KF, KBr, KCl, KI B) Na2CO3, NaCl, NaNO3 C) Ba(OH)2, Ba... - Hoc24
Có thể bạn quan tâm
HOC24
Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Lớp học
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Môn học
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Đạo đức
- Tự nhiên và xã hội
- Khoa học
- Lịch sử và Địa lý
- Tiếng việt
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Chủ đề / Chương
Bài học
HOC24
Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng - Lớp 10
- Hóa học lớp 10
- Chương 5. Nhóm Halogen
Chủ đề
- Bài 21: Khái quát về nhóm Halogen
- Bài 22: Clo
- Bài 23: Hiđro Clorua - Axit Clohidric và muối Clorua
- Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của Clo
- Bài 25: Flo - Brom - Iot
- Bài 26: Luyện tập nhóm halogen
- Bài 27: Bài thực hành 2: Tính chất hóa học của clo và hợp chất của clo
- Bài 28: Bài thực hành 3: Tính chất hóa học của brom và iot
- Lý thuyết
- Trắc nghiệm
- Giải bài tập SGK
- Hỏi đáp
- Đóng góp lý thuyết
Câu hỏi
Hủy Xác nhận phù hợp
- trần trang
Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các lọ chất sau:
a) Muối: KF, KBr, KCl, KI
b) Na2CO3, NaCl, NaNO3
c) Ba(OH)2, BaCl2, Ba(NO3)2, HNO3
d) Bột: KNO3, NaCl, BaSO4, ZnCO3
Lớp 10 Hóa học Bài 26: Luyện tập nhóm halogen 2 0
Gửi Hủy
Nguyễn Trần Thành Đạt a) - Trích một ít mỗi chất làm mẫu thử.
| Thuốc/Mẫu thử | dd KF | dd KBr | dd KCl | dd KI |
| dd AgNO3 | không hiện tượng | kết tủa vàng nhạt | kết tủa trắng | kết tủa vàng đậm |
PTHH: KBr + AgNO3 -> KNO3 + AgBr (kt vàng nhạt)
KCl + AgNO3 -> KNO3 + AgCl (kt trắng)
KI + AgNO3 -> KNO3 + AgI (kt vàng đậm)
b)
- Trích một ít mỗi chất làm mẫu thử.
| Thuốc/ Mẫu thử | dd Na2CO3 | dd NaCl | dd NaNO3 |
| dd HCl | Sủi bọt khí, có khí không màu thoát ra | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
| dd AgNO3 | đã nhận biệt | kết tủa trắng | Không hiện tượng |
PTHH: Na2CO3 + 2 HCl -> 2 NaCl + CO2 (khí) + H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl (kt trắng) +NaNO3
c)
- Trích một ít mỗi chất làm mẫu thử.
| Thuốc/ Mẫu thử | dd Ba(OH)2 | dd BaCl2 | dd Ba(NO3)2 | dd HNO3 |
| Qùy tím | Xanh | Tím | Tím | Đỏ |
| dd H2SO4 | kết tủa trắng | đã nhận biết | đã nhận biết | Không hiện tượng |
PTHH: H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 HCl
d) - Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
| Thuốc/Mẫu thử | BaSO4 | ZnCO3 | NaCl | KNO3 |
| dd HCl | Không tan | tan, có sủi bọt khí, khí không màu | Tan, dd trong suốt | tan, dd trong suốt |
| dd AgNO3 | Đã nhận biết | Đã nhận biết | Kết tủa trắng | Không hiện tượng |
PTHH: ZnCO3 + 2 HCl -> ZnCl2 + H2O + CO2 (khí)
AgNO3 + NaCl -> NaNO3 + AgCl (kt trắng)
Đúng 1 Bình luận (0)
Gửi Hủy
Buddy a)
Lấy một ít muối trong mỗi lọ đem hoà tan vào nước được các dung dịch riêng biệt.
Dung dịch nào tác dụng được với Br2 hoặc nước brom tạo ra tinh thể có màu đen tím, đó là dung dịch KI.
Br2+2KI→2KBr+I2
Những dung dịch còn lại, dung dịch nào tác dụng được với Cl2 tạo ra dung dịch có màu vàng nâu (màu củaBr2 tan trong nước), đó là dung dịch KBr.
Cl2+2KBr→2KC1+Br2
Hai dung dịch còn lại là KF và KC1 : cho tác dụng với dung dịch AgNO_3, dung dịch nào tạo kết tủa trắng, đó là dung dịch KC1.
KCl+AgNO3→AgCl↓+KNO3
Dung dịch còn lại là KF.
d)
b) + Cho 4 dd vào 4 cái ống nghiệm rồi rót NaOH dư vào: -Ống nghiệm nào có khí mùi khai bay ra là NH4Cl NH4Cl + NaOH --> NaCl + NH3 + H2O -Ống nghiệm nào tạo kết tủa đỏ nâu là FeCl3 -Ống nghiệm nào kết tủa trắng là MgCl2 -Ống nghiệm nào tạo kết tủa keo trắng và tan dần khi cho thêm NaOH là AlCl3
.b) Na2CO3, NaCl, NaNO3 - Tìm với Google
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy Các câu hỏi tương tự
- Tai Nguyen Phu
1/ Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các dung dịch mất nhãn sau:
a) NaCl, KI, KBr, HCl, NaF
b) I2, NaOH, Na2CO3, NaCl
c) NaCl, HCl, KI, HI
2/ Chỉ dùng 1 hóa chất làm thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch sau:
a) NaCl, KI, Mg(NO3)2, AgNO3
b) HCl, Ba(OH)2, AgNO3, NaCl, NaI
c) KBr, KCl, KI, HCl, HBr, HI, HF, AgNO3 (dùng thêm một thuốc thử)
Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học Bài 26: Luyện tập nhóm halogen 0 0
- CHANNANGAMI
-
hãy biểu diễn sơ đồ biến đổi các chất sau bằng phương trình hóa học:
1. nacl + h2so4 -> khí (a) + (b)
2. (a) + mno2 -> khí (c) + rắn (d) + (e)
Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học Bài 26: Luyện tập nhóm halogen 1 1
- Phạm Hồng Cẩn
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau :
NaCl ,KI ,Na2CO3 và NaNO3
Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học Bài 26: Luyện tập nhóm halogen 2 0
- Hàn Trạch
Có 3 dung dịch đựng trong 3 lọ bị mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch trên là:
A. quỳ tím, H2SO4
B. Pb (NO3)2, H2SO4
C. khí Cl2, hồ tinh bột
D. khí F2, hồ tinh bột
Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học Bài 26: Luyện tập nhóm halogen 3 0
- Cindy
- Xuân Hoàng Hà
- Linh Nguyễn
Cho chất rắn sau: KMnO4, Ca(OH)2,Nacl, H2O và các thiết bị cần thiết, viết các PTPU điều chế khí clo, khí hidro clorua, nước Giaven, clorua vôi
Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học Bài 26: Luyện tập nhóm halogen 1 0
- Cao Thị Diễm My
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học: a.NaCl,HCl,KOH,NaNO3,HNO3 ,Ba(OH)2. b.HCl,NaOH,Ba(OH)2,Na2SO4 c.NaCl,NaBr,NaI,HCl,H2SO4, NaOH
Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học Bài 26: Luyện tập nhóm halogen 1 0
- Lê Khổng Bảo Minh
Nhận biết các dd sau: NaCl, NaI, AgNO3, NaBr (dùng 2 hóa chất)
AI LÀM ĐƯỢC (CÓ LỜI GIẢI) MÌNH SẼ TICK CHO BẠN ĐÓ
Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học Bài 26: Luyện tập nhóm halogen 1 0Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Toán lớp 10 (Cánh Diều)
- Toán lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
- Ngữ văn lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Ngữ văn lớp 10 (Cánh Diều)
- Ngữ văn lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
- Tiếng Anh lớp 10 (i-Learn Smart World)
- Tiếng Anh lớp 10 (Global Success)
- Vật lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Vật lý lớp 10 (Cánh diều)
- Hoá học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Hoá học lớp 10 (Cánh diều)
- Sinh học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Sinh học lớp 10 (Cánh diều)
- Lịch sử lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Lịch sử lớp 10 (Cánh diều)
- Địa lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Địa lý lớp 10 (Cánh diều)
- Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Cánh diều)
- Lập trình Python cơ bản
Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Toán lớp 10 (Cánh Diều)
- Toán lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
- Ngữ văn lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Ngữ văn lớp 10 (Cánh Diều)
- Ngữ văn lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
- Tiếng Anh lớp 10 (i-Learn Smart World)
- Tiếng Anh lớp 10 (Global Success)
- Vật lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Vật lý lớp 10 (Cánh diều)
- Hoá học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Hoá học lớp 10 (Cánh diều)
- Sinh học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Sinh học lớp 10 (Cánh diều)
- Lịch sử lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Lịch sử lớp 10 (Cánh diều)
- Địa lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Địa lý lớp 10 (Cánh diều)
- Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Cánh diều)
- Lập trình Python cơ bản
Từ khóa » Cách Nhận Biết Kf Kcl Kbr Ki
-
Có 4 Lọ Không Có Nhãn đựng Riêng Biệt Các Muối : KF, KCl, KBr, KI
-
Bài 5.72 Trang 56 Sách Bài Tập (SBT) Hóa Học 10
-
Thuốc Khử Có Thể Dùng để Phân Biệt được Cả Bốn Lọ KF KCl KB
-
Có 4 Lọ Không Có Nhãn đựng Riêng Biệt Các Muối KF, KCl, KBr
-
Có 4 Lọ Không Có Nhãn đựng Riêng Biệt Các Muối KF KCl KBr KI
-
Có 4 Lọ Không Có Nhãn đựng Riêng Biệt Các Muối : KF, KCl, KBr, KI....
-
Thuốc Khử Có Thể Dùng để Phân Biệt được Cả Bốn Lọ KF, KCl, KBr, KI Là
-
Thuốc Khử Có Thể Dùng để Phân Biệt được Cả Bốn Lọ KF, KCl, KBr, KI ...
-
Trình Bày Phương Pháp Hoá Học Nhận Biết Các Dung Dịch Sau Kcl ...
-
Để Phân Biệt KCl, KF, KI Hỏi Thuốc Thử Là Gi? - Bài Tập Hóa Học Lớp 10
-
Thuốc Khử Có Thể Dùng để Phân Biệt được Cả 4 Lọ KF, KCl, KBr, KI Là
-
Nhận Biết Các Lọ Dd Sau A, HBr,NaCl,KBr,KI B, HCl Kcl KBr NaI