[Kết Nối Tri Thức Và Cuộc Sống] Giải Toán 6 Bài 20

1. Chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thang

Luyện tập 1: Trang 91 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

1) Chu vi một khung thép là:

   (35 + 30).2 = 130 (cm) 

Nếu dùng 260m = 26000 cm dây thép thì sẽ làm được số khung thép :

   26000 : 130 = 200 (khung)

2) Chu vi mặt bàn là:    600 + 1200 + 600.2 = 3000 (mm)

    Chiều dài 4 chân bàn là:    730.4 = 2920 (mm)

    Vậy để làm một chiếc khung bàn cần lượng thép: 3000 + 2920 = 5920 (mm) = 5,92 (m)

2. Chu vi, diện tích của hình bình hành, hình thoi

Hoạt động 2: Trang 93 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

Độ dài cạnh, chiều cao tương ứng của hình bình hành bằng với chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật.

Từ đó thấy được diện tích của hình bình hành bằng diện tích với hình chữ nhật.

Luyện tập 2: Trang 93 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

Dễ thấy trong hình bình hành AMCN chiều cao tương ứng của cạnh AN là MN và MN = AB = 10m

Do đó diện tích hình bình hành AMCN là:    6.10 = 60 $m^{2}$

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:    10.12 = 1200 ($m^{2}$)

Phần diện tích còn lại trồng cỏ là:    1200 - 600 = 600 ($m^{2}$)

Vậy số tiền công cần để chi trả trồng hoa và cỏ là:

    50 000.600 + 40 000.600 = 54000000 (đồng)

Hoạt động 4: Trang 93 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

So sánh: một đường chéo bằng với chiều rộng của hình chữ nhật, đường chéo còn lại bằng một nửa chiều dài hình chữ nhật

Từ đó thấy được diện tích hình thoi bằng một nửa diện tích hình chữ nhật

Luyện tập 3: Trang 94 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

Dễ thấy độ dài hai đường chéo hình thoi là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật

Diện tích hình thoi là:   $$\frac{1}{2}.8.5=20(m^{2})$

Vậy cần số lượng hoa để trồng trên mảnh đất là:    20.4 = 80 (cây)

Từ khóa » Toán 6 Tập 1 Bài 20