Khai Phong – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
| Khai Phong开封市・開封市Kaifeng | |
|---|---|
| — Địa cấp thị — | |
| Hiệu kỳ | |
| Tọa độ (Trụ sở chính quyền thành phố Khai Phong): 34°47′53″B 114°18′51″Đ / 34,79806°B 114,31417°Đ | |
| Quốc gia | CHND Trung Hoa |
| Tỉnh | Hà Nam |
| Trụ sở | Số 1, đường Tấn An, Cổ Lâu |
| Chính quyền | |
| • Bí thư | Cao Kiến Quân (高建军) |
| • Thị trưởng | Lý Tương Dự (李湘豫) |
| Diện tích[1] | |
| • Địa cấp thị | 6.240 km2 (2,410 mi2) |
| • Đô thị | 1.816 km2 (701 mi2) |
| Độ cao | 69 m (226 ft) |
| Dân số (2019)[1] | |
| • Địa cấp thị | 4.564.900 |
| • Mật độ | 730/km2 (1,900/mi2) |
| • Vùng đô thị | 1.652.000 |
| Múi giờ | UTC+8 |
| Mã bưu chính | 475000 |
| Mã điện thoại | 0371 |
| Mã ISO 3166 | CN-HA-02 |
| Thành phố kết nghĩa | Omsk, Kiryat Motzkin, Wichita, Toda, Wingecarribee Shire, Yeongcheon |
| Điện thoại | 371 |
| GDP | ¥43.000/người (2015) |
| Dân tộc chính | Hán, Hồi |
| Cấp huyện | 9 |
| Cấp hương | 117 |
| Biển số xe | 豫B |
| Website | kaifeng.gov.cn |
Khai Phong (giản thể: 开封市; phồn thể: 開封市; bính âm: Kāifēng Shì; Wade–Giles: K'ai-feng) là một địa cấp thị nằm ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc. Thành phố này tọa lạc ở bờ nam của sông Hoàng Hà, giáp tỉnh lỵ Trịnh Châu về phía tây, Tân Hương về phía tây bắc, Thương Khâu về phía đông, Chu Khẩu về phía đông nam, Hứa Xương về phía tây nam và tỉnh Sơn Đông về phía đông bắc. Khai Phong là một trong 8 cố đô Trung Hoa.
Trong lịch sử, Khai Phong còn nhiều tên khác như là Đại Lương (大梁), Biện Lương (汴梁; Wade-Giles: Pien-liang), Biện Châu (汴州), Nam Kinh (南京), Đông Kinh (東京), Biện Kinh (汴京).
Đây là Vương đô nước Ngụy thời Chiến quốc, cũng là Đế đô của nhà Bắc Tống (4 tháng 2 năm 960–9 tháng 1 năm 1127) và là kinh đô nhà Kim từ năm 1214.
Địa lý tự nhiên
[sửa | sửa mã nguồn]Khai Phong có tọa độ trong khoảng 113°52′15″–115°15′42″ kinh đông, 34°11′45″–35°01′20″ vĩ bắc, theo chiều bắc–nam rộng 92 km, theo chiều đông–tây dài 126 km, tổng diện tích 6.240 km², trong đó diện tích đô thị đạt 1.816 km². Phía đông cách Hoàng Hải khoảng 500 km, tiếp giáp với Thương Khâu và Hà Trạch (tỉnh Sơn Đông), phía tây tiếp giáp và cách trung tâm Trịnh Châu khoảng 72 km, phía nam tiếp giáp Hứa Xương và Chu Khẩu, phía bắc qua Hoàng Hà là Tân Hương và Bộc Dương. Nó nằm ở trung tâm bình nguyên Dự Đông, một phần của bình nguyên Hoa Bắc.[2]
Bình nguyên Dự Đông, nơi có thành phố Khai Phong, nằm ở phía nam và thuộc phần hạ du của Hoàng Hà. Nằm trên đồng bằng bồi tích thống Holocen hệ Đệ Tứ, với cao độ từ 69 đến 78 m trên một địa hình bằng phẳng, với các lớp đất sâu có chất lượng tốt và kết cấu ổn định, phù hợp cho gieo trồng nhiều loại cây trồng khác nhau cũng như có tỷ lệ rừng che phủ cao.[2]
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Khai Phong có khí hậu cận nhiệt đới ẩm ướt chịu ảnh hưởng của gió mùa (mã Köppen Cwa) giáp ranh với khí hậu lục địa ẩm ướt, với bốn mùa khác biệt rõ ràng. Mùa đông khô lạnh trong khi mùa hè nóng ẩm; mùa xuân ấm và có mưa nhưng không nhiều trong khi thời tiết mùa thu thì mát và khô hơn. Giáng thủy chủ yếu diễn ra từ tháng 6 tới tháng 9 hàng năm.
| Dữ liệu khí hậu của Khai Phong (1971–2000) | |||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
| Cao kỉ lục °C (°F) | 19.2(66.6) | 25.5(77.9) | 29.4(84.9) | 35.4(95.7) | 38.1(100.6) | 42.5(108.5) | 39.0(102.2) | 37.6(99.7) | 35.6(96.1) | 34.1(93.4) | 26.6(79.9) | 22.2(72.0) | 42.5(108.5) |
| Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 5.1(41.2) | 8.4(47.1) | 13.7(56.7) | 21.5(70.7) | 26.9(80.4) | 31.3(88.3) | 31.7(89.1) | 30.5(86.9) | 26.7(80.1) | 21.3(70.3) | 13.7(56.7) | 7.3(45.1) | 19.8(67.7) |
| Trung bình ngày °C (°F) | 0.0(32.0) | 2.7(36.9) | 7.9(46.2) | 15.3(59.5) | 20.7(69.3) | 25.3(77.5) | 26.9(80.4) | 25.9(78.6) | 21.1(70.0) | 15.1(59.2) | 7.8(46.0) | 1.9(35.4) | 14.2(57.6) |
| Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −4.1(24.6) | −1.7(28.9) | 2.9(37.2) | 9.6(49.3) | 14.8(58.6) | 19.8(67.6) | 22.9(73.2) | 22.0(71.6) | 16.5(61.7) | 10.1(50.2) | 3.1(37.6) | −2.3(27.9) | 9.5(49.0) |
| Thấp kỉ lục °C (°F) | −15(5) | −14.2(6.4) | −7.3(18.9) | −1.6(29.1) | 5.0(41.0) | 11.3(52.3) | 15.2(59.4) | 13.5(56.3) | 6.0(42.8) | −0.2(31.6) | −11.7(10.9) | −16.0(3.2) | −16.0(3.2) |
| Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 8.1(0.32) | 11.2(0.44) | 28.2(1.11) | 35.4(1.39) | 55.0(2.17) | 73.4(2.89) | 174.9(6.89) | 109.7(4.32) | 69.5(2.74) | 41.5(1.63) | 20.4(0.80) | 9.9(0.39) | 637.2(25.09) |
| Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 2.9 | 3.9 | 5.9 | 6.2 | 6.8 | 7.8 | 11.3 | 9.0 | 7.6 | 6.6 | 4.5 | 3.0 | 75.5 |
| Nguồn: Weather China | |||||||||||||
Phân chia hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Địa cấp thị Khai Phong được chia thành 9 đơn vị hành chính gồm 5 quận và 4 huyện.
- Cổ Lâu khu (鼓楼区)
- Long Đình khu (龙亭区)
- Tường Phù khu (祥符区)
- Vũ Vương Đài khu (禹王台区)
- Thuận Hà Hồi tộc khu (顺河回族区)
- Úy Thị huyện (尉氏县)
- Kỷ huyện (杞县)
- Thông Hứa huyện (通许县)
- Lan Khảo huyện (兰考县)
| Bản đồ phân chia hành chính thành phố Khai Phong | |||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| | |||||||||
| Mã hành chính[3] | Tên Việt | Tên Trung, bính âm | Diện tích[4] (km²) | Dân số (thường trú)[5] | Trụ sở | Mã bưu chính | Đơn vị hành chính[6] | ||
| Nhai đạo | Trấn | Hương | |||||||
| 410200 | Khai Phong | 开封 (Kāifēng) | 6.240,22 | 4.564.900 | Cổ Lâu | 475000 | 38 | 34 | 45 |
| 410202 | Long Đình | 龙亭 (Lóngtíng) | 369,60 | 436.000 | Nđ Ngọ Triều Môn | 475000 | 10 | 3 | |
| 410203 | Thuận Hà | 顺河 (Shùnhé) | 72,41 | 249.900 | Nđ Thanh Bình | 475000 | 8 | ||
| 410204 | Cổ Lâu | 鼓楼 (Gǔlóu) | 62,34 | 157.000 | Nđ Tướng Quốc Tự | 475000 | 8 | ||
| 410205 | Vũ Vương Đài | 禹王台 (Yǔwángtái) | 60,24 | 141.300 | Nđ Thái Thị | 475000 | 5 | 2 | |
| 410212 | Tường Phù | 祥符 (Xiángfú) | 1.251,46 | 667.800 | Nđ Thành Đông | 475100 | 1 | 6 | 8 |
| 410221 | Kỷ | 杞 (Qǐ) | 1.257,17 | 895.600 | Nđ Kim Thành | 475200 | 1 | 7 | 13 |
| 410222 | Thông Hứa | 通许 (Tōngxǔ) | 766,75 | 518.400 | Nđ Hàm Bình | 475400 | 1 | 5 | 6 |
| 410223 | Úy Thị | 尉氏 (Wèishì) | 1.297,00 | 851.000 | Nđ Lưỡng Hồ | 475500 | 1 | 9 | 7 |
| 410225 | Lan Khảo | 兰考 (Lánkǎo) | 1.103,25 | 647.900 | Nđ Lan Dương | 475300 | 3 | 7 | 6 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
Tư liệu liên quan tới Khai Phong tại Wikimedia Commons
- ^ a b 最新人口信息 www.hongheiku.com (bằng tiếng Trung). hongheiku. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2021.
- ^ a b "Thất triều cố đô Khai Phong phủ" (bằng tiếng Trung). Kim vãn báo. ngày 31 tháng 3 năm 2011.[liên kết hỏng]
- ^ "Mã đơn vị hành chính cấp huyện trở lên tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa". Bộ Dân chính CHND Trung Hoa. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
- ^ ""Khai Phong thị thổ địa lợi dụng tổng thể quy hoa (2006-2020 niên) điều chỉnh phương án"". Cục Tài nguyên Đất đai Khai Phong.[liên kết hỏng]
- ^ Cục Thống kê tỉnh Hà Nam (2019). “Niên giám thống kê Hà Nam-2019”. Nhà xuất bản Thống kê Trung Quốc. ISBN 9787503789113.
- ^ Bộ Dân chính CHND Trung Hoa (2018). “Trung Hoa nhân dân cộng hòa quốc hương trấn hành chánh khu hoa giản sách 2018”. Nhà xuất bản Xã hội Trung Quốc. ISBN 9787508755946.
| Tiền nhiệm:Trường An | Kinh đô Trung Hoa960–1127 | Kế nhiệm:Lâm An |
| ||
|---|---|---|
| Lịch sử • Chính trị • Kinh tế | ||
| Trịnh Châu | Trung Nguyên • Nhị Thất • Quản Thành • Kim Thủy • Thượng Nhai • Huệ Tể • Tân Trịnh • Đăng Phong • Tân Mật • Củng Nghĩa • Huỳnh Dương • Trung Mưu | |
| Khai Phong | Cổ Lâu • Long Đình • Thuận Hà • Vũ Vương Đài • Tường Phù • Kỷ • Thông Hứa • Úy Thị • Lan Khảo | |
| Lạc Dương | Tây Công • Lão Thành • Triền Hà • Giản Tây • Cát Lợi • Lạc Long • Yển Sư • Mạnh Tân • Tân An • Loan Xuyên • Tung • Nhữ Dương • Nghi Dương • Lạc Ninh • Y Xuyên | |
| Bình Đỉnh Sơn | Tân Hoa • Vệ Đông • Trạm Hà • Thạch Long • Vũ Cương • Nhữ Châu • Bảo Phong • Diệp • Lỗ Sơn • Giáp | |
| An Dương | Bắc Quan • Văn Phong • Ân Đô • Long An • Lâm Châu • An Dương • Thang Âm • Hoạt • Nội Hoàng | |
| Hạc Bích | Kỳ Tân • Sơn Thành • Hạc Sơn • Tuấn • Kỳ | |
| Tân Hương | Vệ Tân • Hồng Kỳ • Phượng Tuyền • Mục Dã • Vệ Huy • Huy Huyện • Tân Hương • Hoạch Gia • Nguyên Dương • Diên Tân • Phong Khâu • Trường Viên | |
| Tiêu Tác | Giải Phóng • Sơn Dương • Trung Trạm • Mã Thôn • Mạnh Châu • Thấm Dương • Tu Vũ • Bác Ái • Vũ Trắc • Ôn | |
| Bộc Dương | Hoa Long • Thanh Phong • Nam Lạc • Phạm • Đài Tiền • Bộc Dương | |
| Hứa Xương | Ngụy Đô • Kiến An • Vũ Châu • Trường Cát • Yên Lăng • Tương Thành | |
| Tháp Hà | Nguyên Hối • Yển Thành • Triệu Lăng • Vũ Dương • Lâm Dĩnh | |
| Tam Môn Hiệp | Hồ Tân • Thiểm Châu • Nghĩa Mã • Linh Bảo • Mẫn Trì • Lô Thị | |
| Nam Dương | Ngọa Long • Uyển Thành • Đặng Châu • Nam Triệu • Phương Thành • Tây Hạp • Trấn Bình • Nội Hương • Tích Xuyên • Xã Kỳ • Đường Hà • Tân Dã • Đồng Bách | |
| Thương Khâu | Lương Viên • Tuy Dương • Vĩnh Thành • Ngu Thành • Dân Quyền • Ninh Lăng • Tuy • Hạ Ấp • Chá Thành | |
| Tín Dương | Sư Hà • Bình Kiều • Tức • Hoài Tân • Hoàng Xuyên • Quang Sơn • Cố Thủy • Thương Thành • La Sơn • Tân | |
| Chu Khẩu | Xuyên Vị • Hạng Thành • Phù Câu • Tây Hoa • Thương Thủy • Thái Khang • Lộc Ấp • Đan Thành • Hoài Dương • Trầm Khâu | |
| Trú Mã Điếm | Dịch Thành • Xác Sơn • Bí Dương • Toại Bình • Tây Bình • Thượng Thái • Nhữ Nam • Bình Dư • Tân Thái • Chính Dương | |
| Khu vực cấp huyện trực thuộc tỉnh | Tế Nguyên | |
Bài viết đơn vị hành chính Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
Từ khóa » Khai Phong Phủ Là Gì
-
KHAI PHONG PHỦ - NHỮNG KỲ ÁN VANG DANH CỦA BAO CÔNG
-
Đến Thăm Phủ Khai Phong - Nơi Bao Công Trừ Gian, Diệt Bạo
-
Phủ Khai Phong Là Gì - Hỏi Đáp
-
Sự Thật Về Bao Công: Bao Công Với Khai Phong Phủ
-
Khai Phong Phủ: Câu Chuyện Bước Ra Từ Quá Khứ
-
Sự Kiện đẫm Máu ở Phủ Khai Phong đúng Ngày Tang Lễ Hé Lộ Sự Thật ...
-
"Bật Mí" Thú Vị Về Bao Thanh Thiên Và Phủ Khai Phong
-
Một Ngày ở Phủ Khai Phong
-
[2018] Khai Phong Phủ Truyền Kỳ - Facebook
-
Ghé Thăm Khai Phong Phủ Nổi Tiếng Tại Trung Quốc
-
Cùng Nhau Tìm Hiểu Về Bao Thanh Thiên Và Phủ Khai Phong
-
Bao Thanh Thiên Trong Sách Sử Khác Trên Phim Như Thế Nào?
-
Khai Phong - Wiki Tiếng Việt - Du Học Trung Quốc
-
Phim Phủ Khai Phong , VTV2 Trọn Bộ - MPhim14.Net
