Ketoconazole – Etoral Cream/E'Rossan Shampoo - Pharmog

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Ketoconazole

Phân loại: Thuốc kháng nấm.

Nhóm pháp lý: Dạng dùng ngoài là thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs). Các dạng thuốc khác là thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine).

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D01 C08, G01AF11, J02AB02.

Biệt dược gốc: Nizoral tablet, Nizoral cream, Nizoral Shampoo

Biệt dược: Etoral Cream, E’Rossan Shampoo

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược Hậu Giang

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Kem bôi ngoài 2%;

Thuốc tham khảo:

ETORAL CREAM
Mỗi gram kem bôi da có chứa:
Ketoconazole …………………………. 20 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

ETORAL SHAMPOO
Mỗi lọ 60ml có chứa:
Ketoconazole …………………………. 2%
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Etoral Cream

Điều trị các bệnh do nhiễm vi nấm ngoài da như: nhiễm nấm ở thân (lác, hắc lào), nấm ở bẹn, nấm ở bàn tay, bàn chân. Điều trị nhiễm vi nấm Candida ngoài da và lang ben. Dùng trong viêm da tiết bã (bệnh lý về da có liên quan đến vi nấm Pityrosporum ovale)

E’Rossan Shampoo.

Điều trị và dự phòng nhiễm nấm men Pityrosporum như: Ngứa, viêm, gàu thường gặp ở da đầu.

Điều trị và dự phòng lang ben (khu trú), viêm da tiết bã.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :.

Bôi thuốc trực tiếp lên vùng da bị bệnh.

Liều dùng:

Etoral Cream

Bôi và thoa nhẹ một lớp kem lên vùng da bị tổn thương đã được rửa sạch. Quá trình dùng thuốc nên liên tục và đủ thời gian, ít nhất là thêm một vài ngày sau khi tất cả các triệu chứng và thương tổn biến mất.

Thoa thuốc 1 lần/ ngày đối với các trường hợp nhiễm nấm và lang ben.

Thoa thuốc 2 lần/ ngày đối với bệnh viêm da tiết bã (tùy vào độ nặng của tổn thương).

Thời gian trị liệu trung bình 2 – 4 tuần và thường theo liệu trình như sau:

Nhiễm nấm men, lang ben: 2 – 3 tuần.

Nhiễm nấm ở bẹn: 2 – 4 tuần.

Nhiễm nấm ở thân: 3 – 4 tuần.

Nhiễm nấm ở bàn chân: 4 – 6 tuần.

Viêm da tiết bã: 2 – 4 tuần.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

E’Rossan Shampoo.

Gội đầu bằng E’Rossan Shampoo, để cho dầu gội E’Rossan tiếp xúc với tóc và da 3-5 phút trước khi xả sạch với nước

Điều trị viêm da tiết bã và gàu: 2 lần mỗi tuần, trong 2-4 tuần.

Dự phòng viêm da tiết bã và gàu: 1 lần mỗi 1-2 tuần.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Không được dùng cho mắt.

4.4 Thận trọng:

Ngưng sử dụng thuốc nếu bị kích ứng da.

Chỉ thoa thuốc tại vùng bị nhiễm.

Không dùng chung với xà phòng acid.

Thuốc không hấp thu vào máu khi dùng thoa ngoài da, nên có thể dùng ở phụ nữ có thai.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B3

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Thuốc không hấp thu vào máu khi dùng thoa ngoài da, nên có thể dùng ở phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc không hấp thu vào máu khi dùng thoa ngoài da, nên có thể dùng ở phụ nữ có thai.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Rất ít trường hợp có cảm giác nóng rát, kích ứng tại nơi thoa thuốc.

Rất ít trường hợp cảm giác nóng rát, kích ứng, tóc khô.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Nếu phải điều trị kéo dài thì trước khi dùng thuốc, cần xét nghiệm chức năng gan và suốt thời gian điều trị cứ 1 hoặc 2 tháng lại kiểm tra ít nhất một lần, đặc biệt là những người bệnh đang dùng các thuốc khác có độc tính mạnh với gan. Khi kết quả xét nghiệm chức năng gan tăng đáng kể, hay thay đổi không bình thường kéo dài, hoặc xấu đi, hoặc kèm theo những biểu hiện rối loạn chức năng gan khác, cần ngừng thuốc.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa tìm thấy tài liệu về tương tác thuốc khi dùng ketoconazol ngoài da.

4.9 Quá liều và xử trí:

Thoa thuốc quá nhiều trên da có thể gây ban đỏ, phù và cảm giác nóng bỏng. Những triệu chứng này sẽ mất đi khi ngừng thoa thuốc.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Etoral cream chứa Ketoconazol – một dẫn xuất dioxolane imidazol tổng hợp có hoạt tính kìm hãm nấm và cũng diệt nấm khi dùng kéo dài hoặc trên nấm nhạy cảm.

Cơ chế tác động: Ketoconazol ức chế sinh tổng hợp ergosterol là sterol chính của màng tế bào nấm và làm thay đổi các thành phần lipid khác ở màng tế bào vi nấm. Với Candida albicans, thuốc ức chế sự biến đổi từ dạng bào tử chồi thành thể sợi có khả năng xâm nhập gây bệnh.

Phổ kháng nấm: Ketoconazol có phổ tác dụng rộng trên nhiều loại nấm gây bệnh gồm Candida spp, Epidermophyton floccosum, Paracoccidioides brasiliensis, Malassezia furfur, Histoplasma capsulatum, Blastomyces dermatitidis, Microsporum canis, Coccidioides immitis, Trichophyton mentagrophytes và T. rubrum, vài chủng Aspergillus spp, Cryptococcus neoformans và Sporothrix schenckii. Thuốc còn tác dụng trên vài vi khuẩn Gram dương.

Etoral cream với hoạt chất ketoconazol tác dụng rất nhanh trên triệu chứng ngứa, viêm thường gặp ở các bệnh nhiễm nấm ngoài da. Triệu chứng ngứa thường giảm trước khi thấy các dấu hiệu lành bệnh đầu tiên. Etoral cream không gây nhạy cảm với ánh sáng ở vùng da bôi thuốc.

Cơ chế tác dụng:

Ketoconazol ức chế sinh tổng hợp ergosterol ở nấm và làm thay đổi cấu trúc các thành phần lipid khác trong màng.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Dầu parafin, PEG 40 stearat, propylen glycol, cetyl stearyl alcohol, sáp ong trắng, isopropyl palmitat, polysorbat 80 (tween 80), butyl hydroxytoluen, EDTA sodium, span 80, nước tinh khiết

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, dưới 30oC. Tránh ánh sáng.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Từ khóa » Thành Phần Thuốc Etoral