KHÁM PHỔI (SKILL LAB SLIDE) - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Các đường tưởng tượng Đường giữa cột sống Đường xương bả vai phải và trái Đường thẳng nối 2 đầu dưới xương bả vai hợp với đường xương bả vai P và T chia mặt lưng thành 2 vùng:
Trang 2MỤC TIÊU
- Các mốc quan trọng để xác định
các ranh giới, định khu của lồng
ngực.
– Thực hiện được thăm khám phổi
theo trình tự : nhìn, sơ, gõ, nghe – Biết đưộc các sai lầm có thể xảy ra
trong qua trình thăm khám.
Trang 3 Đốt sống cơ 7 ở phía sau cơ
Định khu giải phẫu học lồng
ngực
Trang 4Các đường tưởng tượng
bên phải, bên trái
Trang 5Định khu giải phẫu học lồng
ngực
Đường giữa xương ức
Đường cạnh xương ức bên
đòn phải
Trang 6Các đường tưởng tượng
Đường nách giữa
Trang 7Các đường tưởng tượng
Đường nách trước
Đường nách giữa
Đường nách
sau
Trang 8Các đường tưởng tượng
Đường giữa cột sống
Đường xương bả vai phải và trái
Đường thẳng nối 2 đầu dưới
xương bả vai hợp với đường xương bả vai P và T chia mặt lưng thành
2 vùng:
+ Vùng liên bả cột sống
+ Vùng dưới xương bả vai
Mặt sau lưng
Trang 9Các đường tưởng tượng
Đường giữa xương bả vai
trái
Đường giữa xương bả vai
phải
Đường giữa cột sống
Vùng dưới xương bả
vai
Vùng giữa
các xương bả
vai
Trang 10Các ranh giới của phổi và
các thùy phổi
Mặt
trước
Mặt bên
Mặt sau
TTP: thùy trên phải; TGP: thùy giữa phải; TDP: thùy dưới phải, TTT: thùy trên trái ; TDT: thùy dưới trái
Trang 11Khám lâm sàng
Nhìn
Tìm các dấu hiệu liên quan bệnh lý
đường hô hấp •Biểu hiện nét mặt: lo lắng, bồn
chồn, ngủ gà
•Thay đổi màu sắc da:
Xanh tím: ở móng, ở môi, ở đáy lưỡi
Đỏ bừng: ở mũi, gò má, dái tai
•Tĩnh mạch cổ nổi
•Thở chúm môi (thì thở ra)
•Ngón tay dùi trống
Trang 12Khám lâm sàng
Nhìn
Kiểu thở
•Thở Kussmaul
Bình thường: đều đặn, tần số 16 – 20
Thở ra
Ngưng thở
30 giây
•Thở Cheyne – Stokes
Trang 13Khám lâm sàng
Nhìn
•Thở Biot: Nhịp thở không đều,
lúc chậm lúc nhanh, lúc thở nông lúc thở sâu có lúc ngừng thở
Kiểu thở bất thường không có
chu kỳ
•Thở ra gắng sức: kỳ thở ra kéo
dài, gồng các cơ cổ, vai, khoảng liên sườn Thở chúm môi
•Hít vào gắng sức: có dấu hiệu co
kéo cơ liên sườn, trên đòn khi tắt nghẽn đường thở lớn hay đường thở nhỏ.
Trang 14Khám lâm sàng
Nhìn
• BT: LN cân xứng hai bên, di động đều theo nhịp thở
• Các bất thường: Xương ức bị
nhô lên (ức gà) hay lõm xuống (ức hình phễu)
Khung xương lồng ngực
Trang 15Khám lâm sàng
sườn mở khoảng 900,
khi hít sâu vào góc
này mở rộng ra
Cử động nghịch
thường: khi có sự ép
cơ hoành do tình trạng
ứ khí phế nang nhiều
Trang 16Khám lâm sàng
Nhìn
• Kiểm tra các cung
sườn sau
+ Các cung sườn sau
có hợp với đường
thẳng giữa cột sống
thành một góc 450
không?
+ Các xương sườn có di
động tách rời ra ở
kỳ hít vào hay không
(mảng sườn di động)
α
Trang 17Khám lâm sàng
Nhìn
• Có LN hình thùng không
So sánh khoảng cách
trước sau và khoảng
cách bên của lồng
ngực lập tỉ số:
BT = Khoảng cách trước sau/
Khoảng cách bên ≈ 1/2
đến 5/7
LN hình thùng khi tỉ số
trên ≈ 1/1 Khoảng cách trước sau
Khoảng cách bên
Trang 18Khám lâm sàng
Nhìn
• BN hít vào có co kéo
các cơ hô hấp phụ
+ Có co kéo cơ ức đòn,
co thắt cơ cổ hay hõm
ức đòn bị hõm vào, co
kéo các cơ liên sườn
+ Tư thế làm nổi các cơ
hô hấp phụ là BN ngồi
thẳng, chồm nhẹ về
phía trước, ngồi trên
ghế 2 tay chống thẳng
lên đầu gối hay tì lên
bàn khám
Trang 19Khám lâm sàng
Nhìn
• Nhìn nghiêng: tìm dấu hiệu cột sống lưng gù hay lõm cột sống vùng thắt lưng
Cột sống và vùng lưng
Trang 20Khám lâm sàng
Nhìn
• Tìm dấu hiệu vẹo cột
sống
+ Nhìn phía sau lưng:
Đường thẳng nối các
mấu gai cột sống có
thẳng không
+ Nhìn phía trước:
Xem khoảng cách giữa
hông và khuỷu tay
hai bên
Quan sát độ cao thấp
của hai vai
Trang 21Khám lâm sàng
Sờ
• Dùng ngón tay cái và ngón trỏ sờ lên khí quản để xác định khí quản nằm ở giữa hay lệch một bên
Khí quản
Trang 22Khám lâm sàng
Sờ
Hạch
Trang 23Khám lâm sàng
Sờ
Rung thanh có những đặc điểm sau:
• Giọng nói trầm tạo thành rung
thanh hơn giọng nói cao
• Ởû nữ rung thanh yếu hơn ở nam
• Ở trẻ con thành ngực mỏng
nên rung thanh rõ ngay cả khi giọng nói cao
• Rung thanh ở người gầy rõ hơn
ở người béo
Tìm rung thanh
Trang 24Khám lâm sàng
Sờ
Nguyên tắc khám:
Áp sát lòng bàn tay lên
vùng ngực cần đánh
giá rung thanh yêu cầu
BN phát âm “một, hai,
ba” mỗi khi sờ tìm rung
thanh
Đánh giá rung thanh bằng
cách áp cùng lúc 2 tay
trên ngực BN
Tìm rung thanh
Trang 25Khám lâm sàng
Sờ
Vị trí sờ tìm rung thanh
Phía trước: bắt đầu khám từ
đỉnh phổi đi dần xuống dưới hạ đòn
Phía sau: bắt đầu khám từ đỉnh
phổi đi dần xuống đáy phổi
đông đặc phổi, rung thanh giảm
khi có tràn dịch, tràn khí màng phổi, khí phế thủng
Tìm rung thanh
Trang 26Khám lâm sàng
Sờ
Khảo sát các cử động của khung sườn
• Vùng ngực trên: áp sát 2
ngón tay cái gần nhau vào
đường giữa Yêu cầu BN hít
sâu và chậm, để cho 2 bàn
tay di động, chú ý sự di
chuyển của 2 ngón tay.
• Vùng giữa ngực: đặt bàn tay,
ngón cái ở liên sườn 5, các
ngón còn lại ôm sát ra
đường nách giữa.
Trang 27Khám lâm sàng
Sờ
Khảo sát các cử động của khung sườn
• Khảo sát ở bờ sườn: đặt
ngón tay cái ở đường giữa
mỗi bờ sườn sát vào sụn
sườn, chú ý sự di chuyển
của 2 ngón cái khi bệnh
nhân hít vào
• Vùng đáy ngực: cũng như
cách trên Đặt ngón tay ở
khoảng xương sườn Xem sự di
chuyển của 2 ngón tay cái
(bình thường: 3–5cm) Chú ý
tìm xem sự dãn nở LN có đối
xứng không.
Trang 28Khám lâm sàng
Gõ
• 1 bàn tay áp sát lưng BN, ngón
giữa áp sát vào thành ngực theo khoảng liên sườn Gõ bằng ngón giữa bàn tay thứ 2 thẳng góc xuống ngón giữa của bàn tay kia.
• 2 bàn tay nên đặt thẳng góc với nhau
• Nên gõ bằng tay, lắc cổ tay,
không sử dụng lực cả cánh tay.
• Gõ theo thứ tự từ trên xuống.
• Gõ đối xứng.
Kỹ thuật
Trang 29Khám lâm sàng
Trang 30Khám lâm sàng
Gõ
• Mặt trước: gõ dọc theo đường
trung đòn, theo từng khoảng liên sườn.
• Mặt bên: gõ dọc theo đường nách giữa.
đa BT cơ hoành di động khoảng 4– 6cm.
Vị trí gõ
Trang 31Khám lâm sàng
Gõ
Vị trí gõ
Gõ vùng đỉnh phổi
Gõ mặt trước phổi
Gõ mặt sau lưng Gõ xác định sự di chuyển của bờ dưới
phổi ở mặt lưng
Trang 32Khám lâm sàng
Gõ
• Bình thường: gõ trong
• Bất thường: gõ vang, gõ đục ở
những vùng bình thường gõ
trong.
Đánh giá tiếng gõ
1/ Vùng đục của gan
khoảng liên sườn 5 trở xuống bờ sườn
2/ Vùng đục của tim 3/ Vùng gõ trong khoảng
bán nguyệt Traube gần dạ dày
Trang 33Khám lâm sàng
Nghe phổi
• Chuông: nghe các âm có tần
số thấp → nghe tiếng rù tâm
trương của hẹp van hai lá tốt
• Màng: nghe các âm có tần
số cao, do đó nghe âm thở
của phổi tốt hơn.
Dụng cụ dùng nghe phổi và ống nghe
Trang 34Khám lâm sàng
Nghe phổi
a/ Thở mạnh vào ống nghe → nghe
âm ồn ào Khắc phục bằng cách thay đổi vị trí của dây.
b/ Chuông:
+ Chuông ấn vào thành ngực
không sát: → nghe tiếng ồn ào
Một số sai lầm thường mắc phải khi nghe phổi
Trang 35Khám lâm sàng
+ Chuông không ấn sát vào da
thành ngực, nghe tiếng giống như tiếng cọ màng phổi, màng tim
+ Chuông ấn lên những vùng da có
lông, tóc: nghe tiếng giống như ran nổ
+ Các âm tạo ra bởi cơ, dây chằng,
các khớp ở BN quá gầy có thể tạo tạp âm Ở những BN quá gầy nên dùng chuông nhỏ, áp sát chuông vào thành ngực, phần da thành ngực sẽ căng trên mặt chuông do đó chuông có td giống màng.
Trang 36Khám lâm sàng
Nghe phổi
• BT khi hít vào, dòng khí qua mũi vào phế quản tạo thành âm thở của KQ thô ráp, lớn, nghe rõ ở KQ
• Âm thở KQ đi vào các PQ:
nghe rõ ở vùng cán xương ức, rõ ở thì hít vào
• Âm thở PQ phế nang: nghe rõ
ở khoảng liên sườn 1,2 vùng liên bả cột sống
Nghe tiếng thở
Trang 37Khám lâm sàng
Nghe phổi
Rì rào phế nang: âm thở nhẹ, trầm, thì hít vào dài hơn thì thở ra, nghe êm dịu, thì thở ra ít khi nghe được.
• Mặt trước phổi: Nghe từ đỉnh
xuống dọc theo đường trung đòn
• Mặt bên: đi dọc theo đường nách
giữa
• Mặt sau: BN đưa 2 tay ra trước Nghe
vùng đỉnh trước, đi dọc theo bờ trong xương bả vai
Nghe tiếng thở
Trang 38Khám lâm sàng
Nghe phổi
Nghe tiếng thở
Nghe mặt trước phổi
Nghe mặt bên
phổi
Nghe mặt lưng phổi
Trang 39Khám lâm sàng
đối thấp
trường nghe rõ ở ngoại biên
bình
khoảng liên sườn
đối cao
xương ức
Ở cổ dọc khí quản
Phế quản
phế nang
Trang 40Khám lâm sàng
b Biên độ âm.
c Tỷ số thời gian hít vào / thở ra
d Các tiếng thở phụ thêm vào
Ran rít, ngáy, ran nổ
Tiếng cọ màng phổi.
Nghe tiếng thở
Trang 41Khám lâm sàng
Nghe phổi
Khi nghe tiếng thở có những vùng nghi ngờ bất thường, có thể kiểm tra lại bằng cách nghe, tìm sự biến đổi bất thường của tiếng nói ở vùng nghi ngờ bệnh so với bên lành
Yêu cầu BN đếm một, hai, ba, đếm
to (khi nghe tiếng khí quản), đếm thì thầm (khi nghe tiếng ngực thầm)
Nghe tiếng nói
Trang 42Khám lâm sàng
Nghe phổi
+ Tiếng nói khí quản: ở vùng phổi
cường độ mạnh rõ ràng hơn so với phía phổi lành
+ Tiếng ngực thầm: ở vùng phổi
nghe rõ hơn so với phía phổi lành
+ Tiếng dê kêu: yêu cầu bệnh
nhân phát âm chữ “I” nghe ở vùng phổi đông đặc âm nói như
“Ê”
Nghe tiếng nói
Từ khóa » Khám Phổi Slide
-
KHÁM HÔ HẤP - SlideShare
-
THĂM KHÁM HỆ HÔ HẤP - Health Việt Nam
-
KHÁM PHỔI (SKILL LAB SLIDE) - Tài Liệu Text - 123doc
-
Tài Liệu Hướng Dẫn Kỹ Năng Khám Phổi - ATCS
-
Vai Trò Của Siêu âm Phổi Trong Hồi Sức Cấp Cứu | Vinmec
-
Trang Chủ - Phòng Khám Quốc Tế Victoria Healthcare
-
Khoa Bệnh Phổi Và Da Liễu
-
Slides
-
Bệnh Viện Phổi Tỉnh Bình Thuận
-
Tràn Khí Màng Phổi - Rối Loạn Chức Năng Hô Hấp - MSD Manuals
-
Video Clip | Bệnh Viện Phổi Tỉnh Bình Thuận
-
Ứng Dụng Siêu âm Phổi- Màng Phổi Trong Lâm Sàng
-
[PDF] HÔ HẤP - Bệnh Viện Nhi đồng 2