KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG TÀI KHOẢN 632 - GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán được Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định như sau:

→ Tham khảo: Chế độ kế toán doanh nghiệp – Thông tư 200

images 9 - KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG TÀI KHOẢN 632 - GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Bên Nợ gồm:

  • Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:

– Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.

– Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;

– Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;

– Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;

– Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).

– Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).

  • Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:

– Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ;

– Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư;

– Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ;

– Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ;

– Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ;

– Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán.

Bên Có gồm:

  • Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
  • Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh;
  • Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
  • Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
  • Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh).
  • Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ.
  • Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại.

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán không có số dư cuối kỳ.

Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại

Bên Nợ gồm:

  • Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.
  • Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).

Bên Có gồm:

  • Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ;
  • Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
  • Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

>>> Xem thêm: Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ.

Bên Nợ gồm:

  • Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ;
  • Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết);
  • Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.

Bên Có gồm:

  • Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “Thành phẩm”;
  • Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết)
  • Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.;

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán không có tài khoản cấp 2.

>>> Xem thêm: Dịch vụ kế toán uy tín, chuyên nghiệp

Trong bất kỳ lúc nào, nếu bạn đang có bất cứ thắc mắc nào liên quan thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh,dịch vụ kế toán thuế, lập hồ sơ sổ sách kế toán, lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế và các vấn đề khác có liên quan bạn có thể liên hệ tới TIM SEN thông qua tổng đài 028.71 069 069 – 0903 016 246 (24/7) để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí!

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

CÔNG TY TNHH TIM SEN

1f3e2 - KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG TÀI KHOẢN 632 - GIÁ VỐN HÀNG BÁN Địa chỉ: Tòa nhà Hoàng Anh Safomec, Số 7/1 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Tp.HCM, Việt Nam.

260e - KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG TÀI KHOẢN 632 - GIÁ VỐN HÀNG BÁN Điện thoại: (028) 71 069 069 – Hotline : 0903 016 246

1f4e7 - KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG TÀI KHOẢN 632 - GIÁ VỐN HÀNG BÁN Email: info@timsen.vn

Xem thêm các bài viết liên quan:

  • Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng

Từ khóa » Hạch Toán Tk 632 Theo Thông Tư 200