Khám Phá Bậc Lương Cao đẳng Dành Cho Giảng Viên Mới Nhất
Có thể bạn quan tâm
1. Một số thông tin bạn cần biết về bậc lương Cao đẳng
Lương luôn là vấn đề quan tâm nhức nhối của nhiều người hiện nay. Mức lương Đại học, Cao đẳng luôn được nhiều người thắc mắc. Nhiều người vẫn nghĩ mức lương của Đại học sẽ cao hơn Cao đẳng, tuy nhiên mức lương của Cao đẳng cũng cao không kém cạnh đâu nhé! Bạn cũng có thể sử dụng phần mềm tính lương miễn phí để dễ dàng trong việc tính bậc lương của mình.
1.1. Cách tính bậc lương giảng viên Cao đẳng Sư phạm
Dựa theo quy định Thông tư 35/2024/TT-BGDĐT ngày 01/10/2024 đã quy định về các tiêu chuẩn, mã số theo chức danh nghề nghiệp, liên quan đến việc bổ nhiệm cùng với xếp lương của các giảng viên hệ Cao đẳng sư phạm công lập.
Bảng lương dưới đây sẽ áp dụng cho các giảng viên là viên chức đang làm việc trong các trường Cao đẳng sư phạm, cụ thể như sau:
- Các giảng viên thuộc hạng cao cấp (hạng I) thuộc Cao đẳng sư phạm sẽ thuộc vào viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), hệ số lương sẽ từ 6,20 cho đến hệ số lương 8,00.
- Giảng viên thuộc Cao đẳng sư phạm chính (hạng II) sẽ áp dụng hệ số lương hạng A2, thuộc nhóm 1 (A2.1), hệ số lương từ 4,40 cho tới hệ số lương 6,78.
- Giảng viên thuộc Cao đẳng sư phạm hạng III sẽ áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, hệ số lương sẽ từ 2,34 cho đến 4,98.
1.1.1. Mức lương giảng viên Cao đẳng sư phạm Cao cấp (hạng I)
Các mức lương của giảng viên Cao đẳng sư phạm Cao cấp sẽ phân theo từng nhóm ngạch, hệ số lương và mức lương cơ sở, cụ thể:
- Hệ số lương của bậc 1: Hệ số lương là 6.200.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 9.238.000 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 9.920.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 2: Hệ số lương là 6.560.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 9.744.400 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 10.496.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 3: Hệ số lương là 6.920.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 10.310.800 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 11.072.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 4: Hệ số lương là 7.280.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 10.847.200 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 11.648.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 5: Hệ số lương là 7.640.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 11.383.600 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 12.224.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 6: Hệ số lương là 8.000.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 11.920.000 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 12.800.000 đồng.
1.1.2. Mức lương của giảng viên Cao đẳng sư phạm chính (hạng II)
Mức lương của Thầy/Cô giảng viên Cao đẳng sư phạm chính (hạng II) sẽ được tính theo cách sau:
- Hệ số lương của bậc 1: Hệ số lương là 4.400.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 6.556.000 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 7.040.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 2: Hệ số lương là 4.470.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 7.062.600 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 7.152.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 3: Hệ số lương là 5.080.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 6.569.200 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 8.128.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 4: Hệ số lương là 5.420.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 8.075.800 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 8.672.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 5: Hệ số lương là 5.760.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 8.582.400 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 9.216.000 đồng.
- Mức lương của bậc 6: Hệ số lương là 6.100.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 9.089.000 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 9.760.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 7: Hệ số lương là 6.440.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 9595.600 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 10.304.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 3: Hệ số lương là 6.780.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 10.102.200 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 10.848.000 đồng.
1.1.3. Mức lương của giảng viên Cao đẳng sư phạm (hạng III)
Hệ số lương của giảng viên Cao đẳng sư phạm (hạng III) được tính như sau:
- Hệ số lương của bậc 1: Hệ số lương là 2.340.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 3.486.600 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 3.744.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 2: Hệ số lương là 2.670.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 3.978.300 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 4.272.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 3: Hệ số lương là 3.000.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 4.470.000 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 4.800.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 4: Hệ số lương là 3.330.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 4.961.700 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 5.328.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 5: Hệ số lương là 3.660.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 5.453.400 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 5.856.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 6: Hệ số lương là 3.990.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 5.945.100 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 6.384.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 7: Hệ số lương là 4.320.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 6.436.800 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 6.912.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 8: Hệ số lương là 4.650.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 6.928.500 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 7.440.000 đồng.
- Hệ số lương của bậc 9: Hệ số lương là 4.980.000 triệu đồng, mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng là 7.420.200 triệu đồng, mức lương theo cơ sở 1.600.000 đồng/tháng là 7.968.000 đồng.
Đối với những viên chức, công chức đang giảng dạy được bổ nhiệm chức danh Giáo sư, trong trường hợp đã được bổ nhiệm và được xếp lương ở giảng viên hệ Đại học (hạng I) nhưng chưa được xếp lên chức danh cuối cùng của giảng viên Đại học (hạng I) thì sẽ được xếp lên một bậc liền kề tính từ ngày bổ nhiệm chức danh Giáo sư đó. Thời gian xét bậc lương đợt sau sẽ tính từ thời gian giữ bậc lương trước đó.
Nếu bạn đã được xét bậc lương cuối cùng của giảng viên Đại học đợt I thì sẽ được cộng thêm 36 tháng để tính phụ cấp thâm niên vượt khung tính từ thời gian bổ nhiệm chức danh Giáo sư.
1.2. Mức lương tối thiểu vùng năm nay của hệ Cao đẳng
Mức lương Cao đẳng tối thiểu vùng tính từ ngày 01/01/2024 theo Nghị định Chính phủ như sau:
- Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I là: 4.420.000 đồng/tháng.
- Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II là: 3.920.000 đồng/tháng.
- Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III là: 3.430.000 đồng/tháng.
- Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV là: 3.070.000 đồng/tháng.
Xem thêm: Cách tính lương từ trung cấp sang cao đẳng
2. Tiêu chuẩn xếp bậc lương Cao đẳng như thế nào?
Sẽ dựa vào 2 tiêu chí dưới đây để xét bậc lương Cao đẳng.
2.1. Tiêu chuẩn đối với trình độ đào tạo và bồi dưỡng
Đầu tiên, giảng viên Cao đẳng cần có bằng Tiến sĩ phù hợp với vị trí công việc hiện tại, phù hợp với ngành hoặc chuyên ngành đang giảng dạy. Bên cạnh đó, bạn cần có chứng chỉ giảng viên bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (trong trường hợp bạn tốt nghiệp sư phạm kỹ thuật hoặc không tốt nghiệp sư phạm).
Thứ hai, bạn cần có chứng chỉ bồi dưỡng dựa theo tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp giảng viên Cao đẳng, sư phạm.
2.2. Tiêu chuẩn đối với năng lực chuyên môn và nghiệp vụ
Để được xét bậc lương Cao đẳng dựa trên năng lực và chuyên môn nghiệp vụ, bạn cần phải có kiến thức và hiểu biết sâu rộng về ngành học của mình. Cùng với đó, bạn cần có kiến thức môn học về chuyên ngành liên quan, có hiểu biết về tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới về ngành nghề mà bạn được phân công giảng dạy.
Bên cạnh đó, bạn cần nắm vững thực tiễn cũng như xu thế phát triển của công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học liên quan đến chuyên ngành của mình. Bạn cần có khả năng đánh giá, đúc kết những kinh nghiệm giảng dạy của mình để dễ dàng phổ biến, áp dụng trong cơ sở của ngành giáo dục.
Bạn cũng cần có 2 nhiệm vụ khoa học theo cấp cơ sở hoặc nhiệm vụ khoa học cấp cao hơn đạt được yêu cầu đúng chuẩn trở lên. Bạn cần biên soạn được 1 cuốn sách phục vụ cho công việc đào tạo, giảng dạy được các cấp có thẩm quyền thẩm định và nghiệm thu. Ngoài ra, bạn cần là tác giả của 4 bài báo khoa học thuộc công trình nghiên cứu giảng viên sư phạm đã được công bố trên các tạp chí khoa học.
Nếu muốn bậc lương của mình thăng hạng, bạn cần có kỹ năng tin học và ngoại ngữ trong việc giảng dạy. Để xét từ hạng II lên hạng I, bạn cần có thời gian giữ chức danh giảng viên Cao đẳng sư phạm khoảng thời gian là 6 năm, hoặc có ít nhất 12 tháng giữ chức danh này tính đến khoảng thời gian đăng ký xét dự thi hoặc thăng hạng.
Như vậy, bậc lương Cao đẳng của giáo viên sư phạm khá cao với mặt bằng lương của giáo viên nói chung. Để có thể xét tăng lương định kỳ đúng thời gian, bạn cần đáp ứng được các tiêu chuẩn trên đề ra. Mức lương hạng I sẽ là cao nhất trong các hạng khác. Ngoài ra, những người đảm nhiệm chức danh giảng viên Cao đẳng sư phạm cao cấp thuộc hạng I thì sẽ có bậc lương được áp dụng chung theo bậc lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), hệ số lương từ 6,2 cho đến 8,0.
Từ khóa » Hệ Số Lương đại Học Sư Phạm
-
Bảng Lương Giảng Viên Là Viên Chức Trong Các Trường Cao đẳng Sư Phạm:
-
Bảng Lương, Hệ Số Bậc Lương Giảng Viên Giáo Viên Mới Nhất
-
Bảng Xếp Hệ Số Lương - Tuyển Dụng
-
Hệ Số Lương Đại Học, Cao đẳng, Trung Cấp Mới Nhất 2022
-
Bảng Lương Giáo Viên Theo Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Mới Nhất
-
Bậc Lương, Hệ Số Lương Đại Học, Cao đẳng Và Trung Cấp Mới
-
Lương Giảng Viên đại Học: Những điều Cần Biết Về Hệ Số Và Bậc Lương
-
Dự Thảo Chuyển Hệ Số Lương Giáo Viên Cũ 3,33 đến 3,99 Thành 4,0 ...
-
CÁCH TÍNH LƯƠNG ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN THCS
-
Số: 16/TT-LB - Bộ Lao động - Thương Binh Và Xã Hội
-
Hệ Số Lương Bậc 3 đại Học Là Bao Nhiêu - Duongmonkyhiep
-
Bảng Lương Giáo Viên Tiểu Học Mới Nhất Hiện Nay
-
Chi Tiết Bảng Lương Giáo Viên Các Cấp Kể Từ Ngày 20/3 - ETEP