Kerberos – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chú thích
  • 2 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kerberos, hình bởi William Blake
Hình vẽ trong hang mộ cổ đại

Trong thần thoại Hy Lạp. Kerberos (tiếng Hy Lạp Κέρβερος, Kérberos) hay Cerberus (trong tiếng Anh) hoặc Sürbürǔs, là con chó săn ba đầu của Hades,[1] với cái đuôi rắn, là con vật canh giữ ở cổng địa ngục. Ngoài ra, cũng có con vật canh cửa địa ngục khác như Orthrus, người anh em hai đầu của nó. Kerberos giữ cổng cho Hades và đảm bảo chỉ có linh hồn người đã chết mới được vào, và ngăn không cho bất kỳ ai ra. Hắn là con thứ 2, ngoài Chimera và Hydra. Hắn được sinh bởi Echidna và Typhon. Trong lòng địa ngục, hắn vẫn có một ao ước là có được một cái đầu người. Điều đó chứng tỏ Kerberos có nhiều nhân tính chứ không phải là thú vật.

Kerberos được cho xuất hiện khá nhiều lần, thường là trong các truyện về giải cứu thần linh hay siêu anh hùng. Một vài đặc điểm:

  • Hercules bắt Kerberos, một trong mười hai kỳ công của anh ta.
  • Orpheus sử dụng âm nhạc của anh ta để khiến Kerberos ngủ.
  • Hermes khiến hắn ngủ bằng cách rưới lên bằng nước từ dòng sông Lethe.
  • Trong Thần thoại La Mã, Phù thủy Cumae khiến Kerberos ngủ bằng cách đưa bánh cho Aeneas để được cấp giấy phép quyền vào địa ngục.
  • Trong cổ tích La mã, Psyche cũng khiến Kerberos ngủ bằng cách đầu độc trong bánh.
  • Hercules bắt Kerberos, Chạm khắc bởi Sebald Beham (1540) Hercules bắt Kerberos, Chạm khắc bởi Sebald Beham (1540)
  • Fresco of Cerberus và Charon ở sông Styx, bởi Luca Giordano (thế kỷ 17.) Fresco of Cerberus và Charon ở sông Styx, bởi Luca Giordano (thế kỷ 17.)
  • Kerberos, Chạm khắc bởi Gustave Doré (thế kỷ 19.) Kerberos, Chạm khắc bởi Gustave Doré (thế kỷ 19.)
  • Heracles và Kerberos. Heracles và Kerberos.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ He is given fifty heads in Hesiod, Theogony 311, and Roman poets give him a hundred (Horace, Carmina ii. 13. 34; Seneca Hercules furiosus 784. The Byzantine John Tzetzes, Ad Lycophron 678, also gives him a hundred heads. Both numbers are conventions for "many".

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kerberos.
  • Theoi Project, Kerberos
  • Cerberus, The Dog of Hades: The History of an Idea, bởi Maurice Bloomfield, 1905, từ Project Gutenberg
  • Engraving of Cerberus Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine bởi Gustave Doré.
  • The Dog of Hades Lưu trữ 2008-09-05 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Động vật trong văn hóa
Nhóm loài
12 Con giáp
  • Sửu
  • Dần
  • Mão
  • Thìn
  • Tỵ
  • Ngọ
  • Mùi
  • Thân
  • Dậu
  • Tuất
  • Hợi
Hoàng đạo
  • Cừu
  • Cua
  • Sư tử
  • Bọ cạp
  • Ngựa
Tứ linh
  • Long
  • Lân
  • Quy
  • Phụng
Tứ tượng
  • Thanh Long
  • Bạch Hổ
  • Huyền Vũ
  • Chu Tước
Tứ đại hung thú
  • Thao thiết
  • Hỗn Độn (混沌)
  • Đào Ngột (梼杌)
  • Cùng Kỳ (穷奇)
Ngũ hình
  • Rồng
  • Rắn
  • Hổ
  • Báo (en)
  • Hạc
  • Khỉ
  • Bọ ngựa
  • Chim Ưng (en)
Lục súc
  • Ngựa
  • Trâu/Bò
  • Dê/Cừu
  • Chó
  • Lợn
Ngũ Long
  • Thanh Long
  • Xích Long
  • Hắc Long
  • Hoàng Long
  • Bạch Long
Ngũ Hổ
  • Bạch Hổ
  • Hắc Hổ
  • Xích Hổ
  • Hoàng Hổ
  • Thanh Hổ
Giống loài
Loài thú
  • Sư tử
  • Hổ
  • Báo
  • Mèo
  • Gấu
  • Sói
  • Chó
  • Cáo
  • Khỉ
  • Khỉ đột
  • Voi
  • Tê giác
  • Trâu
  • Ngựa
  • Lừa
  • Cừu
  • Hươu nai
  • Lợn
  • Lợn rừng
  • Thỏ
  • Chuột
  • Dơi
  • Chuột túi
  • Gấu túi (en)
  • Nhím (fr)
  • Chồn sói (fr)
  • Sói đồng (en)
  • Đười ươi (en)
  • Cá hổ kình (en)
  • La (fr)
  • Báo đốm (en)
  • Báo hoa mai (en)
  • Linh cẩu đốm (en)
  • Chồn (en)
  • Yeti
Loài chim
  • Đại bàng
  • Thiên nga
  • Hạc
  • Quạ
  • Bồ câu
  • Chim cánh cụt
  • Vịt (ru)
  • Chim yến (en)
  • Chim cưu (fr)
Bò sát
  • Rồng
  • Rắn
  • Rùa
  • Cá sấu
  • Khủng long
  • Bạo long (en)
  • Kiếm long (en)
  • Raptor (en)
Loài cá
  • Cá chép
  • Cá mập
  • Cá chó (en)
Lưỡng cư
  • Ếch/Cóc
  • Sa giông (en)
Côn trùng
  • Nhện
  • Bọ cạp
  • Ong (en)
  • Kiến (en)
  • Ve sầu (en)
  • Bọ hung (en)
  • Gián (en)
Loài khác
  • Chân đầu
  • Chân khớp
  • Ký sinh vật
  • Nhuyễn thể (en)
  • Mực khổng lồ (en)
  • Giun trùng (en)
  • Sinh vật
  • Vi sinh vật (en)
Tín ngưỡngvà Tôn giáo
Trong tôn giáo
  • Kinh Thánh
  • Hồi giáo
  • Phật giáo
  • Ấn Độ giáo
Tục thờ thú
  • Thờ bò
  • Thờ ngựa
  • Thờ hổ
  • Thờ gấu
  • Thờ chó
  • Thờ cá voi
  • Thờ rắn
  • Thờ côn trùng
  • Thờ ếch
Sinh vật huyền thoại
  • Sinh vật huyền thoại Nhật Bản
  • Sinh vật huyền thoại Việt Nam
  • Sinh vật huyền thoại Trung Hoa
Sinh vật huyền thoạiPhương Tây
  • Kỳ lân
  • Rồng
  • Phượng hoàng
Khác
  • Linh vật
  • Biểu tượng quốc gia
  • Sinh vật đáng sợ
  • Quái vật lai
  • Chúa sơn lâm
  • Kỵ tọa thú
  • Súc sinh
  • Loài ô uế
  • Loài thanh sạch
  • Bốn hình hài
  • Tượng hình quyền
  • Nghệ thuật động vật
  • Hình hiệu thú
  • Truyện kể loài vật
  • Phim về động vật
  • Biểu trưng loài vật
  • Động vật hình mẫu
  • Nhân hóa
  • Thú hóa
  • Biến hình
  • Ẩn dụ
  • Sinh vật bí ẩn
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Kerberos&oldid=71635899” Thể loại:
  • Động vật trong văn hóa đại chúng
  • Thần thoại Hy Lạp
  • Quái vật
  • Âm phủ Hy Lạp
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback

Từ khóa » Chó 3 đầu Trong Truyền Thuyết