Khám Mắt Nghĩa Vụ Quân Sự: Quy Trình, Giấy Tờ (cập Nhật 2022)
Có thể bạn quan tâm
Giấy tờ khám mắt nghĩa vụ quân sự gồm những gì?
Theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12 hằng năm là thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Khi tham gia khám mắt để đi nghĩa vụ quân sự cần đảm bảo về mặt giấy tờ theo quy định.
Theo Điều 10 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, công dân khi đi khám sức khỏe nói chung và khám mắt nghĩa vụ quân sự cần xuất trình các giấy tờ sau:
- Lệnh gọi khám/ kiểm tra sức khỏe của Ban chỉ huy quân sự quận/ huyện
- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân
- Các giấy tờ liên quan tới sức khỏe khác nếu có. Công dân cần giao cho Hội đồng khám sức khỏe hoặc Tổ kiểm tra sức khỏe tại nơi khám nghĩa vụ quân sự.
Đặc biệt, tuyệt đối không được uống rượu, bia và sử dụng chất kích thích khi tham gia nghĩa vụ quân sự. Công dân cần chấp hành nội quy khu vực khám và kiểm tra sức khỏe.
Quy trình khám mắt nghĩa vụ quân sự (cập nhật 2023)
Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, khám nghĩa vụ quân sự sẽ được thực hiện qua 2 vòng: Vòng sơ tuyển và vòng khám chi tiết sức khỏe. Quy trình khám mắt nghĩa vụ quân sự sẽ được diễn ra ở cả hai vòng.
Vòng 1: Khám sơ tuyển tại Trạm y tế xã, phường
Tại vòng này công dân sẽ tới trạm y tế xã/ phường nơi được gọi nghĩa vụ quân sự để khám sức khỏe. Các bước khám bao gồm: Kiểm tra thể lực, khám và phát hiện các dị tật thuộc vào diện miễn nghĩa vụ quân sự, đo nhịp tim, huyết áp và đo thị lực.
Việc khám mắt ở vòng này được thực hiện chủ yếu để phát hiện các dị tật về mắt như mù một mắt hoặc các bệnh lý về mắt nghiêm trọng khác. Bên cạnh đó, tùy thuộc vào điều kiện kinh tế từng địa phương Nếu thuộc diện miễn tham gia nghĩa vụ quân sự, công dân không cần tham gia khám nghĩa vụ vòng 2.
Vòng 2: Khám chi tiết sức khỏe tại Trung tâm y tế quận/ huyện
Tại vòng này, công dân sẽ tới trung tâm y tế quận/ huyện được ghi rõ trong giấy gọi khám sức khỏe. Công dân sẽ được kiểm tra chi tiết về thể lực, mạch, huyết áp, thị lực,... Ở vòng này sẽ có đánh giá loại sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự.
Khi khám nghĩa vụ quân sự, cần che một mắt và đọc bảng chữ theo hướng dẫn của cán bộ y tế. Thời gian đọc một chữ chỉ được diễn ra trong vòng 10 giây. Khoảng cách từ bảng cho tới chỗ người đọc là 5m.
Sau khi tham gia đủ 2 vòng khám sức khỏe, công dân đạt điều kiện về thị lực sẽ được tham gia nghĩa vụ quân sự.
3. Tiêu chuẩn khám mắt nghĩa vụ quân sự
Khoản 4 Điều 9 Thông tư 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định căn cứ vào số điểm chấm sẽ phân thành 8 chỉ tiêu khám sức khỏe khác nhau như sau:
- Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1.
- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2.
- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3.
- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4.
- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5.
- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
Dưới đây là thang điểm tiêu chuẩn dựa theo Thông tư số 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định về tiêu chuẩn khám mắt nghĩa vụ quân sự như sau:
3.1 Tiêu chuẩn thị lực mắt không đeo kính
Điểm thị lực mắt phải | Tổng điểm thị lực 2 mắt | Điểm |
10/10 | 19/10 | 1 |
10/10 | 18/10 | 2 |
9/10 | 17/10 | 3 |
8/10 | 16/10 | 4 |
6/10 | 13/10 - 15/10 | 5 |
1, 2, 3, 4, 5/10 | 6/10 - 12/10 | 6 |
3.2 Tiêu chuẩn độ cận thị
Độ cận | Điểm |
Cận thị dưới -1,5 D | 2 |
Cận thị từ - 1,5 D đến dưới - 3 D | 3 |
Cận thị từ - 3 D đến dưới - 4 D | 4 |
Cận thị từ - 4 D đến dưới - 5 D | 5 |
Cận thị từ - 5 D trở lên | 6 |
Cận thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt | Dựa vào thị lực không kính tăng lên 1 điểm |
3.3. Thoái hoá võng mạc do cận thị nặng
Trường hợp thoái hoá hắc võng mạc do cận thị nặng từ-3D trở lên sẽ tính là điểm 6.
3.4. Tiêu chuẩn độ viễn thị
Độ viễn thị | Điểm |
Viễn thị dưới + 1,5 D | 3 |
Viễn thị từ + 1,5 D đến dưới + 3 D | 4 |
Viễn thị từ + 3 D đến dưới + 4 D | 5 |
Viễn thị từ + 4 D đến dưới + 5 D | 6 |
Viễn thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt | 4 |
3.5. Các loại loạn thị khác
Khác với các tật khúc xạ khác ở mắt, các loại loạn thị khác được tính là 6 điểm.
3.6. Mộng thịt
Độ mộng thịt | Điểm |
Mộng thịt độ 1, độ 2 | 2 |
Mộng thịt độ 3 | 4 |
Mộng thịt che đồng tử | 5 |
Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính | 5 |
3.7. Bệnh giác mạc
Tình trạng giác mạc | Điểm |
Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm | Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm |
Sẹo giác mạc có dính mống mắt | 6 |
Đang viêm giác mạc ở mức nhẹ | 3T |
Đang viêm giác mạc ở mức nặng | 4T |
3.8. Mắt hột
Tình trạng mắt hột | Điểm |
Mắt hột chưa biến chứng đang ở giai đoạn tiến triển | Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm |
Mắt hột chưa biến chứng đang ở giai đoạn đã lành sẹo | Giữ nguyên phân loại theo thị lực |
Mắt hột có biến chứng (màng máu, sẹo giác mạc) | 5 |
3.9. Lông xiêu (quặm) ở mí mắt
Tình trạng | Điểm |
Không ảnh hưởng đến thị lực | Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm |
Có ảnh hưởng đến thị lực | 4 |
3.10. Viêm kết mạc (màng tiếp hợp)
Tình trạng viêm kết mạc | Điểm |
Cấp | 2T |
Viêm kết mạc mùa xuân | 4 |
3.11. Lệ đạo
Tình trạng lệ đạo | Điểm |
Viêm tắc lệ đạo cấp tính | 3T |
Viêm tắc lệ đạo ở 1 bên mắt mãn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi: | 5 |
Viêm tắc lệ đạo ở 2 bên mắt mãn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi: | 6 |
3.12. Bệnh các cơ vận nhãn
Tình trạng | Điểm |
Lác cơ năng nhưng Không ảnh hưởng đến chức năng | 3 |
Lác cơ năng nhưng có ảnh hưởng chức năng | 5 |
Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống) | 6 |
3.13. Tật rung giật nhãn cầu
Đối với tật rung giật nhãn cầu do bệnh lý hoặc bẩm sinh sẽ được tính điểm 5.
3.14. Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt
Tình trạng bệnh | Điểm |
Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi | 6 |
Sụp mí mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ | 6 |
Những bệnh ở hốc mắt | 6 |
3.15. Mù màu
Với tình trạng mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ) sẽ được tính điểm 6
3.16. Thoái hoá biểu mô sắc tố
Với tình trạng thoái hoá biểu mô sắc tố hay còn gọi là quáng gà sẽ được tính điểm 6.
3.17. Đục thuỷ tinh thể bẩm sinh
Tình trạng đục thuỷ tinh thể bẩm sinh được tính điểm 6.
3.18. Những bệnh khác về mắt
Tình trạng | Điểm |
Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bít đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên | 6 |
Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh) | 6 |
Quy định tiêu chuẩn tuyển quân quân nhập ngũ được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP như sau:
- Theo thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP, tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1.2.3 tham gia nghĩa vụ quân sự.
- Không gọi nhập ngũ những công dân có sức khỏe thuộc loại 3 về mắt( cận thị -1,5 Điop trở lên, viễn thị và các bệnh lý về mắt khác.
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn chi tiết quy trình và giấy tờ khi tham gia khám mắt nghĩa vụ quân sự. Công dân sẽ được miễn nghĩa vụ quân sự nếu gặp các dị tật về mắt hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác liên quan tới thị giác. Công dân đạt điều kiện sức khỏe loại 1,2, 3 bao gồm cả thị lực được tham gia nhập ngũ vào quân đội. Bạn nên khám mắt định kỳ để đảm bảo sức khoẻ thị lực phục vụ trong quân đội.
Từ khóa » Nơi Khám Nghĩa Vụ Quân Sự
-
Khám Tuyển Nghĩa Vụ Quân Sự ở đâu Và Phải Khám Những Gì?
-
Đi Khám Nghĩa Vụ Quân Sự ở đâu ? Quy định Mới Nhất Về Chế độ ...
-
Khám Sức Khỏe Nghĩa Vụ Quân Sự 2022: 06 điều Quan Trọng Cần Biết
-
Nhiều Nơi Gọi Khám Tuyển Nghĩa Vụ Quân Sự Phải Làm Sao?
-
Khám Sức Khỏe Nghĩa Vụ Quân Sự Là Khám Những Gì? - LuatVietnam
-
Tư Vấn Trường Hợp Có Nhiều Nơi Cùng Gọi Khám Nghĩa Vụ Quân Sự.
-
Nghĩa Vụ Quân Sự Năm 2022: 08 Thông Tin Quan Trọng Cần Biết
-
Phạt đến 40 Triệu Khi Không Có Mặt đúng địa điểm Theo Lệnh Nhập Ngũ
-
Khi Nào Khám Nghĩa Vụ Quân Sự 2022? Trốn Khám Bị Xử Phạt Thế Nào?
-
Tiêu Chuẩn Sức Khỏe Nghĩa Vụ Quân Sự 2022 Là Gì? (11/10/2021)
-
Thủ Tục đăng Ký Nghĩa Vụ Quân Sự Chuyển đi Khi Thay đổi Nơi Cư Trú ...
-
Tăng Mức Phạt Vi Phạm Về Khám Sức Khỏe Nghĩa Vụ Quân Sự
-
[DOC] Mẫu 3c. Báo Cáo Kết Quả Khám Sức Khoẻ Nghĩa Vụ Quân Sự - Bộ Y Tế
-
Tăng Mạnh Tiền Phạt Vi Phạm Quy định Về Khám Sức Khỏe Nghĩa Vụ ...