Khẳng định Nào Sau đây Là đúng A 219 X 7 + 8 Chia Hết Cho 7 B 8 X ...

Skip to content

Với bộ 3 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 năm học 2021 – 2022 có đáp án, tinh lọc được biên soạn bám sát nội dung sách Kết nối tri thức và sưu tầm từ đề thi Toán 6 của những trường trung học cơ sở trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học viên ôn tập và đạt tác dụng cao trong những bài thi Học kì 1 Toán 6 .

Tải xuống

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 – sách Kết nối tri thức – Cô Vương Thị Hạnh (Giáo viên VietJack)

Phòng Giáo dục và Đào tạo …

Đề thi Học kì 1 – Kết nối tri thức

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Số phần tử của tập hợp A = {1; 5; 6; 8; 10} là:

A ) 10 B ) 4 C ) 5

D ) 2

Câu 2: Số nào trong các số sau đây chia hết cho 3?

A ) 26 B ) 223 C ) 109

D ) 2019

Câu 3: Kết quả của phép tính 34.32 = ?

A ) 36 B ) 32 C ) 38

D ) 33

Câu 4: Số đối của số 3 là:

A. 3 B. – 3 C. 1

D. – 1

Câu 5: Trong các biển báo dưới đây, biển báo nào có đối xứng trục:

A ) a, b, c . B ) b, c, d . C ) a, c, d .

D ) a, b, d .

Câu 6: Trong các số: 2; 3; 6; 8 số nào là ước chung của 6 và 16 ?

A ) 3 B ) 2 C. 6

D. 8

Câu 7: Những hình dưới đây, hình nào có đối tâm đối xứng. 

a ) Tam giác đều b ) Cánh quạt c ) Cánh diều

d ) Trái tim .

Câu 8: Khẳng định nào sau đây là sai:

a ) Trong tam giác đều ba góc bằng nhau . b ) Hình lục giác đều có ba đường chéo chính bằng nhau . c ) Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau .

d ) Hình thang cân có hai góc kề cạnh bên bằng nhau .

II. Tự luận

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:

a ) ( 4 + 32 + 6 ) + ( 10 – 32 – 2 ) b ) 300 : 4 + 300 : 6 – 25 c ) 17. [ 29 – ( – 111 ) ] + 29. ( – 17 )

d ) 19.43 + ( – 20 ). 43 – ( – 40 )

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x:

a ) 200 – 8. ( 2 x + 7 ) = 112 b ) ( 2 x – 123 ) : 3 = 33

c ) H = { x ∈ ℤ | – 3 < x ≤ 3 }

Bài 3 (2 điểm): Trên một mảnh đấtt hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 10m, người ta chia khu để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành AMCN, cỏ sẽ được trồng ở phần đất còn lại. Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là 50 000 nghìn đồng, trồng cỏ là 40 000 đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ.

Bài 4 (2 điểm): Ba nhóm học sinh lớp 6 tham gia trồng cây trong dịp tết trồng cây. Mỗi học sinh nhóm thứ nhất trồng được 8 cây, mỗi học sinh nhóm thứ hai trồng được 9 cây, mỗi học sinh nhóm thứ ba trồng được 12 cây. Tính số cây mỗi nhóm trồng được biết rằng số cây mỗi nhóm trồng được ở trong khoảng từ 200 đến 250 cây.

Bài 5 (0,5 điểm): Cho A = 7 + 72 + 73 + … + 7119 + 7120. Chứng minh rằng A chia hết cho 57. 

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Số phần tử của tập hợp A = A = {1; 5; 6; 8; 10} là:

A ) 10 B ) 4 C ) 5 D ) 2

Giải thích : Ta đếm được tập A gồm 5 thành phần .

Câu 2: Số nào trong các số sau đây chia hết cho 3?

A ) 26 B ) 223 C ) 109 D ) 2019

Giải thích : Vì tổng những chữ số của 2019 là 2 + 0 + 1 + 9 = 12 chia hết cho 3 nên 2019 chia hết cho 3 .

Câu 3: Kết quả của phép tính 34.32 = ?

A ) 36 B ) 32 C ) 38

D ) 33

Giải thích: Ta có: 34.32 = 34+2 = 36

Câu 4: Số đối của số 3 là:

A. 3 B. – 3 C. 1 D. – 1 Giải thích : Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 .

Ta có : 3 + ( – 3 ) = 0 nên – 3 là số đối của 3

Câu 5: Trong các biển báo dưới đây, biển báo nào có đối xứng trục:

A ) a, b, c . B ) b, c, d . C ) a, c, d . D ) a, b, d . Giải thích :

Đối với hình a ta có chục đối xứng như hình vẽ

Đối với hình b ta có chục đối xứng như hình vẽ

Đối với hình d ta có chục đối xứng như hình vẽ

Câu 6: Trong các số: 2; 3; 6; 8 số nào là ước chung của 6 và 16 ?

A ) 3 B ) 2 C. 6 D. 8 . Giải thích : Số 3 là ước của 6 nhưng không phải ước của 16 vì 6 chia hết cho 3 nhưng 16 không chia hết cho 3 . Số 2 là ước của 6 và 16 vì 6 chia hết cho 2 và 16 chia hết cho 2 . Số 6 là ước của 6 nhưng không phải ước của 16 vì 6 chia hết cho 6 nhưng 16 không chia hết cho 6 .

Số 8 là ước của 16 nhưng không phải ước của 6 vì 16 chia hết cho 8 nhưng 6 không chia hết cho 8 .

Câu 7: Những hình dưới đây, hình nào có đối tâm đối xứng. 

a ) Tam giác đều b ) Cánh quạt c ) Cánh diều d ) Trái tim .

Giải thích : Cánh quạt có tâm đối xứng như hình vẽ :

Câu 8: Khẳng định nào sau đây là sai:

a ) Trong tam giác đều ba góc bằng nhau . b ) Hình lục giác đều có ba đường chéo chính bằng nhau . c ) Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau . d ) Hình thang cân có hai góc kề cạnh bên bằng nhau . Giải thích : a ) Đúng vì đó là đặc thù của tam giác đều . b ) Đúng vì đó là đặc thù của hình lục giác đều c ) Đúng vì đó là đặc thù của hình thoi .

d ) Sai vì hình thang cân có hai góc kề một đáy bằng nhau chứ không phải hai góc kề cạnh bên bằng nhau

II. Tự luận

Bài 1 (2 điểm):

a ) ( 4 + 32 + 6 ) + ( 10 – 32 – 2 ) = ( 36 + 6 ) + ( – 22 – 2 ) = 42 + ( – 24 ) = 42 – 24 = 18 b ) 300 : 4 + 300 : 6 – 25 = 75 + 50 – 25 = 125 – 25 = 100 c ) 17. [ 29 – ( – 111 ) ] + 29. ( – 17 ) = 17. ( 29 + 111 ) – 29.17 = 17.29 + 17.111 – 29.17 = ( 17.29 – 29.17 ) + 17.111 = 0 + 1887 = 1887 d ) 19.43 + ( – 20 ). 43 – ( – 40 ) = 19.43 – 20.43 + 40 = 43 ( 19 – 20 ) + 40 = 43. ( – 1 ) + 40

= – 43 + 40 = – 3

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x:

a ) 200 – 8. ( 2 x + 7 ) = 112 – 8. ( 2 x + 7 ) = 112 – 200 – 8. ( 2 x + 7 ) = – 88 2 x + 7 = ( – 88 ) : ( – 8 ) 2 x + 7 = 11 2 x = 11 – 7 2 x = 4 x = 4 : 2 x = 2 . b ) ( 2 x – 123 ) : 3 = 33 2 x – 123 = 33.3 2 x – 123 = 99 2 x = 99 + 123 2 x = 222 x = 222 : 2 x = 111

c ) H = { x ∈ ℤ | – 3 < x ≤ 3 } Vì H = nên H = { - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 } Vậy x ∈ { - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 }

Bài 3 (2 điểm):

Dễ thấy trong hình bình hành AMCN chiều cao tương ứng của cạnh AN là MN và MN = AB = 10 m Do đó diện tích quy hoạnh hình bình hành AMCN là : 6. 10 = 60 ( mét vuông ) Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 10. 12 = 120 ( mét vuông ) Phần diện tích quy hoạnh còn lại trồng cỏ là : 120 – 60 = 60 ( mét vuông ) Số tiền công cần để chi trả trồng hoa là : 50 000. 60 = 3 000 000 ( đồng ) Số tiền công cần để chi trả trồng cỏ là : 40 000. 60 = 2 400 000 ( đồng ) Số tiền công cần để chi trả trồng hoa và cỏ là : 3 000 000 + 2 400 000 = 5 400 000 ( đồng )

Vậy số tiền công cần để chi trả trồng hoa và cỏ là 5 400 000 đồng .

Bài 4 (2 điểm):

Gọi số cây mỗi nhóm trồng được là x ( x ∈ ℕ * ; 200 < x < 250 ) Vì mỗi bạn nhóm thứ nhất trồng được 8 cây, mỗi bạn nhóm thứ hai trồng được 9 cây, mỗi bạn nhóm thứ ba trồng được 12 cây nên x ⋮ 8 nên x thuộc B ( 8 ) x ⋮ 9 nên x thuộc B ( 9 ) x ⋮ 12 nên x thuộc B ( 12 ) Do đó, số cây mỗi nhóm trồng được là bội chung của của 8, 9, 12 . Ta có : 8 = 2.2.2 = 23 9 = 3.3 = 32 12 = 3.2.2 = 3.22 BCNN ( 8 ; 9 ; 12 ) = 23.9 = 72 Nên BC ( 8 ; 9 ; 12 ) = Vì số cây mỗi nhóm trồng được nằm trong khoảng chừng từ 200 đến 250 nên số cây mỗi nhóm trồng được là 216 cây . Vậy mỗi nhóm trồng được 216 cây .

Bài 5 (0,5 điểm): 

A = 7 + 72 + 73 + … + 7119 + 7120 A = ( 71 + 72 + 73 ) + ( 74 + 75 + 76 ) + … + ( 7118 + 7119 + 7120 ) A = 7 ( 1 + 7 + 72 ) + 74 ( 1 + 7 + 72 ) + … + 7118 ( 1 + 7 + 72 ) A = 7.57 + 74.57 + … + 7118.57 A = 57 ( 7 + 74 + … + 7118 ) Vì 57 ⋮ 57 nên 57 ( 7 + 74 + … + 7118 ) ⋮ 57

Do đó A chi hết cho 57 ( điều phải chứng tỏ )

Xem thêm bộ đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 các bộ sách khác:

Phòng Giáo dục và Đào tạo …

Đề thi Học kì 1 – Kết nối tri thức

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính (Hợp lí nếu có thể):

a ) 45.37 + 45.63 – 100 b ) 148.9 – 32.48 c ) 307 – [ ( 180.40 – 160 ) : 22 + 9 ] : 2

d ) 12 + 3. { 90 : [ 39 – ( 23 – 5 ) 2 ] }

Bài 2 (3 điểm):

1. Tìm số nguyên x, biết : a ) x – 17 = 23 b ) 2 ( x – 1 ) = 7 + ( – 3 ) c ) 4. ( x + 5 ) 3 – 7 = 101 d ) 2 x + 1.3 + 15 = 39 2. Tìm x biết :

56 ⋮ x ; 70 ⋮ x và 10 < x < 20 ; x ∈ N

Bài 3 (2,5 điểm) Một trường THCS tổ chức cho học sinh đi trải nghiệm thực tế ở nhà máy thủy điện Hoà Bình. Sau khi học sinh đăng kí, ban tổ chức tính toán và thấy rằng nếu xếp mỗi xe 36 học sinh, 40 học sinh hay 45 học sinh đều vừa đủ. Tính số học sinh đi trải nghiệm biết rằng số học sinh tham gia trong khoảng 1000 đến 1100 học sinh.

Bài 4 (2 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15m. Người ta làm hai lối đi rộng 1 m như hình vẽ. Phần đất còn lại dùng để trồng cây. Tính diện tích đất dùng để trồng cây.

Bài 5 (0,5 điểm): Cho A = 20 + 21 + 22 + 23 + …. + 219. Và B = 220. Và B = 220. Chứng minh rằng A và B là hai số tự nhiên liên tiếp.

Đáp án

Bài 1 (2 điểm): 

a ) 45.37 + 45.63 – 100 = 45. ( 37 + 63 ) – 100 = 45.100 – 100 = 100. ( 45 – 1 ) = 100.44 = 4400 b ) 148.9 – 32.48 = 148.9 – 9.48 = 9. ( 148 – 48 ) = 9.100 = 900 c ) 307 – [ ( 180.40 – 160 ) : 22 + 9 ] : 2 = 307 – [ ( 180.1 – 160 ) : 4 + 9 ] : 2 = 307 – [ 20 : 4 + 9 ] : 2 = 307 – [ 5 + 9 ] : 2 = 307 – 14 : 2 = 307 – 7 = 300 d ) 12 + 3. { 90 : [ 39 – ( 23 – 5 ) 2 ] } = 12 + 3. { 90 : [ 39 – ( 8 – 5 ) 2 ] } = 12 + 3. { 90 : [ 39 – 32 ] } = 12 + 3. { 90 : [ 39 – 9 ] } = 12 + 3. { 90 : 30 }

= 12 + 3.3 = 12 + 9 = 21

Bài 2 (3 điểm):

1 . a ) x – 17 = 23 x = 23 + 17 x = 40 b ) 2 ( x – 1 ) = 7 + ( – 3 ) 2 ( x – 1 ) = 4 x – 1 = 4 : 2 x – 1 = 2

x = 2 + 1

x = 3

Xem thêm: Đề thi, gợi ý đáp án môn Ngữ văn vào lớp 10 tại Hà Nội năm 2020

c ) 4. ( x + 5 ) 3 – 7 = 101 4. ( x + 5 ) 3 = 101 + 7 4. ( x + 5 ) 3 = 108 ( x + 5 ) 3 = 108 : 4 ( x + 5 ) 3 = 27 ( x + 5 ) 3 = 33 x + 5 = 3 x = 3 – 5 x = – 2 d ) 2 x + 1.3 + 15 = 39 2 x + 1.3 = 39 – 15 2 x + 1.3 = 24 2 x + 1 = 24 : 3 2 x + 1 = 8 2 x + 1 = 23 x + 1 = 3 x = 3 – 1 x = 2 2 . Vì 56 ⋮ x ; 70 ⋮ x nên x là ước chung của 56 và 70 Ta có : 56 = 2.2.2. 7 = 23.7 70 = 2.5.7 ƯCLN ( 56 ; 70 ) = 2.7 = 14 ƯC ( 56 ; 70 ) = { ± 1 ; ± 2 ; ± 7 ; ± 14 }

Vì 10 < x < 20 ; x ∈ N nên x = 14 .

Bài 3 (2,5 điểm):

Gọi số học viên của trường đó là x ( x ∈ ℕ * ; 1000 < x < 1100 ) Vì khi xếp mỗi xe 36 học viên thì vừa đủ nên x thuộc B ( 36 ) Vì khi xếp mỗi xe 40 học viên thì vừa đủ nên x thuộc B ( 40 ) Vì khi xếp mỗi xe 45 học viên thì vừa đủ nên x thuộc B ( 45 ) Do đó x ∈ BC ( 36 ; 40 ; 45 ) Ta có : 36 = 2.2.3. 3 = 22.23 40 = 2.2.2. 5 = 23.5 45 = 3.3.5 = 32.5 BCNN ( 36 ; 40 ; 45 ) = 23.32.5 = 8.9.5 = 360 BC ( 36 ; 40 ; 45 ) = { 0 ; 360 ; 720 ; 1080 ; 1440 ; ... } Vì 100 < x < 1100 nên x = 1080 Vậy trường đó có 1080 ( học viên )

Bài 4 (2 điểm): 

Nhìn vào hình vẽ ta thấy diện tích quy hoạnh đất trồng cây là 4 mảnh đất hình chữ nhật nhỏ có kích cỡ như nhau . Chiều dài của những 1 mảnh đất nhỏ màu xanh đó là : ( 25 – 1 ) : 2 = 12 ( m ) Chiều rộng của những mảnh đất nhỏ màu xanh đó là : ( 15 – 1 ) : 2 = 7 ( m ) Diện tích của một mảnh đất nhỏ màu xanh đó là : 12. 7 = 84 ( mét vuông ) Diện tích đất để trồng cây là : 4. 84 = 336 ( mét vuông )

Vậy diện tích quy hoạnh đất để trồng cây là 336 mét vuông .

Bài 5 (0,5 điểm): 

Cho A = 20 + 21 + 22 + 23 + …. + 219 Ta có : 2A = 21 + 22 + 23 + 24 + …. + 220 2A – A = 220 – 20 = 220 – 1 hay A = 220 – 1 Và B = 220 .

Do đó A và B là hai số tự nhiên liên tục .

Phòng Giáo dục và Đào tạo …

Đề thi Học kì 1 – Kết nối tri thức

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Biết 143 – x = 57, giá trị của x là

A ) 86 B ) 200 C ) 144

D ) 100

Câu 2: Chiếc đồng hồ gỗ dưới đây có dạng hình gì:

A ) Tam giác B ) Hình vuông C ) Hình chữ nhật

D ) Hình lục giác đều

Câu 3: Cho hình vuông ABCD. Khẳng định sai là:

A ) Hình vuông ABCD có bốn cạnh bằng nhau : AB = BC = CD = AD . B ) Hình vuông ABCD có bốn góc ở đỉnh A ; B ; C ; D bằng nhau . C ) Hình vuông ABCD có hai đường chéo bằng nhau : AC = BD .

D ) Hình vuông ABCD có hai cặp cạnh đối song song AB và BC ; CD và AD .

Câu 4: Tập hợp các ước chung của 12 và 20 là:

A ) { 1 ; 2 ; 4 ; 5 } B ) { 2 ; 4 ; 5 } C ) { 1 ; 2 ; 4 }

D ) { 1 ; 4 ; 5 ; 15 }

Câu 5: Số đối của số 20 là:

A ) 1 B ) 0 C ) – 1

D ) – 20

Câu 6: Tam giác và hình vuông bên dưới có chu vi bằng nhau. Độ dài cạnh của hình vuông bên dưới là:

A ) 8 cm B ) 12 cm C ) 16 cm

D ) 24 cm

Câu 7: Có bao nhiêu số nguyên x thoản mãn -4 < x < 3.

A ) 7 B ) 6 C ) 5

D ) 8

Câu 8: Thay x, y bằng những số nào để sốchia hết cho cả 2, 3, 5 và 9?

A ) x = 3 ; y = 0 B ) x = 4 ; y = 0 C ) x = 0 ; y = 4

D ) x = 8 ; y = 5 .

II. Tự luận

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính

a ) 22.85 + 15.22 – 20200 b ) 50 + [ 65 – ( 9 – 4 ) 2 ] c ) ( 39 – 19 ) : ( – 2 ) + ( 34 – 22 ). 5

d ) 123.456 + 456.321 – 256.444

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x

a ) 3 x – 2 = 19 b ) [ 43 – ( 56 – x ) ]. 12 = 384

c ) 3 x. 2 + 15 = 33

Bài 3 (2 điểm): Cô Hoa muốn lát nền cho một căn phòng của nhà mình có hình chữ nhật với chiều dài là 8m và chiều rộng là 5m. Loại gạch lát nền được sử dụng là gạch vuông có cạnh 40cm. Hỏi cô Hoa phải sử dụng bao nhiêu viên gạch (coi mạch vữa không đáng kể).

Bài 4 (2 điểm): Bạn Hà có 42 viên bi màu đỏ và 30 viên bi màu vàng. Hà có thể chia nhiều nhất vào bao nhiêu túi sao cho số bi đỏ và bi vàng được chia đều vào các túi? Khi đó mỗi túi có bao nhiêu viên bi đỏ và vàng.

Bài 5 (0,5 điểm): Tìm cặp số tự nhiên x, y biết: (x + 5)(y – 3) = 15.

Đáp án

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Biết 143 – x = 57, giá trị của x là

A ) 86 B ) 200 C ) 144 D ) 100 Giải thích : x = 143 – 57

x = 86

Câu 2: Chiếc đồng hồ gỗ dưới đây có dạng hình gì:

A ) Tam giác B ) Hình vuông C ) Hình chữ nhật D ) Hình lục giác đều

Giải thích : Ta đếm được chiếc đồng hồ đeo tay là hình có 6 cạnh và thực thi đo bằng thước kẻ thấy 6 cạnh đó bằng nhau nên là lục giác đều

Câu 3: Cho hình vuông ABCD. Khẳng định sai là:

A ) Hình vuông ABCD có bốn cạnh bằng nhau : AB = BC = CD = AD . B ) Hình vuông ABCD có bốn góc ở đỉnh A ; B ; C ; D bằng nhau . C ) Hình vuông ABCD có hai đường chéo bằng nhau : AC = BD .

D ) Hình vuông ABCD có hai cặp cạnh đối song song AB và BC ; CD và AD .

Giải thích : A ) đúng vì bốn cạnh AB ; BC : CD ; AD bằng nhau B ) đúng vì bốn góc ở đỉnh A ; B ; C ; D bằng nhau . C ) đúng vì có hai đường chéo bằng nhau : AC = BD

D ) sai vì AB và BC ; CD và AD không phải những cạnh đối nên nó không song song .

Câu 4: Tập hợp các ước chung của 12 và 20 là:

A ) { 1 ; 2 ; 4 ; 5 } B ) { 2 ; 4 ; 5 } C ) { 1 ; 2 ; 4 } D ) { 1 ; 4 ; 5 ; 15 } Giải thích : 12 = 2.2.3 = 22.3 20 = 2.2.5 = 22.5 ƯCLN ( 12 ; 20 ) = 22 = 4

ƯC ( 12 ; 20 ) = { 1 ; 2 ; 4 }

Câu 5: Số đối của số 20 là:

A ) 1 B ) 0 C ) – 1 D ) – 20

Giải thích : Số đối của số 20 là – 20 vì 20 + ( – 20 ) = 0

Câu 6: Tam giác và hình vuông bên dưới có chu vi bằng nhau. Độ dài cạnh của hình vuông bên dưới là:

A ) 8 cm B ) 12 cm C ) 16 cm D ) 24 cm Giải thích : Chu vi tam giác là : 12 + 16 + 20 = 48 ( cm ) Do chu vi tam giác bằng chu vi hình vuông vắn nên chu vi hình vuông vắn là 48 cm

Độ dài cạnh hình vuông vắn là : 48 : 4 = 12 ( cm )

Câu 7: Có bao nhiêu số nguyên x thoản mãn -4 < x < 3.

A ) 7 B ) 6 C ) 5 D ) 8

Giải thích : Tập số nguyên x thỏa mãn nhu cầu – 4 < x < 3 là { - 3 ; - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 } Vậy có 6 số nguyên x thỏa mãn nhu cầu

Câu 8: Thay x, y bằng những số nào để sốchia hết cho cả 2, 3, 5 và 9?

A ) x = 3 ; y = 0 B ) x = 4 ; y = 0 C ) x = 0 ; y = 4

D ) x = 8 ; y = 5 .

Giải thích: Đểvừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì y phải có giá trị là 0

chia hết cho 3 và 9 thì tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3 và 9.

Ta có : 2 + 3 + x + 0 = 5 + x Mà x, y ∈ ℕ * ; 0 ≤ x, y ≤ 9 nên ta có x = 4 ( vì 5 + 4 = 9 chia hết cho 3 và chia hết cho 9 ) .

Vậy x = 4 ; y = 0 .

II. Tự luận

Bài 1 (2 điểm): 

a ) 22.85 + 15.22 – 20200 = 4.85 + 15.4 – 1 = 4. ( 85 + 15 ) – 1 = 4.100 – 1 = 400 – 1 = 399 b ) 50 + [ 65 – ( 9 – 4 ) 2 ] = 50 + = 50 + [ 65 – 25 ] = 50 + 40 = 90 c ) ( 39 – 19 ) : ( – 2 ) + ( 34 – 22 ). 5 = 20 : ( – 2 ) + 12.5 = – 10 + 60 = 50 d ) 123.456 + 456.321 – 256.444 = 456. ( 123 + 321 ) – 256.444 = 456.444 – 256.444 = 444. ( 456 – 256 )

= 444

Bài 2 (1,5 điểm): 

a ) 3 x – 2 = 19 3 x = 19 + 2 3 x = 21 x = 21 : 3 x = 7 b ) [ 43 – ( 56 – x ) ]. 12 = 384 43 – ( 56 – x ) = 384 : 12 43 – ( 56 – x ) = 32 56 – x = 43 – 32 56 – x = 11 x = 56 – 11 x = 45 c ) 3 x. 2 + 15 = 33 3 x. 2 = 33 – 15 3 x. 2 = 18 3 x = 18 : 2 3 x = 9 3 x = 33

x = 2 .

Bài 3 (2 điểm): 

Đổi 8 m = 800 cm 5 m = 500 cm Diện tích căn phòng là : 500.800 = 400 000 ( cm2 ) Diện tích một viên gạch là : 40.40 = 1600 ( cm2 ) Số viên gạch cô Hoa cần dùng để lát nền nhà là :

400000 : 1600 = 250 ( viên )

Bài 4 (2 điểm): 

Gọi số túi bi chia được nhiều nhất là x ( x ∈ ℕ * ) Vì số bi đỏ và vàng mỗi túi là đều nhau nên 42 ⋮ x và 30 ⋮ x. Do đó x là ước chung của 42 và 30 . Mặt khác x lớn nhất ( chia vào nhiều túi nhất ) nên x là ước chung lớn nhất của 42 và 30 . Ta có : 42 = 2.3.7 30 = 2.3.5 ƯCLN ( 42 ; 30 ) = 2.3 = 6 Vậy x = 6 Khi đó : Số bi màu vàng mỗi túi là 30 : 6 = 5 ( viên ) Số bi màu đỏ mỗi túi là

42 : 6 = 7 ( viên )

Bài 5 (0,5 điểm): Tìm cặp số tự nhiên x, y biết: (x + 5)(y – 3) = 15

( x + 5 ) ( y – 3 ) = 15 ( x + 5 ) ( y – 3 ) = 1.15 = 15.1 = 3.5 = 5.3 Trường hợp 1 : Với x + 5 = 1 ( phi lí vì x, y ∈ ℕ ) Trường hợp 2 : Với x + 5 = 15 thì x = 10 Khi đó : y – 3 = 1 thì y = 4 Trường hợp 3 : Với x + 5 = 3 ( phi lí vì x, y ∈ ℕ ) Trường hợp 4 : Với x + 5 = 5 thì x = 0

Khi đó : y – 3 = 3 thì y = 6 .

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Xem thêm: Đề thi, gợi ý đáp án môn Ngữ văn vào lớp 10 tại Hà Nội năm 2020

Bộ đề thi năm học 2021 – 2022 những lớp những môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tay nghề tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được tinh lọc từ đề thi của những trường trên cả nước .

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Các loạt bài lớp 9 khác

Source: https://sangtaotrongtamtay.vn Category: Giáo dục

Từ khóa » Khẳng định Nào Sau đây Là đúng A 219 X 7 + 8 Chia Hết Cho 7 B 8 X 12 + 9 Chia Hết Cho 3