KHÁNG SINH Ppt _ DƯỢC LÝ - 123doc

Bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược hay nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”; https://123doc.net/users/home/user_home.php?use_id=7046916. Slide dược lý ppt dành cho sinh viên chuyên ngành dược. Trong bộ sưu tập có trắc nghiệm kèm đáp án chi tiết các môn, giúp sinh viên tự ôn tập và học tập tốt môn dược lý bậc cao đẳng đại học chuyên ngành dược

Trang 1

KHÁNG SINH

Bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược hay nhất có tại “tài liệu ngành dược hay

nhất”; https://123doc.net/users/home/user_home.php?use_id=7046916

Trang 2

Mục tiêu

1. Trình bày được đại cương về kháng sinh

2. Trình bày các nhóm kháng sinh tiêu biểu trong điều trị

3. Trình bày các đặc điểm dược động học, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ của

các kháng sinh điển hình trong mỗi nhóm

2

Trang 3

Nội dung

 Đại cương về kháng sinh

 Các nhóm kháng sinh tiêu biểu

 Một số kháng sinh trong mỗi nhóm

Trang 4

ĐẠI CƯƠNG

Khám phá ra kháng sinh

o Năm 1928, Alexander Flemming đã tìm ra kháng sinh đầu tiên Penicillin từ nấm

Penicillinum notatum

o Năm 1942, Penicillin được sản xuất ở qui mô công nghiệp

o Năm 1944, kháng sinh Streptomycin được khám phá

o Các năm sau đó, nhiều kháng sinh ra đời từ xạ khuẩn, vi nấm được sử dụng rộng rãi để điều trị các bệnh nhiễm trùng

4

Trang 5

Đại cương

Định nghĩa kháng sinh

o Là các chất có nguồn gốc sinh học, bán tổng hợp hay tổng hợp

o Ức chế sự chuyển hóa của:

- Vi khuẩn: kháng sinh kháng khuẩn

- Vi nấm: kháng sinh kháng nấm

- Tế bào ung thư: kháng sinh kháng ung thư

Trang 6

Kìm khuẩn Diệt khuẩn

1 ngày

Kháng sinh kìm khuẩn khi tăng nồng độ sẽ chuẩn thành diệt khuẩn

Kìm khuẩn hay diệt khuẩn chỉ có tính tương đối Một kháng sinh có thể kìm vi khuẩn này nhưng lại diệt vi khuẩn kia

Kháng sinh kìm – diệt khuẩn

6

Trang 7

Kháng sinh phổ rộng-phổ hẹp

 Kháng sinh phổ rộng: diệt được cả vi khuẩn gram (-) và vi khuẩn gram (+)

Ví dụ: β-lactam, quinolon, phenicol, tetracyclin

 Kháng sinh phổ hẹp: diệt được phần lớn gram (-) hoặc gram (+)

Ví dụ: aminosid, macrolid, lincosamid, vancomycin

Trang 8

Thành tế bào gram (-) dày hơn gram (+) nên khó thấm kháng

sinh

Thành tế bào cấu tạo bởi peptidoglycan

8

Trang 10

Các vi khuẩn thường gặp

Vi khuẩn Gram (+)

 Cầu khuẩn

- Tụ cầu vàng: Staphylococcus aureus

+ Còn nhạy với Methicilin: MSSA

+ Đề kháng với Methicilin: MRSA

Trang 12

Cơ chế tác động của kháng sinh

12

Trang 13

Protein tổng hợp nhờ ribosom Ribosom gồm 2 tiểu đơn vị 30S và 50S.

- Ức chế tiểu đơn vị 30S: Aminosid, Tetracyclin

- Ức chế tiểu đơn vị 50S: Macrolid, Lincosamid, Cloramphenicol

Trang 14

Cơ chế đề kháng của vi khuẩn

1. Thay đổi tính thấm của thành tế bào vi khuẩn

2. Vi khuẩn tổng hợp bơm tống kháng sinh ra ngoài

3. Vi khuẩn tạo enzym phân hủy kháng sinh:

Ví dụ: beta-lactamase phân hủy kháng sinh nhóm beta-lactam

4 Vi khuẩn thay đổi điểm tác động

- Thay đổi men tổng hợp peptidoglycan

- Thay đổi receptor 30S

- Thay đổi receptor 50S

14

Trang 15

Nguyên tắc sử dụng kháng sinh

Trang 16

Nguyên tắc sử dụng kháng sinh

1 Chỉ sử dụng kháng sinh khi có vi khuẩn

2 Sử dụng đúng kháng sinh

3 Chọn dạng dùng thích hợp

4 Sử dụng kháng sinh đúng liều lượng

- Dùng ngay liều điều trị

- Dùng liên tục không ngắt quảng

- Không ngừng thuốc đột ngột

- Khi ngừng thuốc không giảm liều từ từ

→ Tránh đề kháng kháng sinh

16

Trang 17

5 Sử dụng kháng sinh đúng thời gian

o Sử dụng kháng sinh đến hết vi khuẩn + thêm 2-3 ngày nữa ở người bình thường

o Sử dụng kháng sinh đến hết vi khuẩn + thêm 5-7 ngày nữa ở người suy giảm miễn dịch

Nếu không dùng đủ ngày, vi khuẩn có thể hồi phục và kháng thuốc

6 Sử dụng kháng sinh dự phòng hợp lý

Nguyên tắc sử dụng kháng sinh

Trang 18

7 Phối hợp kháng sinh khi cần thiết

+ Kháng sinh kìm và diệt khuẩn không nên phối hợp chung

+ Không kết hợp nhiều hơn 2 kháng sinh

+ Nên phối hợp kháng sinh thuộc 2 họ khác nhau

+ Không nên phối hợp 2 kháng sinh cùng độc tính

Nguyên tắc sử dụng kháng sinh

18

Trang 19

 Amoxicilin + Acid clavulanic

 Ampicilin + Sulbactam

 Ticarcilin + Acid clavulanic

 Piperacilin + Tazobactam

Trang 21

Các nhóm kháng sinh tiêu biểu

Các thuốc thông dụng

Trang 22

Nhóm β-lactam

22

Trang 23

Cơ chế tác động của kháng sinh

Trang 25

Cơ chế tác động:

o Ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn

Cơ chế đề kháng:

o Thay đổi tính thấm thành tế bào

o Xuất hiện bơm tống kháng sinh ra

o Vi khuẩn tạo men β-lactamase phá vỡ vòng β-lactam làm mất hoạt tính kháng sinh

o Thay đổi cấu trúc của men tổng hợp thành peptidoglycan (PBP)

Tác dụng phụ:

o Dị ứng

o Rối loạn tiêu hóa

Nhóm β-lactam

Trang 27

Phân nhóm penicilin

Có cấu trúc là những amid của acid 6-amino penicillanic (6-APA)

Trang 28

Phổ rất hẹp

Methicilin Oxacilin Cloxacilin

PNG nhóm A

Ampicilin Amoxicilin

PNG nhóm A

Ampicilin Amoxicilin

Phổ rộng Piperacilin

Ticarcilin

Phổ rộng Piperacilin Ticarcilin

+ Hiệu quả trên cầu khuẩn gram

(+)

+ Không hiệu quả với S.aureus

+ Kém trên những VK nhạy PNC-G

+ Tác động trên S.aureus tiết penicilinase (MSSA)

+ Giống PNC-G nhưng mở rộng qua gram (-) như Heamophilus, E.Coli, proteus,…

+ Cả (+), (-).

+ Kể cả trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas)

+ Bền với β-lactamse

Phổ trên gram (-) tăng dần, gram (+) giảm dần

28

Trang 29

Tính chất chung

 Tính acid

 Tạo muối với kim loại kiềm Na, K được penicilin dễ tan trong nước

 Tạo muối ít tan với các amin như giữa PNC-G với procain → procain benzyl penicilin có tác dụng chậm

Trang 31

Các phối hợp của nhóm Penicilin

 Amoxicilin + Acid clavulanic

 Ampicilin + Sulbactam

 Ticarcilin + Acid clavulanic

 Piperacilin + Tazobactam

Rất thi

Trang 32

Amoxicilin + Acid clavulanic

Ampicilin + Sulbactam

32

Trang 34

12345

67

3

7 1

8

Trang 35

Thế hệ Thuốc Phổ kháng khuẩn Đặc điểm

Cefotetan Cefamandol

o Gram (+): như thế hệ I nhưng yếu hơn

o Gram (-): như thế hệ I nhưng có thêm enterobacter, proteus, haemophilus,…

Cephalosporin thế hệ III Cefixim

Cefpodoxim Cefdinir

Cefotaxim Ceftriaxon Cefoperazon Ceftazidim

o Gram (+): như thế hệ I nhưng yếu hơn

o Gram (-): hầu hết kể cả trực khuẩn mủ xanh

o Kém bền với β-lactamase

o Vào được dịch não tủy (trừ cefoperazon và cefixim)

o

Trang 37

- Cepha I, II không qua hàng rào máu não

- Cepha III, IV qua hàng rào máu não (ngoại trừ cefoperazon và cefixim)

- Tất cả cepha qua được nhau thai

 Thải trừ

Trang 38

- Thuộc nhóm beta-lactam

- Là nhóm kháng sinh phổ rất rộng, chuyên điều trị các vi khuẩn đề kháng thuốc

- Có 4 thuốc: imipenem, meropenem, ertapenem, doripenem

- Dùng nhiều lần trong ngày

- An toàn và hiệu quả hơn Imipenem

- Không cần kết hợp Cilastatin

Trang 39

Kháng sinh AMINOSID

(AMINOGLYCOSID)

Trang 40

Cơ chế tác động của kháng sinh

40

Trang 41

Đại cương

Trang 42

Đại cương

 Streptomycin là kháng sinh đầu tiên trong nhóm, chủ yếu trong điều trị vi khuẩn lao

 Đây là nhóm kháng sinh diệt khuẩn

Neltimycin.

Framycetin.

Spectinomycin.

42

Trang 45

Cơ chế đề kháng

1. Ngăn cản kháng sinh thấm qua thành tế bào

2. Tạo bơm tống kháng sinh ra

3. Thay đổi cấu trúc receptor của 30S làm kháng

sinh không gắn vào được

4. Tạo enzym phosphorylase và adenylase làm bất

hoạt kháng sinh

Trang 46

- Kém ở mô, không qua hàng rào máu não

- Phân bố nhiều ở thận, tai → độc tai, thận

Trang 47

Tác dụng phụ

 Trên tai: không hồi phục gây giảm thính giác, điếc tai

- Trên tiền đình: gentamycin, streptomycin

- Trên ốc tai: amikacin, kanamycin

- Neltimycin ít độc trên tai nhất

 Trên thận: gây tổn thương thận có hồi phục

- Streptomycin ít độc thận nhất

- Neomycin độc thận nhiều nhất → tại chỗ

 Trên cơ: gây yếu cơ, nhược cơ

Độc tính cao nhất trong các nhóm kháng sinh Do đó chỉ sử dụng trong trường hợp bệnh nặng hoặc vi khuẩn kháng thuốc

Trang 49

Gentamycin Tobramycin Amikacin

Phổ Gram (-), hiếu khí Gram (-), hiếu khí Gram (-), hiếu khí

Trang 50

Kháng sinh Macrolid

50

Trang 51

Cơ chế tác động của kháng sinh

Trang 52

Là nhóm kháng sinh mà:

 Kìm khuẩn ở huyết tương

 Diệt khuẩn ở mô

Trang 55

- Chủ yếu qua gan → tác dụng phụ trên gan

- Không cần chỉnh liều ở người suy thận

Trang 56

Phổ kháng khuẩn

 Phổ hẹp chủ yếu trên gram (+)

 Vi khuẩn nội bào: clamydia, mycoplasma

Trang 57

Erythromycin Spiramycin Azithromycin

Chỉ định

o Nhiễm trùng hô hấp

o Nhiễm trùng tai, mũi họng, tiểu

o Nhiễm trùng tai, mũi, họng

o Ngừa viêm màng não do meningococcus

Tác dụng phụ Tổn thương gan Tổn thương gan Tổn thương gan

Trang 58

Kháng sinh Lincosamid

58

Trang 59

Cơ chế tác động của kháng sinh

Trang 60

Phân loại: có 2 kháng sinh

o Rối loạn tiêu hóa

o Viêm ruột kết màng giả do Clostridium difficile

o Giảm bạch cầu, tiểu cầu

60

Trang 61

- Nhiễm trùng huyết nặng

- Nhiễm trùng hô hấp, tai mũi họng

- Thay thế penicilin, erythromycin khi có chống chỉ định với 2 thuốc này

Trang 62

Kháng sinh cloramphenicol

62

Trang 63

Cơ chế tác động của kháng sinh

Trang 64

Đại cương

 Phổ kháng khuẩn rộng

 Phân tán tốt vào mô, kể cả màng não

 Độc tính trên máu nên đã hạn chế sử dụng

Phân loại: gồm 2 kháng sinh

- Cloramphenicol

- Thiamphenicol

64

Trang 66

Đại cương

Phổ kháng khuẩn:

 Kháng sinh kìm khuẩn

 Phổ rộng trên gram (+) và cả gram (-)

 Không diệt được trực khuẩn mủ xanh Pseudomonas

Trang 68

Kháng sinh tetracyclin

68

Trang 69

Cơ chế tác động của kháng sinh

Trang 70

Doxycyclin Minocyclin

Đặc điểm o Thời gian tác động ngắn hay trung bình

o Hấp thu kém

o Ảnh hưởng nhiều bởi thức ăn

o Thời gian tác động kéo dài

o Hấp thu gần như hoàn toàn

o Ít ảnh hưởng bởi thức ăn

Minocyclin > Doxycyclin > Tetracyclin > Oxytetracyclin

70

Trang 73

Đại cương

Dược động học

 Hấp thu

- Thế hệ I: kém, ảnh hưởng thức ăn (tạo phức với kim loại hóa trị II trở lên)

- Thế hệ II: gần như hoàn toàn, ít ảnh hưởng bởi thức ăn (kim loại hóa trị II trở lên)

Trang 74

 Răng: vàng răng vĩnh viễn ở trẻ em → chống chỉ định cho trẻ dưới 8 tuổi

 Xương: chậm phát triển xương

74

Trang 75

Tetracyclin Doxycyclin

Chỉ định

o Nhiễm trùng hô hấp do clamydia, mycoplasma

o Mụn nhọt

o Viêm loét dạ dày do H.pylori

Giống tetracyclin nhưng mạnh hơn

o Tiêu chảy cho người đi du lịch

Răng: vàng răng vĩnh viễn ở trẻ em

Xương: chậm phát triển xương

Dị ứng: rất nhiều

Răng: vàng răng vĩnh viễn ở trẻ em

Xương: chậm phát triển xương

Trang 76

Kháng sinh Quinolon

76

Trang 77

Cơ chế tác động của kháng sinh

Trang 78

o Chủ yếu trên gram (-): E.coli, shigella, salmenella

o Hiệu lực kém trên gram (+) và trực khuẩn mủ xanh

Thế hệ II

Ofloxacin Ciprofloxacin Pefloxacin Norfloxacin

o Giống thế hệ I nhưng thêm:

- Trực khuẩn mủ xanh

- VK nội bào: clamydia, mycoplasma Phổ (-) giảm đi, (+) tăng lên

Thế hệ III MoxifloxacinLevofloxacin Gram (+): hiệu quả cao hơn thế hệ IIGram (-): hiệu quả giảm

Phổ gram (+) tăng dần, gram (-) giảm dần

78

Trang 80

Đại cương

Dược động học

 Hấp thu: PO

 Phân bố

- Quinolon I: phân bố kém ở mô

- Quinolon II: Ở hầu hết các mô, ngoại trừ TKTW Norfloxacin phân bố kém nhất

Trang 81

 Làm tăng nồng độ theophylin gây động kinh, ngừng tim, suy hô hấp

 Quinolon thế hệ II, III tạo phức với kim loại hóa trị cao, giảm hấp thu

Trang 82

Acid Nalidixic Ciprofloxacin

Chỉ định

Đào thải qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn → trị nhiễm trùng tiểu

o Nhiễm trùng tiểu, sinh dục

o Nhiễm trùng hô hấp, tai mũi họng

Trang 83

SULFAMID KHÁNG KHUẨN

Trang 85

Đại cương

 Sulfanilamid là sulfamid đầu tiên phát hiện 1930

 Sulfanilamid có cấu trúc đơn giản nhất

 Từ Sulfanilamid có thể tổng hợp nhiều sulfamid khác nhau

Trang 88

Cơ chế tác động

 Do cấu trúc hóa học tương tự P.A.B.A nên sulfamid cạnh tranh với chất này trong sự tổng hợp acid folic thành acid nucleic

 Trimethoprim và Pyrimethamin ức chế tổng hợp acid folic ở giai đoạn tiếp theo →

sulfamid phối hợp với trimethoprim sẽ tăng tác dụng kháng khuẩn

88

Trang 89

Cơ chế đề kháng

 Vi khuẩn tạo ra nhiều P.A.B.A

 Vi khuẩn sử dụng P.A.B.A có hiệu quả hơn

 Vi khuẩn không cần sử dụng P.A.B.A để tổng hợp acid folic

Trang 91

Dược động học

 Hấp thu: tốt qua PO

 Phân bố:

- Gắn nhiều với protein huyết tương → liều cao

- Phân bố tốt ở mô, qua được nhau thai

- Phân bố qua màng não phụ thuộc tổn thương của màng não

 Chuyển hóa:

- Tạo dẫn chất acetyl không hoạt tính nhưng dễ kết tinh ở đường tiểu

 Thải trừ: chủ yếu qua thận

Trang 92

Sử dụng trị liệu

 Nhiễm trùng đường tiểu cấp do chủng nhạ cảm

 Viêm loét đại tràng: sulfasalazin

Trang 93

Tác dụng phụ

 Tiết niệu

- Dạng acetyl hóa của sulfamid khó tan, lắng động gây sỏi thận → uống thuốc với nhiều nước hoặc dùng kèm với NaHCO3 để kiềm hóa nước tiểu

 Máu: thiếu máu hồng cầu to do kháng folic → cần bổ sung folic

 Da: dị ứng (thuốc chứa S thường dị ứng rất dữ)

Trang 94

Tương tác thuốc

 Kháng sinh sulfamid giảm tác dụng khi phối hợp với thuốc có cấu trúc P.A.B.A như

procain

 Làm tăng tác dụng các thuốc khi dùng chung do cạnh tranh gắn kết với protein:

- Thuốc hạ đường huyết uống

- Phenytoin

- Salicylat

- Barbiturat

94

Trang 95

Chống chỉ định

 Mẫn cảm

 Thiếu máu hồng cầu to

 Suy gan, thận

 Các thuốc gây acid hóa nước tiểu

 Phụ nữ có thai, cho con bú

Trang 96

Các phối hợp có sulfamid

Giữa trimethoprim với sulfamid

1. Trimethoprim + sulfamethoxazol: Co-trimoxazol, Bactrim, Cotrim

2. Trimethoprim + sulfadiazin: Antrima

3. Trimethoprim + sulfamoxol: Supristol

Giữa pyrimethamin với sulfamid

4. Pyrimethamin + sulfadoxin: Fansidar → trị sốt rét

Rất thi

96

Trang 98

- Kháng ký sinh trùng như amip: entamoeba histolytica, Trichomonas vaginalis,

- Kháng vi khuẩn kỵ khí: H.pylori, bacteroides,

Trang 99

Cám ơn các bạn!

Từ khóa » Slide Về Kháng Sinh