàu chuyển động thẳng đều ⇒ Fms→ cân bằng với F→
⇒ Fms = 6.104 N = μmg
Bài 4: Một đầu máy tạo ra một lực kéo để kéo một toa xe có khối lượng m = 3 tấn chuyển động với gia tốc a = 0,2 m/s2. Biết hệ số ma sát giữa toa xe với mặt đường là k = 0,02. Hãy xác định lực kéo của đầu máy. Cho g = 9,8 m/s2
Hướng dẫn:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của toa xe
Áp dụng định luật II Newton:
Fms→ + P→ + N→ + F→ = m.a→
Chiếu phường trình trên lên chiều dương ta có:
F – Fms = ma
⇒ F = ma + kmg = 3.103.(0,2 + 0,02.9,8) = 117,6 N
Quảng cáo
Bài 5: Một xe lăn khi đẩy bằng lực F = 20 N nằm ngang thì xe chuyển động thẳng đều. Khi chất lên xe thêm một kiện hàng khối lượng 20 kg nữa thì phải tác dụng lực F' = 60N nằm ngang xe mới chuyển động thẳng đều. Tìm hệ số ma sát giữa bánh xe với mặt đường. Cho g = 10 m/s2
Hướng dẫn:
Xe chuyển động thẳng đều:
⇒ Fms = F
+ Khi chưa chất hàng lên:
μmg = F (1)
+ Khi chất thêm hàng:
μ(m+20)g = F'
⇒ 60m = 20m + 400
⇒ m = 10 kg
Thay vào (1) ⇒ μ.10.10 = 20 ⇒ μ = 0,2
Câu 1: Cần kéo một vật trọng lượng 20 N với một lực bằng bao nhiêu để vật chuyển động đều trên một mặt sàn ngang. Biết hệ số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4.
A. 10 N B. 8 N C. 12 N D. 20 N
Hiển thị lời giải
Để vật chuyển động đều thì F = Fms = μN = μP = 0,4.20 = 8 N
Câu 2: Một ôtô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi trên mặt đường nằm ngang. Lực phát động là 2000 N. Lực ma sát của xe với mặt đường bằng bao nhiêu?
A. 2000 N B. 200 N C. 1000 N D. 100 N
Hiển thị lời giảiCâu 3: Chọn phát biểu đúng
A. Khi có lực đặt vào vật mà vật vẫn đứng yên nghĩa là đã có lực ma sát.
B. Lực ma sát trượt luôn tỉ lệ với trọng lượng của vật.
C. Lực ma sát tỉ lệ với diện tích tiếp xúc.
D. Tất cả đều sai
Hiển thị lời giảiCâu 4: Chọn phát biểu đúng
A. Lực ma sát luôn ngăn cản chuyển động của vật
B. Hệ số ma sát trượt lớn hơn hệ số ma sát nghỉ.
C. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc diện tích tiếp xúc.
D. Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tiếp xúc.
Hiển thị lời giảiCâu 5: Chọn phát biểu đúng:
A. Lực ma sát trượt phụ thuộc diện tích mặt tiếp xúc
B. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc
C. Khi một vật chịu tác dụng của lực F mà vẫn đứng yên thì lực ma sát nghỉ lớn hơn ngoại lực
D. Vật nằm yên trên mặt sàn nằm ngang vì trọng lực và lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật cân bằng nhau
Hiển thị lời giảiCâu 6: Trong các cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng:
A. Fmst = μt N
B. Fmst = μt N→
C. Fmst→ = μt N→
D. Fmst→ = μt N
Hiển thị lời giảiCâu 7: Một chiếc tủ có trọng lượng 1000 N đặt trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát nghỉ giữa tủ và sàn là 0,6 N. Hệ số ma sát trượt là 0,50. Người ta muốn dịch chuyển tủ nên đã tác dụng vào tủ lực theo phương nằm ngang có độ lớn:
A. 450 N B. 500 N C. 550 N D. 610 N
Hiển thị lời giải
Muốn vật dịch chuyển theo phương nằm nagng thì ta cần tác dụng một lực có độ lớn lớn hơn độ lớn của lực ma sát nghỉ:
F > Fmsn = μmsn.P = 0,6.1000 = 600 N
Trong 4 đáp án chỉ có đáp án D thỏa mãn
Câu 8: Ô tô chuyển động thẳng đều mặc dù có lực kéo vì:
A. Trọng lực cân bằng với phản lực
B. Lực kéo cân bằng với lực ma sát với mặt đường
C. Các lực tác dụng vào ôtô cân bằng nhau
D. Trọng lực cân bằng với lực kéo
Hiển thị lời giảiCâu 9: Một tủ lạnh có khối lượng 90kg trượt thẳng đều trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà là 0,50. Hỏi lực đẩy tủ lạnh theo phương ngang bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2
A. F = 45 N B. F = 450 N C. F > 450 N D. F = 900 N
Hiển thị lời giải
Fmst = μt mg = 0,5.90.10 = 450 N
Câu 10: Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu diện tích tiếp xúc của vật đó giảm 3 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ:
A. giảm 3 lần.
B. tăng 3 lần.
C. giảm 6 lần.
D. không thay đổi
Hiển thị lời giải
Độ lớn của lực ma sát không phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc
Câu 11: Một ôtô m = 1,5 tấn chuyển động trên đường nằm ngang chịu tác dụng của lực phát động 3300 N. Cho xe chuyển động với vận tốc đầu 10 m/s. Sau khi đi 75 m đạt vận tốc 72 km/h. Lực ma sát giữa xe và mặt đường có độ lớn là:
A. 100 N B. 200 N C. 300 N D. 400 N
Hiển thị lời giải
Ta có: v2 – v02 = 2as
Áp dụng định luật II Newton và chiếu lên chiều chuyển động của vật:
⇒ -Fms + F = ma
⇒ Fms = 3300 - 1,5.103.2 = 300 N
Câu 12: Một vật khối lượng 12 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang với lực kéo 30 N. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là:
A. 0,25 B. 0,5 C. 0,02 D. 0,2
Hiển thị lời giải
Vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang ⇒ Fms = F
⇒ μmg = F
⇒ μ.12.10 = 30
⇒ μ = 0,25
Câu 13: Một người đẩy một vật trượt thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực nằm ngang có độ lớn 300N. Khi đó, độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ:
A. lớn hơn 300 N
B. nhỏ hơn 300 N
C. bằng 300 N
D. bằng trọng lượng của vật
Hiển thị lời giảiCâu 14: Một người đẩy một vật trượt thẳng nhanh dần đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực nằm ngang có độ lớn 400 N. Khi đó, độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ:
A. lớn hơn 400 N
B. nhỏ hơn 400 N
C. bằng 400 N
D. bằng độ lớn phản lực của sàn nhà tác dụng lên vật
Hiển thị lời giải
Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều ⇒ a > 0
Áp dụng định luật II Newton và chiếu lên chiều chuyển động của vật, ta có:
- Fms + F = ma
⇒ Fms = F – ma
⇒ Fms < F = 400 N
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
A. Lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trượt.
B. Lực ma sát nghỉ luôn luôn trực đối với lực đặt vào vật.
C. Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tiếp xúc.
D. Khi vật chuyển động hoặc có xu hướng chuyển động đối với mặt tiếp xúc với nó thì phát sinh lực ma sát.
Hiển thị lời giảiXem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
chuong-2-dong-luc-hoc-chat-diem.jsp
Từ khóa » Kéo 1 Khúc Gỗ Hình Hộp Chữ Nhật
-
Kéo Một Khúc Gỗ Hình Hộp Chữ Nhật C... | Xem Lời Giải Tại QANDA
-
Kéo Một Khúc Gỗ Hình Hộp Chữ Nhật Có Trọng Lượng 100(N) Trượt đều ...
-
Vật Lí 10 - Lực Đàn Hồi - HOCMAI Forum
-
Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Môn Vật Lý - Lớp 10 - Đề Thi Mẫu
-
Một Khúc Gỗ Có Dạng Hình Hộp Chữ Nhật Có Kích Thước ( 2m×1m×0 ...
-
Một Khúc Gỗ Hình Hộp Chữ Nhật Có Các Kích Thước Chiều, Chiều Rộng ...
-
Một Khúc Gỗ Dạng Hình Hộp Chữ Nhật Có Chiều Dài 2,5m, Chiều Rộng ...
-
Đặt Một Khúc Gỗ Hình Hộp Chữ Nhật Có Khối Lượng M = 10kg Trên Sàn ...
-
Đặt Một Khúc Gỗ Hình Hộp Chữ Nhật Có Khối Lượng M = 10(kg) Trên ...
-
[LỜI GIẢI] Một Khúc Gỗ Hình Hộp Chữ Nhật được đặt Nhẹ Nhàng Lên ...
-
Người Ta Xẻ Một Khúc Gỗ Hình Trụ Dài 5m Có đường Kính đáy Là 0,6m ...
-
Một Khúc Gỗ Hình Hộp Chữ Nhật được đặt Nhẹ Nhàng Lên Một ... - Hoc24
-
Một Khúc Gỗ Hình Hộp Chữ Nhật được đặt Nhẹ Nhàng Lên ... - Khóa Học