Khai Báo Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Tại Vĩnh Phúc

khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc

Xã hội phát triển hiện nay kèm theo đó có rất nhiều dịch vụ hành chính được đơn giản hóa như đăng ký kết hôn hay đăng ký khai sinh online. Thay vì phải ra phường xã để làm thủ tục thì những công việc như đăng ký khai sinh online vừa dễ hiểu lại tiết kiệm thời gian cho người đăng ký. Cũng giống như vậy, việc khao báo tạm trú cho người nước ngoài qua mạng là sự cải tiến giúp cho nhiều khác nước ngoài, Việt kiều về nước có thể nhờ bạn bè mình đứng tên và sau đó khao báo tạm trú cho người nước ngoài hoàn toàn hợp pháp. Luật Trần và Liên dnah sẽ tư vấn cách thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc trong bài viết dưới đây.

Những nội dung khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc

Phần 1: Thông tin cá nhân của người khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc

Phần đầu tiên yêu cầu điền đầy đủ các thông tin về họ tên, giới tính, ngày sinh, quốc tịch, tôn giáo, hộ chiếu, nghề nghiệp, nơi làm việc trước khi đến Việt Nam và nơi làm việc tại Việt Nam, trình độ học vấn, tay nghề chuyên môn, trình độ tiếng Việt, mục đích nhập cảnh, thời gian nhập cảnh, địa chỉ tạm trú tại Việt Nam,…

Phần 2: Quá trình hoạt động

Người xin tạm trú nêu rõ quá trình sinh sống, làm việc, học tập của bản thân từ năm 18 tuổi cho đến thời điểm điền mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài. Các nội dung cần cung cấp như nơi đã từng học tập, đi làm ở những công ty nào – trong thời gian bao lâu, có tham gia các tổ chức xã hội, chính trị hay giữ chứng vụ gì,…

Phần 3: Phần thân nhân

Trong phần này, bạn liệt kê cụ thể từng thành viên trong gia đình, từ họ tên, ngày sinh, quốc tịch, quan hệ gia đình đến chỗ ở hiện tại của bố mẹ, anh chị em.

Phần 4: Khả năng đảm bảo cuộc sống khi cho phép tạm trú

Trình bày khả năng đảm bảo về chỗ ở và tài chính nếu cho phép tạm trú. Đối với chỗ ở cần có người bảo lãnh cung cấp nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh người xin tạm trú đã mua căn hộ đó. Đối với tài chính, cần nêu rõ có người chi trả hoặc cung cấp tài chính hoặc mức thu nhập của người xin tạm trú.

Phần 5: Nội dung đề nghị

Nêu rõ lý do xin tạm trú tại địa chỉ nào (số nhà, đường, phường, quận, thành phố), lý do xin tạm trú (làm việc,…) và cuối cùng là lời cam đoan của người xin tạm trú về mọi thông tin mà bạn đã khai đều chính xác.

Cách điền mẫu đơn xin xác nhận tạm trú

Trong mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài, bạn cần điền đầy đủ và chuẩn xác các thông tin được yêu cầu:

  1. Kính gửi: Công an xã/ phường/ thị trấn (nơi người làm đơn muốn tạm trú).
  2. Tôi tên là: Ghi đầy đủ họ tên của người làm đơn
  3. Ngày sinh: Điền ngày tháng năm sinh của người làm đơn xin tạm trú
  4. Số chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (xem ở mặt sau của chứng minh nhân dân).
  5. Địa chỉ thường trú: Địa chỉ này thường ghi trên sổ hộ khẩu của người làm đơn
  6. Chỗ ở hiện nay: Nơi mà người xin tạm trú đang sinh sống và làm việc
  7. Xác nhận thời gian tạm trú
  8. Lý do: Ghi rõ ràng, cụ thể lý do xin tạm trú tại Việt Nam (để làm việc, học tập,…)
  9. Ký và ghi họ tên rõ. Hoàn thành đơn xác nhận tạm trú cho người nước ngoài, bạn mang đơn này đến Công an xã/ phường để xác nhận.

*Lưu ý khi điền đơn khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc:

Mọi thông tin điền trong đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài cần rõ ràng, chính xác.

Đi kèm mẫu đơn xin tạm trú là 3 ảnh chân dung có kích thước 2*3cm. Ảnh yêu cầu chụp trên phông nền trắng và không đeo kính. Trong đó, 01 ảnh dùng để dán vào mẫu đơn xin xác nhận tạm trú, 2 ảnh còn lại ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau ảnh và để rời bên ngoài.

Mục đích xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài

Đăng ký tạm trú là quy định bắt buộc của Nhà nước Việt Nam đối với cả người lưu trú lẫn chủ cơ sở lưu trú. Việc đăng ký xác nhận tạm trú không chỉ đáp ứng thực hiện đúng nghĩa vụ lưu trú theo quy định mà còn giúp người nước ngoài thực hiện thêm một số mục đích khác.

Xin xác nhận tạm trú để làm lý lịch tư pháp

Lý lịch tư pháp Việt Nam là giấy tờ quan trọng và bắt buộc để người nước ngoài có thể xin được giấy phép lao động làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Ngoài ra, xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài còn là điều kiện để người nước ngoài có thể xin giấy phép lao động tại Việt Nam.

Xin xác nhận tạm trú để làm thẻ tạm trú

Thẻ tạm trú là thẻ có giá trị lưu trú do Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài có giấy phép lao động, nhà đầu tư và thân nhân nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Thẻ tạm trú giúp người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam. Thẻ tạm trú có giá trị thay thị thực (visa).

Như vậy, đơn xác nhận tạm trú cho người nước ngoài là một trong những yếu tố quan trọng và cần thiết để bạn có thể xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam.

Mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc

Tên cơ sở lưu trú: …… (1) Địa chỉ:……………………. Điện thoại: …………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

…………ngày, ……tháng…… năm………

PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Kính gửi:……………………………

STT

Họ Tên

Giới tính

Sinh ngày, tháng, năm

Quốc tịch

Loại, số hộ chiếu (2)

Loại, thời hạn, số, ngày cấp, cơ quan cấp thị thực (3)

Ngày, cửa khẩu nhập cảnh (4)

Mục đích nhập cảnh

Tạm trú (từ ngày đến ngày)

Nam

Nữ

Xác nhận (của đơn vị tiếp nhận)

Đại diện cơ sở lưu trú (Ký, ghi rõ họ tên)

                           

Ghi chú:

(1) Cơ sở lưu trú du lịch, nhà khách, khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà riêng, hoặc cơ sở lưu trú khác theo quy định của pháp luật.

(2) Ghi rõ số, loại hộ chiếu (phổ thông, công vụ…);

(3) Nếu nhập cảnh theo diện miễn thị thực thì ghi “Miễn thị thực”; nhập cảnh bằng giấy tờ khác thì ghi rõ theo thứ tự: loại giấy tờ (thị thực, thẻ tạm trú, giấy miễn thị thực, thẻ ABTC), số, thời hạn, ngày cấp, cơ quan cấp.

(4) Ghi ngày, tháng, năm, cửa khẩu nhập cảnh lần gần nhất;

khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc
khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc

Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc khi sang đầu tư?

Câu hỏi: Chào Luật sư, Em có một câu hỏi thắc mắc như sau: Ông chủ của em sang Việt Nam đầu tư. Em đã khai báo, đăng kí tạm trú theo thị thực với Công An xã địa phương thời hạn 1 năm. Hết thời hạn, ông chủ em về nước được cấp thị thực mới và trở lại Việt Nam. Và em chỉ báo lên cơ quan công an là người này tái nhập cảnh vào Việt Nam, mà không đăng kí lại. Bên công an cũng đã chấp nhận và không yêu cầu gì. Vậy em xin hỏi như vậy có hợp pháp hay không

Mong được sự giải đáp của Luật sư Cảm ơn Luật Sư!

Trả lời:

Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, sửa đổi bổ sung 2019 quy định về khai báo tạm trú như sau:

“Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.

Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.

Cơ sở lưu trú du lịch là khách sạn phải nối mạng Internet hoặc mạng máy tính với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để truyền thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài. Cơ sở lưu trú khác có mạng Internet có thể gửi trực tiếp thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài theo hộp thư điện tử công khai của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú thì phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều này.”

Như vậy, đối với trường hợp này, bạn đã khai báo tạm trú cho ông chủ nhưng ông chủ của bạn không đăng ký thẻ tạm trú mới tại Việt Nam, điều này hoàn toàn hợp pháp, tuy nhiên ông chủ của bạn sẽ gặp khó khăn hơn trong việc kinh doanh, sẽ tốn thời gian và tiền bạc xin gia hạn visa trong trường hợp visa hết hạn mà ông chủ của bạn vẫn muốn lưu trú tại Việt Nam.

Hỏi về thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài?

Câu hỏi: Chào luật sư, Em có chồng là người nước ngoài, mới xin thị thực 1 năm thăm thân (kí hiệu TT) ,vậy cho e hỏi khi em làm thẻ tạm trú cho chồng, chồng e có được phép làm việc mà không cần giấy phép làm việc không ạ?

Em cảm ơn và mong hồi âm!

Trả lời:

Chứng nhận tạm trú là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xác định thời hạn người nước ngoài được phép tạm trú tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Lợi ích của việc người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú gồm có:

– Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú có thể mua căn hộ và sắp tới có thể sẽ mua được nhà. Hiện tại Bộ xây dựng đang kiến nghị việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam để giải quyết tồn động nhà đất.

– Người nước ngoài có thể ở lâu dài tại Việt Nam trong thời gian thẻ tạm trú còn hịêu lực mà không phải xuất cảnh khỏi Việt Nam.

– Người nước ngoài tiêt kiệm được chi phí do không phải làm thủ tục gia hạn visa nhiều lần và tiết kiệm chi phí đi lại

– Người nước ngoài có thể tiến hành các thủ tục kinh doanh, kết hôn… rất thuận tiện.

Như vậy, nếu chồng bạn đã được cấp thẻ tạm trú thì chồng bạn sẽ được phép tự do lao động theo quy định của pháp luật trong thời gian thẻ tạm trú có hiệu lực.

Giấy tạm trú tạm vắng cho người nước ngoài

Giấy tạm trú cho người nước ngoài

Căn cứ theo Điều 33 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài ở Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung 2019 quy định về khai báo tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam như sau:

  1. Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.
  2. Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.
  3. Cơ sở lưu trú du lịch là khách sạn phải nối mạng Internet hoặc mạng máy tính với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để truyền thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài. Cơ sở lưu trú khác có mạng Internet có thể gửi trực tiếp thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài theo hộp thư điện tử công khai của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  4. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú thì phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, người nước ngoài tại Việt Nam cần thực hiện khai báo tạm trú với cơ quan Công an xã/ phường/ thị trấn hoặc thông qua trang thông tin điện tử để được cấp giấy xác nhận tạm trú cho người nước ngoài.

Thẻ tạm trú 5 năm cho người nước ngoài

Những người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú 5 năm bao gồm:

  • Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài vào Việt Nam thực tập, học tập.

Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh cho người nước ngoài đăng ký lần đầu tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh bao gồm:

  • Bản sao đăng ký kinh doanh,
  • Bản sao giấy chứng nhận mẫu dấu,
  • Bản sao đăng ký mã số thuế (nếu có),
  • Bản đăng ký mẫu chứ ký và con dấu.

Các giấy tờ xin cấp thẻ tạm trú 5 năm cho người nước ngoài bao gồm:

  • Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn thời hạn tối thiểu 06 tháng.
  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu NA6).
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh (mẫu NA8).
  • 02 ảnh 3cmx4cm.
  • 01 bản sao hoặc bản photo giấy tờ chứng minh mục đích ở lại Việt Nam (kèm theo bản chính để đối chiếu):
  • Giấy phép đầu tư,
  • Giấy phép thành lập doanh nghiệp,
  • Giấy phép lao động (đối với trường hợp là người lao động),
  • Giấy xác nhận thành viên hội đồng quản trị,
  • Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh,…

Với các trường hợp người xin cấp thẻ tạm trú là vợ, chồng hoặc con của người nước ngoài thì cần có các loại giấy tờ sau:

  • Giấy đăng ký kết hôn,
  • Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu gia đình,
  • Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ cha con, mẹ con,…

Giải quyết cấp thẻ tạm trú 5 năm cho người nước ngoài được thực hiện như sau:

  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc các trường hợp còn lại tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú

Trên đây là bài viết tư vấn về khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Vĩnh Phúc của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Từ khóa » Khai Báo Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Vĩnh Phúc