Khải Lý – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tham khảo
  • 2 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Khải Lý

Khải Lý (chữ Hán giản thể: 凯里市, Kǎilǐ Shì, bính âm: Huángpíng Shì, âm Hán Việt: Khải Lý thị) là một thành phố cấp huyện thuộc Châu tự trị dân tộc Miêu và dân tộc Đồng Kiềm Đông Nam, tỉnh Quý Châu, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố này có diện tích 1306 km², dân số 450.000 người. Mã số bưu chính của thành phố là 556000. Ở đây có một số lượng đáng kể người Miêu. Thành phố này nổi tiếng với nghề thủ công thê đan, in, đồ giấy nổi tiếng. Khải Lý có hơn 100 lễ hội của người Miêu hàng năm.[1][2] Lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2008 tại Wayback Machine Thành phố Khải Lý được chia thành 7 nhai đạo, 11 trấn và 0 hương.

  • Nhai đạo: Đại Thập Tự, Thành Tây, Tẩy Mã Hà, Tây Môn, Loan Khê, Khai Hoài, Áp Đường.
  • Trấn: Hạ Ti, Bích Ba, Chu Khê, Tam Khỏa Thụ, Khải Đường, Bàng Hải, Loan Thủy, Vạn Triều, Long Trường, Lò Sơn, Đại Phong Động.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ảnh về Khải Lý

26°35′B 107°58′Đ / 26,583°B 107,967°Đ / 26.583; 107.967

  • x
  • t
  • s
Quý Châu, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
  • Lịch sử
  • Chính trị
  • Kinh tế
Quý Dương
  • Ô Đang
  • Nam Minh
  • Vân Nham
  • Hoa Khê
  • Bạch Vân
  • Quan Sơn Hồ
  • Thanh Trấn
  • Khai Dương
  • Tu Văn
  • Tức Phong
Quý Châu tại Trung QuốcThác Ngân Liên Trụy Đàm
Lục Bàn Thủy
  • Chung Sơn
  • Bàn
  • Thủy Thành
  • Lục Chi
Tuân Nghĩa
  • Hồng Hoa Cương
  • Hối Xuyên
  • Xích Thủy
  • Nhân Hoài
  • Bá Châu
  • Đồng Tử
  • Tuy Dương
  • Chính An
  • Phụng Cương
  • Mi Đàm
  • Dư Khánh
  • Tập Thủy
  • Đạo Chân
  • Vụ Xuyên
An Thuận
  • Tây Tú
  • Bình Bá
  • Phổ Định
  • Quan Lĩnh
  • Trấn Ninh
  • Tử Vân
Tất Tiết
  • Thất Tinh Quan
  • Đại Phương
  • Kiềm Tây
  • Kim Sa
  • Chức Kim
  • Nạp Ung
  • Hách Chương
  • Uy Ninh
Đồng Nhân
  • Bích Giang
  • Vạn Sơn
  • Giang Khẩu
  • Thạch Thiên
  • Tư Nam
  • Đức Giang
  • Ngọc Bình
  • Ấn Giang
  • Tùng Đào
  • Duyên Hà
Kiềm Đông Nam
  • Khải Lý
  • Hoàng Bình
  • Thi Bỉnh
  • Tam Tuệ
  • Trấn Viễn
  • Sầm Củng
  • Thiên Trụ
  • Cẩm Bình
  • Kiếm Hà
  • Đài Giang
  • Lê Bình
  • Dong Giang
  • Tòng Giang
  • Lôi Sơn
  • Ma Giang
  • Đan Trại
Kiềm Nam
  • Đô Quân
  • Phúc Tuyền
  • Lệ Ba
  • Quý Định
  • Úng An
  • Độc Sơn
  • Bình Đường
  • La Điện
  • Trường Thuận
  • Long Lý
  • Huệ Thủy
  • Tam Đô
Kiềm Tây Nam
  • Hưng Nghĩa
  • Hưng Nhân
  • Phổ An
  • Tình Long
  • Trinh Phong
  • Vọng Mô
  • Sách Hanh
  • An Long
Xem thêm: Danh sách đơn vị cấp huyện Quý Châu
Stub icon

Bài viết đơn vị hành chính Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Khải_Lý&oldid=64602853” Thể loại:
  • Sơ khai hành chính Trung Quốc
  • Kiềm Đông Nam
  • Đơn vị cấp huyện Quý Châu
  • Thành phố tỉnh Quý Châu
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Khải Lý 28 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Khai L