Khái Niệm Về Áp Suất - Đo áp Suất Là Gì ? Các Loại Thiết Bị áp Suất
Có thể bạn quan tâm
Khái Niệm Về Áp Suất – Đo áp suất là gì ? Là tình trạng làm việc của các thiết bị nhiệt thường có quan hệ mật thiết với áp suất làm việc của các thiết bị đó. Thiết bị nhiệt ngày càng được dùng với nhiệt độ và áp suất cao nên rất dễ gây sự cố nổ vỡ, trong một số trường hợp áp suất (hoặc chân không) trực tiếp quyết định tính kinh tế của thiết bị, vì những lẽ đó mà cũng như nhiệt độ việc đo áp suất cũng rất quan trọng.
Nội dung bài viết:
- Khái Niệm Về Áp Suất – Đo áp suất là gì ?
- Áp kế chất lỏng:
- Áp kế một ống thẳng :
- Vi áp kế:
- Khí áp kế thủy ngân:
- Chân không kế Mcleod:
- Áp kế Pitston :
- Áp kế dùng trong công nghiệp:
- Hộp đèn xếp :
- Ống buốc đông:
Khái Niệm Về Áp Suất – Đo áp suất là gì ?
Áp suất là lực tác dụng vuông góc lên một đơn vị diện tích, ký hiệu p Các đơn vị của áp suất : 1Pa = 1 N/m2 1 mm Hg = 133,322 N/m² 1 mm H2O = 9,8 N/m² Và, 1 bar = 10 5N/m 1 at = 9,8. 10 4N/m² = 1 kG/ cm² = 10 mH2O Người ta đưa ra một số khái niệm như sau : Khi nói đến áp suất là người ta nói đến áp suất dư là phần lớn hơn áp suất khí quyển. 
- Áp suất chân không : là áp suất nhỏ hơn áp suất khí quyển.
- Áp suất khí quyển ( khí áp ) : là áp suất khí quyển tác dụng lên các vật pb(at).
- Ngoài ra, Áp suất dư là hiệu áp suất tuyệt đối cần đo và khí áp. Pd = Ptd – Pb
- Áp suất chân không là hiệu số giữa khí áp và áp suất tuyệt đối. Pck = Pb – Ptd
- Chân không tuyệt đối không thể nào tạo ra được
Tùy theo đơn vị mà ta có các thang đo khác nhau như : kG/ cm² ; mmH2O .. .Nếu chúng ta sử dụng các dụng cụ đơn vị : mmH2O, mmHg thì H2O và Hg phải ở điều kiện nhất định .
Áp kế chất lỏng:
Ta có thể chia các áp kế này thành các loại sau : Loại dùng trong phòng thí nghiệm Áp kế loại chữ U: Nguyên lý làm việc dựa vào độ chênh áp suất của cột chất lỏng : áp suất cần đo cân bằng độ chênh áp của cột chất lỏng
P1 – P2 = γ.h = γ (h1 +h2)
Khi đo một đầu nối áp suất khí quyển một đầu nối áp suất cần đo, ta đo được áp suất dư. Trường hợp này chỉ dùng công thức trên khi γ của môi chất cần đo nhỏ hơn γ của môi chất lỏng rất nhiều (chất lỏng trong ống chữ U). Nhược điểm: Các áp kế loại kiểu này có sai số phụ thuộc nhiệt độ (do γ phụ thuộc nhiệt độ) và việc đọc 2 lần các giá trị h nên khó chính xác. Môi trường có áp suất cần đo không phải là hằng số mà dao động theo thời gian mà ta lại đọc 2 giá trị h1, h2 ở vào hai điểm khác nhau chứ không đồng thời được.
Áp kế một ống thẳng :

Vi áp kế:
Loại này dùng để đo các áp suất rất nhỏ 
Thay đổi (có thể thay đổi thang đo có thể đến 30mmH2O do h‘2 > h2 nên dễ đọc hơn do đó sai số giảm.
Khí áp kế thủy ngân:
Là dụng cụ dùng đo áp suất khí quyển, đây là dụng cụ do khí áp chính xác nhất. 
Chân không kế Mcleod:
Đối với môi trường có độ chân không cao, áp suất tuyệt đối nhỏ người ta có thể chế tạo dụng cụ đo áp suất tuyệt đối dựa trên định luật nén ép đoạn nhiệt của khí lý tưởng. 

Áp kế Pitston :

Áp kế dùng trong công nghiệp:

+ Cấu tạo và phạm vi ứng dụng. * Màng phẳng : Nếu làm bằng kim loại thì dùng để đo áp suất Nếu làm bằng cao su vải tổng hợp, tấm nhựa thì đo áp suất nhỏ hơn (loại này thường có hai miếng kim loại ép ở giữa). Còn loại có nếp nhăn nhằm tăng độ chuyển dịch nên phạm vi đo tăng. Có thể có lò xo đàn hồi ở phía sau màng. Hộp đèn xếp :
có 2 loại Loại có lò xo phản tác dụng, loại này màng đóng vai trò cách ly với môi trường. Muốn tăng độ xê dịch ta tăng số nếp gấp thường dùng đo áp suất nhỏ và đo chân không. Loại không có lò xo phản tác dụng.
Ống buốc đông:
Là loại ống có tiết diện là elíp hay ô van uốn thành cung tròn ống thường làm bằng đồng hoặc thép, nếu bằng đồng chịu áp lực < 100 kG/cm2 khi làm bằng thép (2000 ÷ 5000 kG/cm2). Và loại này có thể đo chân không đến 760 mm Hg. Khi chọn ta thường chọn đồng hồ sao cho áp suất làm việc nằm khoảng 2/3 số đo của đồng hồ. Nếu áp lực ít thay đổi thì có khi chọn 3/4 thang đo. Chú ý: – Khi lắp đồng hồ cần có ống xi phông để cản lực tác dụng lên đồng hồ và phải có van ba ngả để kiểm tra đồng hồ.
Khi đo áp suất bình chất lỏng cần chú ý đến áp suất thủy tĩnh. Còn khi đo áp suất các môi trường có tác dụng hóa học cần phải có hộp màng ngăn. Khi đo áp suất môi trường có nhiệt độ cao thì ống phải dài 30 ÷ 50 mm và không bọc cách nhiệt. Các đồng hồ dùng chuyên dụng để đo một chất nào có tác dụng ăn mòn hóa học thì trên mặt người ta ghi chất đó. Thường có các lò xo để giữ cho kim ở vị trí 0 khi không đo. Đó là một số chia sẽ về đồng hồ đo áp suất, để biết thêm chi tiết về đồng hồ áp suất các bạn liên hệ theo thông tin sau: Phone/Zalo: 0987 0983 11 – Mr Triết Mail: [email protected]
Từ khóa » đo ấp Suất
-
Các đơn Vị đo áp Suất Phổ Biến Hiện Nay Và ứng Dụng
-
Đơn Vị đo áp Suất | Loại Phổ Biến Bar - Psi - MPa - KPa - Pa - Vimi
-
Áp Suất Là Gì? Đơn Vị, Công Thức Tính Áp Suất Khí Như Thế Nào?
-
Các Phương Pháp đo áp Suất Hiện Nay
-
Các đơn Vị đo áp Suất Là Gì (Psi) Công Thức Tính Chi Tiết - TKTech
-
Đơn Vị đo áp Suất Là Gì ? Bảng Quy đổi Giữa Các ... - Wise Việt Nam
-
Áp Suất, Thiết Bị đo áp Suất Và Những Vấn đề Cơ Bản Xoay Quanh áp ...
-
Áp Suất Là Gì? Đơn Vị đo áp Suất - Ý Nghĩa Và Công Thức Tính
-
7 Đơn Vị đo áp Suất |bar , Mbar , Psi , Mpa , KPa , Pa - Tuấn Hưng Phát
-
Đo áp Suất - Hiệu Chuẩn áp Suất - GE Druck
-
Tìm Hiểu Chung Về đồng Hồ đo áp Suất - Metrotech
-
Tổng Hợp 6 đơn Vị đo áp Suất Và Cách Quy đổi Chính Xác - Hctech
-
Các đơn Vị đo áp Suất | Bar - Psi - Kpa - Mpa - Kg/cm2 - Atm