Kết Luận Nào Dưới đây Là đúng Khi Một Phản ứng Thuận Nghịch Có ...
Có thể bạn quan tâm
- TIỂU HỌC
- THCS
- THPT
- ĐẠI HỌC
- HƯỚNG NGHIỆP
- FLASHCARD
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Trang chủ
- Đại học
- 800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể
Kết luận nào dưới đây là đúng khi một phản ứng thuận nghịch có DG° < 0:
A.Hằng số cân bằng của phản ứng lớn hơn 0.
B.Hằng số cân bằng của phản ứng nhỏ hơn 1.
C.Hằng số cân bằng của phản ứng lớn hơn 1.
D.Hằng số cân bằng của phản ứng nhỏ hơn 0.
Trả lời:Đáp án đúng: C
Khi DG° < 0 (biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn âm), phản ứng là tự phát theo chiều thuận ở điều kiện chuẩn. Điều này có nghĩa là phản ứng có xu hướng tạo ra sản phẩm nhiều hơn là giữ nguyên chất phản ứng. Hằng số cân bằng K liên hệ với DG° theo phương trình: DG° = -RTlnK. Do DG° < 0, suy ra lnK > 0, và do đó K > 1. Vì vậy, hằng số cân bằng của phản ứng lớn hơn 1.800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Phần 2
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút Bắt đầu thiCâu hỏi liên quan
Câu 21:Cho K1 và K2 lần lượt là hằng số cân bằng của hai phản ứng sau: (1) XeF6 (k) + H2O (k) ⇌ XeOF4 (k) + 2HF (k) (2) XeO4 (k) + XeF6 (k) ⇌ XeOF4 (k) + XeO3F2 (k) Hãy xác định hằng số cân bằng K3 của phản ứng: (3) XeO4 (k) + 2 HF (k) ⇌ XeO3F2 (k) + H2O (k).
A.K3 = K1. K2
B.K3 = K1 + K2
C.K3 = K2 – K1
D.\({K_3} = \frac{{{K_2}}}{{{K_1}}}\)
Lời giải:Đáp án đúng: DPhản ứng (3) có thể thu được bằng cách lấy phản ứng (2) trừ đi phản ứng (1):(2) XeO₄ (k) + XeF₆ (k) ⇌ XeOF₄ (k) + XeO₃F₂ (k) (K₂)(1) XeF₆ (k) + H₂O (k) ⇌ XeOF₄ (k) + 2HF (k) (K₁)Khi lấy (2) - (1), ta đảo ngược phản ứng (1) và cộng vào phản ứng (2). Khi đảo ngược phản ứng (1), hằng số cân bằng trở thành 1/K₁. Khi cộng hai phản ứng, hằng số cân bằng của phản ứng mới bằng tích của hằng số cân bằng của hai phản ứng thành phần.Do đó, K₃ = K₂ / K₁.Câu 22:Các phản ứng dưới đây đang ở trạng thái cân bằng ở 25°C.
(1) N2 (k) + O2 (k) ⇌ 2 NO (k) DH° > 0.
(2) N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2 NH3 (k) DH° < 0.
(3) MgCO3 (r) ⇌ CO2 (k) + MgO (r) DH° > 0.
(4) I2 (k) + H2(k) ⇌ 2HI (k) DH° < 0
Cân bằng của phản ứng nào dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận khi đồng thời hạ nhiệt độ và tăng áp suất chung của:
A.Phản ứng 1
B.Phản ứng 3
C.Phản ứng 2
D.Phản ứng 4
Lời giải:Đáp án đúng: CĐể cân bằng dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận khi hạ nhiệt độ và tăng áp suất, ta cần xét đến ảnh hưởng của cả hai yếu tố này lên từng phản ứng:* Hạ nhiệt độ: Cân bằng dịch chuyển theo chiều tỏa nhiệt (ΔH° < 0).* Tăng áp suất: Cân bằng dịch chuyển theo chiều giảm số mol khí.Xét từng phản ứng:* (1) N2 (k) + O2 (k) ⇌ 2 NO (k) ΔH° > 0: Hạ nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch (chiều thu nhiệt). Số mol khí hai vế bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng.* (2) N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2 NH3 (k) ΔH° < 0: Hạ nhiệt độ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận (chiều tỏa nhiệt). Tăng áp suất làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận (4 mol khí → 2 mol khí).* (3) MgCO3 (r) ⇌ CO2 (k) + MgO (r) ΔH° > 0: Hạ nhiệt độ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch (chiều thu nhiệt). Tăng áp suất làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch (0 mol khí → 1 mol khí).* (4) I2 (k) + H2(k) ⇌ 2HI (k) ΔH° < 0: Hạ nhiệt độ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận (chiều tỏa nhiệt). Số mol khí hai vế bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng.So sánh (2) và (4), ta thấy (2) chịu ảnh hưởng đồng thời của cả hai yếu tố hạ nhiệt độ và tăng áp suất làm dịch chuyển theo chiều thuận. Trong khi đó (4) chỉ chịu ảnh hưởng của hạ nhiệt độ. Vì vậy phản ứng (2) dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận.Câu 23:Chọn trường hợp đúng: Xét cân bằng:
2NO2 (k) (nâu) ⇌ N2O4 (k) (không màu) ; DH°298 = -14kcal
Trong bốn trường hợp dưới, màu nâu của NO2 sẽ đậm nhất khi:
A.Làm lạnh đến 273K
B.Đun nóng đến 373K
C.Tăng áp suất
D.Giữ ở 298K
Lời giải:Đáp án đúng: BPhản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt (ΔH° < 0) và làm giảm số mol khí (2 mol NO2 → 1 mol N2O4). Theo nguyên lý Le Chatelier:* Làm lạnh (giảm nhiệt độ): Cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (chiều thuận), làm giảm nồng độ NO2, do đó màu nâu nhạt đi.* Đun nóng (tăng nhiệt độ): Cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch), làm tăng nồng độ NO2, do đó màu nâu đậm lên.* Tăng áp suất: Cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí (chiều thuận), làm giảm nồng độ NO2, do đó màu nâu nhạt đi.* Giữ ở 298K: Không tác động đến cân bằng.Vậy, màu nâu của NO2 đậm nhất khi đun nóng đến 373K.Câu 24:Chọn câu sai. Chất xúc tác:
A.Không làm thay đổi các đặc trưng nhiệt động của phản ứng
B.Làm thay đổi hằng số cân bằng của phản ứng
C.Chỉ có tác dụng xúc tác với một phản ứng nhất định
D.Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng
Lời giải:Đáp án đúng: BChất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học nhưng không bị tiêu thụ trong phản ứng. Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng, từ đó tăng tốc độ phản ứng. Chất xúc tác không làm thay đổi hằng số cân bằng của phản ứng, các đặc trưng nhiệt động (ví dụ: entanpi, entropy) của phản ứng, và thường có tính chọn lọc cao, nghĩa là chỉ xúc tác cho một số phản ứng nhất định. Vì vậy, câu sai là "Làm thay đổi hằng số cân bằng của phản ứng".Câu 25:Chọn câu sai: Hằng số tốc độ của phản ứng nA + mB = AnBm
A.Phụ thuộc vào nồng độ CA và CB
B.Biến đổi khi nhiệt độ thay đổi
C.Là tốc độ riêng của phản ứng khi CA = CB = 1 mol/l
D.Biến đổi khi có mặt chất xúc tác
Lời giải:Đáp án đúng: AHằng số tốc độ phản ứng (k) là một đại lượng đặc trưng cho tốc độ của phản ứng hóa học ở một nhiệt độ nhất định. Nó không phụ thuộc vào nồng độ của các chất phản ứng, nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ và có thể thay đổi khi có mặt chất xúc tác. Vì vậy, phát biểu 'Phụ thuộc vào nồng độ CA và CB' là sai.Câu 26:Chọn câu sai trong các câu sau. Chất xúc tác:
A.Không làm thay đổi các đặc trưng nhiệt động của phản ứng
B.Chỉ có tác dụng xúc tác với một phản ứng nhất định
C.Làm thay đổi hằng số cân bằng của phản ứng
D.Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 27:Chọn ra phát biểu sai.
A.Nhiệt độ sôi của chất lỏng là nhiệt độ ở đó áp suất hơi bão hòa của nó bằng với áp suất môi trường
B.Nhiệt độ đông đặc của dung môi nguyên chất luôn thấp hơn nhiệt độ đông đặc của dung môi trong dung dịch
C.Nhiệt độ sôi của dung dịch chứa chất tan không bay hơi luôn luôn cao hơn nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất ở cùng điều kiện áp suất ngoài
D.Ở cùng nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của dung môi trong dung dịch luôn nhỏ hơn áp suất hơi bão hòa của dung môi tinh khiết
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 28:Chọn phát biểu đúng: (1) Khi hòa tan vào nước, chỉ các hợp chất ion mới bị điện li. (2) Hằng số điện li không thay đổi khi thay đổi nồng độ dung dịch. (3) Hằng số điện li là đại lượng phụ thuộc vào bản chất chất điện li, bản chất dung môi và nhiệt độ. (4) Hằng số điện li là hằng số cân bằng tuân theo định luật tác dụng khối lượng Guldberg – Waage.
A.1, 2, 4
B.1, 3, 4
C.2, 3, 4
D.1, 2, 3, 4
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 29:Chỉ ra các ion/ hợp chất nào trong các phản ứng dưới đây là acid-base-lưỡng tính: (1) Al(OH)3 + NaOH = Na[Al(OH)]4. (2) FeCl3 + 6NaSCN = Na3[Fe(SCN)6] + 3NaCl. (3) Na2[Co(SCN)4] + 6H2O = [Co(H2O]6](SCN)2 + 2NaSCN.
A.Acid: OH-, SCN-, H2O, base: Al(OH)3, Fe3+, [Co(SCN)4]2-
B.Acid: Al(OH)3, Fe3+, [Co(SCN)4]2-, base: OH-, SCN-, H2O
C.Acid: Al(OH)3, H2O, [Co(SCN)4]2-, base: Fe3+, SCN-, H2O
D.Acid: Fe3+, OH-, [Co(SCN)4]2-, base: Al(OH)3, H2O, SCN-
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 30:Chọn đáp án đúng: Cho: \({K_{b\left( {N{H_3}} \right)}} = {10^{ - 4.75}}\) , \({K_{a\left( {HF} \right)}} = {10^{ - 3.17}}\) , \({K_{a\left( {HCN} \right)}} = {10^{ - 9.21}}\) , \({K_{a\left( {C{H_3}COOH} \right)}} = {10^{ - 4.75}}\).Trong các dung dịch sau, dung dịch nào có tính base: (1) Dung dịch NH4F 0,1M ; (2) Dung dịch NH4CN 0,1M ; (3) Dung dịch NaOH 10–9 M ; (4) Dung dịch Na3PO4 0,1M ; (5) Dung dịch CH3COOH 0,1M.
A.2, 3
B.2, 3, 4
C.2, 4
D.1, 2, 3, 4, 5
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải
Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải
Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải
Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải
Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải
Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tảiĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
Từ khóa » Delta G Nhỏ Hơn 0
-
Hóa đại Cương: Nhiệt Hóa Học [Lưu Trữ] - Diễn đàn Thế Giới Hoá Học
-
Top 15 Delta G Lớn Hơn 0
-
Phương Trình Cho Delta G Là Gì?
-
Delta G Là Gì ? Hóa Đại Cương: Nhiệt Hóa Học
-
Hoa Dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành Cho Sinh Viên đại Học))
-
Https:///dsys-ebook/Phan1/chuong2/...
-
Chương 6, 7 - Nhiệt động Học Hóa Học | CTCT - Chúng Ta Cùng Tiến
-
Hóa Đại Cương - HIỆU ỨNG NHIỆT CỦA CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC
-
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG, NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC
-
(DOC) Hóa Lý (lý Thuyết + Bài Tập + Lời Giải) | Trầm Kỳ
-
Chương 5 Entropy Và định Luật Thứ Hai Của Nhiệt động Học
-
Trắc Nghiệm Hóa Đại Cương Flashcards | Quizlet
-
[PDF] ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP BÀI THI HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG.pdf
-
Chuyên đề 5 Nhiệt Hóa Học Và Nhiệt động Học - Tài Liệu Text - 123doc
-
Enthalpy – Wikipedia Tiếng Việt
-
Entropy – Wikipedia Tiếng Việt