Khác Biệt Giữa Bằng Lái Xe Hạng A1 Và A2 - RedCross
Đối với công dân Việt Nam trên 18 tuổi nếu có nhu cầu sử dụng xe mô tô hai bánh tham gia giao thông thì cần có bằng lái xe. Loại bằng này sẽ tương ứng với dung tích xi lanh của dòng xe người đó điều khiển.
Chính vì vậy mà Bộ GTVT đã quy định xe máy sẽ có các loại bằng từ A1, A1, A3 và A4. Qua bài viết sau, chúng ta sẽ tìm hiểu sự khác biệt giữa bằng lái xe hạng A1 và A2.
Mục lục:
Tìm hiểu các loại xe máy được áp dụng cho bằng hạng A1
A1 là bằng phổ biến nhất trong số các loại giấy phép lái xe được cấp cho người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông. Dung tích xi – lanh các dòng xe mà bằng hạng A1 có thể áp dụng là từ 50cc cho đến dưới 175cc.
Do đó những loại xe số hoặc xe tay ga đến từ các hãng sản xuất nổi tiếng như Honda, Yamaha, Suzuki… người có bằng A1 đều có thể điều khiển được. Độ tuổi thi lấy loại giấy phép này là từ 18 trở lên theo quy định của nhà nước.
Người đăng ký học và thi lấy bằng hạng A1 phải có sức khỏe tốt, không bị mắc dị tật bẩm sinh hoặc các bệnh liên quan đến tim mạch, huyết áp… Bên cạnh đó là cũng không được mắc các tiền án, tiền sự.
Trường hợp là người nước ngoài muốn thi lấy bằng A1 thì phải có giấy tạm trú hoặc Visa trên 6 tháng tại Việt Nam. Họ cũng cần phải nghe hiểu, đọc và viết tiếng Việt cơ bản để có thể học được phần lý thuyết và thực hành của bài thi sát hạch giấy phép lái xe hạng A1.
>>>> Có thể bạn quan tâm:
- Luật xe máy, các lỗi và mức phạt
- Các loại cảm biến trên ô tô
- Cập nhật chi phí và hồ sơ đăng kiểm xe ô tô mới nhất
Thế nào là bằng lái xe hạng A2?
Bằng lái xe A2 là gì? Nó là loại giấy phép dành cho người điều khiển phương tiện xe mô tô 2 bánh có dung tích xi – lanh từ được tính từ 175cc trở lên. Hay nói cách khác thì bằng hạng A2 sẽ được cấp cho những ai đi xe máy phân khối lớn.
Người muốn thi lấy bằng hạng A2 cũng phải có độ tuổi từ 18 trở lên và nộp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ như các loại giấy phép khác. Bên cạnh đó, tình trạng sức khỏe của họ cũng cần đáp ứng được các quy định khi tham gia thi sát hạch giấy phép lái xe hạng A2.
Có nhiều người vẫn nhầm lẫn rằng khi đã có bằng A2 rồi thì vẫn phải thi bằng A1 nếu muốn điều khiển các xe dưới 175cc dung tích xi – lanh. Tuy nhiên, điều này là hoàn toàn sai vì những ai có bằng A2 có thể lái được những dòng xe của bằng A1 mà không cần thi sát hạch.
Thế nhưng nếu bạn đã có bằng A1 và muốn sử dụng xe mô tô phân khối lớn để tham gia giao thông thì vẫn phải đăng ký thi lấy A2. Bạn cũng sẽ không thể nâng hạng từ A1 lên A2 vì đây là hai loại giấy phép hoàn toàn khác nhau.
Bằng lái xe A2 được phép lái xe gì?
Như đã nói ở trên, bằng lái xe A2 chạy được xe nào, đó là những dòng mô tô phân khối lớn với dung tích xi – lanh từ 175cc trở lên. Thêm vào đó là những loại xe trong hạn cho phép của bằng A1.
Chính vì vậy mà việc sở hữu bằng hạng A2 sẽ cho phép bạn điều khiển được nhiều dòng xe máy hơn là bằng A1. Ngoài ra, giấy phép lái xe A2 cũng không có thời hạn sử dụng nên bạn chỉ cần thi một lần và không phải gia hạn vào những năm sau.
Độ tuổi được phép lấy bằng lái xe A2
Theo như quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam thì đối tượng sau sẽ được phép thi lấy bằng:
- Đủ 18 tuổi, là công dân Việt Nam
- Có đầy đủ sức khỏe, không nhiễm bệnh truyền nhiễm hay tim mạch, không có vấn đề về thần kinh
- Người nước ngoài đang học tập, làm việc, cư trú tại nước ta cũng có thể đăng ký thi học bằng lái nếu đáp ứng đầy đủ những yêu cầu trên của pháp luật
Thời hạn của bằng lái A2
Số người quan tâm tới thời hạn của bằng lái xe hạng A2 khá là đông. Theo như quy định của Nhà nước ta thì bằng vô thời hạn (không có hạn định về thời gian). Trong trường hợp bị mất thì người sở hữu bằng chỉ cần đến Sở GTVT làm thủ tục để xin cấp lại GPLX mới là được.
Sự khác nhau giữa bằng A1 và A2
Bằng lái xe A1 và A2 khác nhau chỗ nào là câu hỏi mà nhiều người đặt ra khi đang phân vân không biết nên đăng ký thi loại nào. Sau đây là một bảng so sánh để bạn có thể nhận thấy sự khác biệt của hai loại bằng này:
Nội dung | Bằng lái xe hạng A1 | Bằng lái xe hạng A2 |
Công dụng của bằng | Dùng để điều khiển các dòng xe máy từ 50cc đến dưới 175cc | Dùng để điều khiển xe mô tô phân khối lớn từ 175cc trở lên và các dòng xe thuộc hạng A1 |
Hình thức thi lý thuyết | Bộ đề trắc nghiệm gồm 25 câu hỏi, đạt từ 21/25 câu là đậu | Bộ đề trắc nghiệm gồm 20 câu, đạt từ 18/20 câu là đậu |
Hình thức thi thực hành | Thi bằng xe wave với 4 phần thi, số điểm tối thiểu là 80/100 được tính là đậu | Thi bằng xe phân khối lớn Rebel 250cc với 4 phần thi, số điểm tối thiểu là 80/100 được tính đậu |
Mong rằng với những thông tin RedCross chia sẻ trong bài viết trên đã giúp quý độc giả hiểu được sự khác biệt giữa bằng lái xe hạng A1 và A2. Từ đó lựa chọn hình thức đăng ký thi lấy loại bằng phù hợp với nhu cầu của bản thân mình.
Từ khóa » Bằng A1 Và A2
-
Phân Biệt Bằng Lái Xe Máy A1 Và A2
-
Giấy Phép Lái Xe Hạng A1 Là Gì? Có Khác Với A2 Không?
-
So Sánh Sự Khác Nhau Giữa Bằng Lái Xe A1 Và A2 Chi Tiết Nhất
-
Nên Học Bằng Lái Xe A1 Hay A2? - Vimanafs Groups
-
Thi Bằng Lái A2 Có Cần Phải Có Bằng A1 - Học Lái Xe Ôtô
-
So Sánh Bằng Lái Xe A1 Và A2 - Nên Học Bằng Nào
-
Bằng Lái Xe A1, A2, A3 Và A4 Là Gì Và Lái được Xe Gì?
-
Phân Biệt Bằng Lái Xe A1 Và A2 - Loại GPLX Mô Tô 2 Bánh Cơ Bản ...
-
Bằng Lái Xe A1 Và A2 Khác Gì Nhau? Thi Bằng A1, A2 ở đâu Uy Tín?
-
Bằng Lái Xe A1 Và A2 Khác Gì Nhau? Nên Thi Loại Nào?
-
Bằng Lái Xe A1 Và A2 Khác Gì Nhau ? Nên Chọn Thi Bằng Lái A1 Hay A2 ?
-
Bằng Lái Xe A1, A2, A3, A4 Là Gì? Chạy được Những Loại Xe Gì?
-
Bằng Lái Xe A1 (giấy Phép Lái Xe A1) Là Gì? Phân Biệt Bằng A1 Và A2
-
Phân Loại Hai Hạng Bằng Lái Xe Mô Tô A1 Và A2 Chi Tiết Nhất