Kh-25 – Wikipedia Tiếng Việt

Kh-25ML/MLT/MR(tên ký hiệu của NATO: AS-10 'Karen')Kh-25MP (AS-12 'Kegler')
Kh-25ML
Loạitên lửa không đối đất chiến thuậttên lửa chống radar (Kh-25MP)
Nơi chế tạoLiên Xô
Lược sử hoạt động
Phục vụ1973-hiện nay
Sử dụng bởiNga
Lược sử chế tạo
Nhà sản xuấtZvezda-Strela
Thông số
Khối lượngKh-25ML:299 kg (659 lb)[1]Kh-25MP:315 kg (694 lb)[2]
Chiều dàiKh-25ML:370.5 cm (12 ft 2 in)[1]Kh-25MP 1VP:425.5 cm (167.5 in)[2]Kh-25MP 2VP:435.5 cm (171.5 in)[2]
Đường kính27.5 cm (10.8 in)[1]
Đầu nổHE, shell-forming Kh-25MP:86 kg (190 lb)[2]
Sải cánh75.5 cm (29.7 in)[1]
Tầm hoạt độngKh-25ML:10 km (5.4 nmi)[1]Kh-25MP:lên đến 40 km (22 nmi)[2]
Tốc độKh-25ML:1,370–2,410 km/h (850–1,500 mph)[1]Kh-25MP:1,080–1,620 km/h (670–1,000 mph)[2]
Hệ thống chỉ đạoLaser, radar bị động, TV, IR, satnav, radar chủ động phụ thuộc vào biến thể
Nền phóngMiG-21,[3] MiG-23/27,[3] MiG-29,[3] Su-17/20/22,[3] Su-24,[3] Su-25,[3] Su-27[3]Kh-25MP: MiG-23/27,[4] Su-17/22,[4] Su-24,[4] Su-25[4]

Kh-25/Kh-25M (tiếng Nga: Х-; NATO:AS-10 'Kerry';GRAU:) là một dòng tên lửa không đối đất hạng nhẹ của Nga, với một loạt modun hệ thống dẫn đường và tầm bay đạt 10 km.[1] Biến thể chống radar (Kh-25MP) được NATO gọi là AS-12 'Kegler' và có tầm bay đạt 40 km.[2] Được thiết kế bởi Zvezda-Strela, Kh-25 được xuất phát từ phiên bản dẫn đường bằng laser của Kh-23 (AS-7 'Kerry'). Nó được kế tục bởi dòng Kh-38, nhưng Kh-25 tiếp tục được sử dụng phổ biến.

Phát triển

[sửa | sửa mã nguồn]

Dựa trên một mẫu tên lửa không đối không, Kh-23 Grom trở thành tên lửa không đối đất đầu tiên của Liên Xô được trang bị cho các máy bay chiến đấu chiến thuật. Tuy nhiên, hệ thống dẫn đường chỉ huy-radio, điều khiển bởi phi công trên máy bay và cuộc thử nghiệm đầu tiên chỉ được diễn ra năm 1968, những cuộc thử nghiệm đã chứng minh việc sử dụng khó khăn trong thực hành. Vì vậy, một phiên bản với một đầu dò laser bán chủ động đã được phát triển - phiên bản này ban đầu được phương Tây đặt tên là Kh-23L, nhưng bây giờ lại được biết đến như mẫu Kh-25.[5] Nó đi vào hoạt động trong giai đoạn 1973-1975.[3] Nó được lắp đặt trên nhiều loại máy bay như MiG-27 'Flogger' và hình thành nền tảng của một dòng tên lửa, với nhiều loại mô-đun đầu dò khác nhau.[3]

Kh-25MP (AS-12 'Kegler') là biến thể chống radar dựa trên Kh-23M, lần lượt xuất phát từ Kh-66, mà mô hình cơ bản cho dòng Kh-23.[4] Thực tế, nó thay thế cho Kh-28 (AS-9 'Kyle').[4]

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]

Kh-25 rất giống với phiên bản sau của Kh-23, với cánh mũi và cánh thăng bằng dạng chữ thập.

Kh-25MP có 2 phiên bản trang bị là 1VP và 2VP.[2]

Lịch sử hoạt động

[sửa | sửa mã nguồn]

Kh-25 bắt đầu hoạt động trong không quân Xô viết giai đoạn 1973-1975, trang bị trên MiG-23, MiG-27 'Flogger' và Su-17M.[3] Sau đó nó được tiếp tục trang bị cho MiG-21 'Fishbed', MiG-29 'Fulcrum', Sukhoi Su-17/20/22 'Fitter', Su-24 'Fencer', Su-25 'Frogfoot' và Su-27 'Flanker'.[3] Nó còn có thể trang bị cho trực thăng tấn công như Ka-50.

Kh-25MP có thể trang bị cho MiG-23/27, Su-17/22, Su-24 và Su-25.[4]

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]

NATO phân loại mọi biến thể trong dòng Kh-25 là AS-10 'Kerry' ngoài biến thể chống radar. Chữ "M" nghĩa là "Modulnaya" - mô-đun (đầu dò).

  • Kh-25 (Izdeliye 71) - biến thể dẫn đường bằng laser đầu tiên
  • Kh-25L/Kh-25ML - dẫn đường bằng laser bán chủ động[3]
  • Kh-25MA - dẫn đường bằng radar chủ động, được chào hàng xuất khẩu năm 1999[3]
  • Kh-25MAE - Kh-25MA nâng cấp năm 2005[3]
  • Kh-25MS - dẫn đường bằng vệ tinh (GPS hay tương đương)[3]
  • Kh-25MT - dẫn đường bằng TV[3]
  • Kh-25MTP - dẫn đường bằng hồng ngoại[3]
  • Kh-25R/Kh-25MR - dẫn đường bằng radio[3]
  • Kh-25MP (AS-12 'Kegler') - biến thể chống radar[4]
  • Kh-25MPU (AS-12 'Kegler') - Kh-25MP nâng cấp[4]

Đạn huấn luyện có chữ cái "U":

  • Kh-25MUL - Kh-25ML dùng cho huấn luyện chiến đấu[1]
  • Kh-25ML-UD - tên lửa huấn luyện chức năng[1]
  • Kh-25ML-UR - tên lửa huấn luyện theo bộ phận[1]

Các vũ khí tương đương

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kh-23M (AS-7 'Kerry') - loại tên lửa tiền nhiệm của Kh-25, có công nghệ "backported" từ Kh-25
  • Kh-29 (AS-14 'Kedge') - mang hệ thống dẫn đường laser của Kh-25 trên một đầu đạn lớn
  • Kh-59 (AS-13 'Kingbolt') - Kh-25 tầm xa, với đầu đạn lớn và dẫn đường bằng TV
  • Kh-38 - loại tên lửa kế vị của Kh-25
  • AGM-65 Maverick - tên lửa có trọng lượng, hệ thống dẫn đường và đầu đạn tương tự của Mỹ
  • AGM-45 Shrike - tên lửa tương đương của Mỹ đối với biến thể chống radar Kh-25MP

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j "Kh-25ML". Tactical Missiles Corporation. 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2009.
  2. ^ a b c d e f g h "Kh-25MP". Tactical Missiles Corporation. 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2009.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r "Kh-25 (AS-10 'Karen')", Jane's Air-Launched Weapons, ngày 1 tháng 8 năm 2008, Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2009, truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2009
  4. ^ a b c d e f g h i "Kh-25MP, Kh-25MPU (AS-12 'Kegler')", Jane's Air-Launched Weapons, ngày 1 tháng 8 năm 2008, truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2009
  5. ^ "Kh-23, Kh-66 Grom (AS-7 'Kerry')", Jane's Air-Launched Weapons, ngày 1 tháng 8 năm 2008, truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2009

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Zvezda Kh-25 (AS-10 Karen) Lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016 tại Wayback Machine FAS
  • Giới thiệu sơ Kh-25
  • x
  • t
  • s
Tên định danh NATO cho tên lửa của Nga và Liên Xô cũ
Tên lửa không đối không
  • AA-1 Alkali
  • AA-2 Atoll
  • AA-3 Anab
  • AA-4 Awl
  • AA-5 Ash
  • AA-6 Acrid
  • AA-7 Apex
  • AA-8 Aphid
  • AA-9 Amos
  • AA-10 Alamo
  • AA-11 Archer
  • AA-12 Adder
  • AA-13 Axehead
Tên lửa không đối đất
  • 10Kh 14Kh 18Kh RV-1
  • AS-1 Kennel
  • AS-2 Kipper
  • AS-3 Kangaroo
  • AS-4 Kitchen
  • AS-5 Kelt
  • AS-6 Kingfish
  • AS-7 Kerry
  • AS-8 Kokon AT-6
  • AS-9 Kyle
  • AS-10 Karen
  • AS-11 Kilter
  • AS-12 Kegler
  • AS-13 Kingbolt
  • AS-14 Kedge
  • AS-15 Kent
  • AS-16 Kickback
  • AS-17 Krypton
  • AS-18 Kazoo
  • AS-X-19 Koala
  • AS-20 Kayak
  • AS-X-21
  • AS-22 Kh-59MK2S/69
  • AS-4M Kh-32
  • AS-23 Kh-38/36
  • AS-24 Kh-36
  • AS-25 Kh-50
  • AS-26 Kodiak
  • AS-27 Sunburn A Kh-41
  • AS-28 Strobile A Kh-61
  • AS-29 Sizzler Club A
  • AS-X-36 Stone AH (Kh-76)
Tên lửa chống tăngcó điều khiển
  • AT-1 Snapper
  • AT-2 Swatter
  • AT-3 Sagger
  • AT-4 Spigot
  • AT-5 Spandrel
  • AT-6 Spiral
  • AT-7 Saxhorn
  • AT-8 Songster
  • AT-9 Spiral-2
  • AT-10 Stabber
  • AT-11 Sniper
  • AT-12 Swinger
  • AT-13 Saxhorn-2
  • АТ-14 Spriggan
  • АТ-15 Springer
  • AT-16 Scallion
Tên lửa đấtđối không
Phóng từmặt đất
  • SA-1 Guild
  • SA-2 Guideline
  • SA-3 Goa
  • SA-4 Ganef
  • SA-5 Gammon
  • SA-6 Gainful
  • SA-7 Grail
  • SA-8 Gecko
  • SA-9 Gaskin
  • SA-10 Grumble
  • SA-11 Gadfly
  • SA-12 Gladiator/Giant
  • SA-13 Gopher
  • SA-14 Gremlin
  • SA-15 Gauntlet
  • SA-16 Gimlet
  • SA-17 Grizzly
  • SA-18 Grouse
  • SA-19 Grison
  • SA-20 Gargoyle
  • SA-21 Growler
  • SA-22 Greyhound
  • SA-23 Gladiator/Giant
  • SA-24 Grinch
  • SA-27 Gullum
  • SA-29 Gizmo
Phóng từtàu chiến
  • SA-N-1 Goa
  • SA-N-2 Guideline
  • SA-NX-2C M-3
  • SA-N-3 Goblet
  • SA-N-4 Gecko
  • SA-N-5 Grail
  • SA-N-6 Grumble
  • SA-N-7 Gadfly
  • SA-N-8 Gremlin
  • SA-N-9 Gauntlet
  • SA-N-10 Grouse
  • SA-N-11 Grison
  • SA-N-12 Grizzly
  • SA-N-14 Grouse
  • SA-N-20 Gargoyle
  • SA-N-21 Greyhound
Tên lửa chốngtên lửa đạn đạo
  • ABM-1 Galosh
  • ABM-3/53T6 Gazelle
Tên lửa đất-đối đất
Phóng từ-mặt đất
  • SS-1 Scunner/SS-1 Scud (Scud-A/-B/-C/-D)
  • SS-2 Sibling
  • SS-3 Shyster
  • SS-4 Sandal
  • SS-5 Skean
  • SS-6 Sapwood
  • SS-7 Saddler
  • SS-8 Sasin
  • SS-8B Sasin 2
  • SS-9 Scarp
  • SS-10 Scrag
  • SS-11 Sego
  • SS-12 Scaleboard
  • SS-X-13 Savage
  • SS-13 Savage
  • SS-14 Scamp/Scapegoat
  • SS-15 Scrooge
  • SS-16 Sinner
  • SS-17 Spanker
  • SS-18 Satan
  • SS-19 Stiletto
  • SS-20 Saber
  • SS-21 Scarab
  • SS-22 Scaleboard
  • SS-23 Spider
  • SS-24 Scalpel
  • SS-25 Sickle
  • SS-26 Stone
  • SS-27 Sickle B
  • SS-28 Saber 2
  • SS-29 Sickle C
  • SS-X-30 Satan 2
  • SS-X-31 Sickle D
  • SS-X-32Zh Scalpel B
  • SS-X-33 Stone AN
Phóng từtàu chiến
  • P-20 Sokol
  • SS-N-1 Scrubber
  • SS-N-2 Styx
  • SS-N-3c Shaddock
  • SS-N-3a Shaddock 3b Sepal
  • SS-N-4 Sark
  • SS-N-5 Sark/Serb
  • SS-N-6 Serb
  • SS-N-7 Starbright
  • SS-N-8 Sawfly
  • SS-N-9 Siren
  • SS-N-12 Sandbox
  • SS-NX-13 Serb
  • SS-N-14 Silex
  • SS-N-15 Starfish
  • SS-N-16 Stallion
  • SS-N-17 Snipe
  • SS-N-18 Stingray
  • SS-N-19 Shipwreck
  • SS-N-20 Sturgeon
  • SS-N-21 Sampson
  • SS-N-22 Sunburn
  • SS-N-23 Skif R29RM
  • SS-N-23A Skif
  • SS-N-23B Skif
  • SS-NX-24 Scorpion
  • SS-N-25 Switchblade
  • SS-N-26 Strobile
  • SS-N-27 Sizzler
  • SS-N-30A 3M-14
  • SS-NX-28
  • SS-N-29
  • SS-N-32
  • SS-NX-33
  • SS-NX-34 Skif
  • SS-N-35
  • SS-N-36
  • SS-NX-37
  • SS-NX-38 Canyon
Tên lửachống hạm
  • SSC-1B Sepal Redut
  • SSC-2 Salish/Samlet AS/KS-1
  • P-20 Sokol
  • SSC-K P-1 Schuka KSShch
  • SSC-3 Styx Rubezh
  • SSC-4 Slingshot
  • SSC-X-5 Scorpion
  • SSC-6 Sennight
  • SSC-7 Stone KS 9M728
  • SSC-8 Stone KB 9M729
  • SSC-14 Klub N/M 3M14/54
  • SSC-13 BrahMos
  • SSC-10/SSC-5 Stooge Bastion P/S
  • SSC-7/12 3M-80MV
  • SSC-X-11 "GZUR"
  • SSC-X-15 Skif
  • SSC-X-9 Stone AN
Thể loại Thể loại * Trang Commons Hình ảnh
  • x
  • t
  • s
Hệ thống định danh quân sự của Nga và Liên Xô cũ
Hệ thốngradar
Trên đất liền
  • A-100
  • P-3
  • P-8
  • P-10
  • P-12
  • P-14
  • P-15
  • P-18
  • P-19
  • P-20
  • P-30
  • P-35
  • P-37
  • P-40
  • P-50
  • P-70
  • P-80
  • P-100
  • Kabina 66
  • Kasta 2E
  • RSN-225 Azov
  • SNR-75
  • 1S91
  • 30N6
  • 36D6
  • 64N6
  • 76N6
  • 96L6E
  • 9S15
  • 9S19
  • 9S32
  • Duga
  • Dnestr
  • Dnepr
  • Daryal
  • Dunay
  • Volga
  • Don-2N
  • Voronezh
  • Container
Trên tàu
Trên không
  • N001
  • N002
  • N005
  • N006
  • N007
  • N008
  • N010
  • N011
  • N012
  • N014
  • N019
  • N025
  • N035
  • N036
Tên lửa
ICBM
  • BZhRK
  • GR-1
  • R-7
  • R-9
  • R-16
  • R-26
  • R-36
  • R-36M
  • R-46
  • RS-24
  • RS-26
  • RT-2
  • RT-2PM
  • RT-2PM2
  • RT-20
  • RT-21
  • RT-23
  • RS-28 Sarmat
  • UR-100
  • UR-100MR
  • UR-100N
  • UR-200
IRBM
  • R-14
  • RSD-10
  • Oreshnik
MRBM
  • R-5
  • R-12
  • RT-15
SRBM
  • 2K1
  • 2K6
  • 9K52
  • 9K720
  • R-1
  • R-2
  • R-11
  • R-11A
  • R-17
  • OTR-21
  • OTR-23
  • TR-1
SLBM
  • R-13
  • R-15
  • R-21
  • R-27
  • R-29
  • R-31
  • R-39
  • R-30
Đất đối đất (Tên lửa hành trình)
  • Burya
  • RSS-40
  • 3M-51 Alfa
  • 3M-54 Kalibr
  • 9M730 Burevestnik
Tên lửa đối hải
  • P-1
  • P-5
  • P-15
  • P-70
  • P-120
  • P-270
  • P-500
  • P-700
  • P-750
  • P-800
  • P-900
  • P-900A
  • P-1000
  • RKV-500A
  • RPK-2
  • RPK-6
  • RPK-7
  • URPK-3
  • URPK-4
  • URPK-5
Tên lửa đất đối không
  • 2K11 Krug
  • 2K12 Kub
  • 2K22 Tunguska
  • Kashtan CIWS
  • 9K31 Strela-1
  • 9K32 Strela-2
  • 9K33 Osa
  • 9K34 Strela-3
  • 9K38 Igla/9K338 Igla-S
  • 9K333 Verba
  • 9K35 Strela-10
  • 9K37 Buk
  • 9K330 Tor
  • Pantsir-S1
  • 42S6 Morfey
  • S-25 Berkut
  • S-75 Dvina
  • S-125 Neva/Pechora
  • S-200 Angara/Vega/Dubna
  • S-300
  • S-350 (50R6) Vityaz
  • S-400 Triumf
  • S-500/55R6M Triumfator-M
  • M-11 Shtorm
  • Sosna-R
Tên lửa không đối đất
  • KSR-2
  • KSR-5
  • KS-1
  • K-10S
  • Kh-11
  • Kh-15
  • Kh-20
  • Kh-22
  • Kh-23
  • Kh-25
  • Kh-26
  • Kh-28
  • Kh-29
  • Kh-31
  • Kh-35
  • Kh-38
  • Kh-41
  • Kh-55
  • Kh-58
  • Kh-59
  • Kh-80
  • Kh-90
  • Kh-101
  • 9M114V Shturm-V
  • Hermes-A
  • Kh-47M2 Kinzhal
Tên lửa Không đối không
  • K-5
  • R-3
  • R-4
  • R-8
  • R-23
  • R-27
  • R-33
  • R-37
  • R-38
  • R-40
  • R-60
  • R-73
  • R-77
  • R-172
Tên lửa chống tăng
  • 3M6
  • 9K111
  • 9K112
  • 9K114
  • 9K115
  • 9K115-2
  • 9K121
  • 9M14
  • 9M15
  • 9M17
  • 9M113
  • 9M117
  • 9M119
  • 9M120
  • 9M123
  • 9M133
  • 9M133M Kornet-M
  • Kornet-D
  • Hermes
Rocket
Phóng từ trên không
  • RP-1
  • RP-5
  • RP-6
  • RP-9
  • RP-15
  • RP-21
  • RS-82
  • RS-132
Phóng từ mặt đất
  • BM-14
  • BM-21
  • BM-24
  • BM-25
  • BM-27
  • BM-30
  • TOS-1
  • TOS-2
Động cơ
  • RD-8
  • RD-9
  • R-11
  • R-13
  • R-15
  • R-25
  • R-29
  • RD-33
  • RD-45
  • RD-58
  • RD-107
  • RD-117
  • RD-0120
  • RD-0124
  • RD-0146
  • RD-170
  • RD-180
  • RD-191
  • RD-500

Từ khóa » Kh 25 40 Pp