Khánh Bình, Trần Văn Thời – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Khánh Bình (định hướng).
Khánh Bình
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhCà Mau
Trụ sở UBNDẤp 19/5
Thành lập1979
Địa lý
Tọa độ: 9°9′16″B 105°3′12″Đ / 9,15444°B 105,05333°Đ / 9.15444; 105.05333
Bản đồBản đồ xã Khánh Bình
Khánh Bình trên bản đồ Việt NamKhánh BìnhKhánh Bình Vị trí xã Khánh Bình trên bản đồ Việt Nam
Diện tích104,50 km²[1]
Dân số (31/12/2024)
Tổng cộng39.823 người[1]
Mật độ381 người/km²
Khác
Mã hành chính32110[2]
Websitekhanhbinh.camau.gov.vn
  • x
  • t
  • s

Khánh Bình là một xã thuộc tỉnh Cà Mau, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Khánh Bình có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp phường Lý Văn Lâm và xã Lương Thế Trân
  • Phía tây giáp xã Đá Bạc và xã Trần Văn Thời
  • Phía nam giáp xã Trần Văn Thời
  • Phía bắc giáp xã Đá Bạc và xã Khánh An.

Xã Khánh Bình có diện tích 104,50 km², dân số năm 2024 là 39.823 người,[1] mật độ dân số đạt 381 người/km².

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 5 tháng 5 năm 1950, Ủy ban Kháng chiến – Hành chính Nam Bộ ban hành Quyết định.[3] Theo đó, xã Khánh Bình thuộc huyện Trần Văn Thời mới thành lập quản lý.[4]

Ngày 20 tháng 9 năm 1975, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 245-NQ/TW[5] về việc hợp nhất tỉnh Bạc Liêu, tỉnh Cà Mau và 2 huyện An Biên, Vĩnh Thuận (ngoại trừ 2 xã Đông Yên và Tây Yên) của tỉnh Rạch Giá thành một tỉnh mới, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.

Ngày 20 tháng 12 năm 1975, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 19/NQ[6] về việc hợp nhất tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau thành một tỉnh mới, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.

Ngày 24 tháng 2 năm 1976, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ban hành Nghị định số 3/NQ/1976[7] về việc hợp nhất tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau thành một tỉnh mới, lấy tên là tỉnh Bạc Liêu – Cà Mau.

Ngày 10 tháng 3 năm 1976, Chính phủ ban hành Nghị quyết[8] về việc thành lập tỉnh Minh Hải trên cơ sở đổi tên tỉnh Bạc Liêu – Cà Mau. Khi đó, xã Khánh Bình thuộc huyện Trần Thời, tỉnh Minh Hải.

Ngày 29 tháng 12 năm 1978, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 326-CP.[9] Theo đó, xã Khánh Bình thuộc huyện Trần Thời.

Ngày 25 tháng 7 năm 1979, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 275-CP[10] về việc chia xã Khánh Bình thuộc huyện Trần Thời thành 4 xã: Khánh Bình, Khánh Đông, Khánh Tây, Khánh Trung.

Ngày 17 tháng 12 năm 1984, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 168-HĐBT[11] về việc đổi tên huyện Trần Thời thành huyện Trần Văn Thời.

Ngày 14 tháng 2 năm 1987, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 33B-HĐBT[12] về việc giải thể xã Khánh Trung thuộc huyện Trần Văn Thời để sáp nhập vào xã Khánh Bình và xã Khánh Đông.

Sau khi phân vạch điều chỉnh địa giới hành chính:

  • Xã Khánh Bình có 3.419 hécta đất và 9.573 nhân khẩu.
  • Xã Khánh Đông có 3.815 hécta đất và 9.370 nhân khẩu.

Ngày 2 tháng 2 năm 1991, Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ ban hành Quyết định số 51/QĐ-TCCP[13] về việc thành lập xã Khánh Bình Đông thuộc huyện Trần Văn Thời trên cơ sở xã Khánh Đông và xã Khánh Tây.

Ngày 6 tháng 11 năm 1996, Quốc hội ban hành Nghị quyết[14] về việc chia tỉnh Minh Hải thành là tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau.

Tính đến ngày 31/12/2024:

  • Xã Khánh Bình có 9 ấp: 1/5, 4, 19/5, Chống Mỹ, Kinh Hội, Ông Bích, Phạm Kiệt, Rạch Bào, Rạch Cui.
  • Xã Khánh Bình Đông có 16 ấp: 2, 2B, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 12A, 12B, Lung Bạ, Minh Hà A, Minh Hà B, Rạch Nhum, Tham Trơi, Tham Trơi B.

Ngày 16 tháng 6 năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1655/NQ-UBTVQH15[15] về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau năm 2025 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 16 tháng 6 năm 2025). Theo đó, thành lập xã Khánh Bình thuộc tỉnh Cà Mau trên cơ sở toàn bộ 36,90 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 14.382 người của xã Khánh Bình và toàn bộ 67,60 km² diện tích tự nhiên, quy mô dân số là 25.441 người của xã Khánh Bình Đông thuộc huyện Trần Văn Thời.

Xã Khánh Bình có 104,50 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số là 39.823 người.[1]

Kinh tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Cũng như các khu vực khác ở Cà Mau, xã này có địa hình chủ yếu là kênh rạch chằng chịt, nước lợ. Giao thông thủy thịnh hành. Ngành nghề chủ yếu là đánh bắt thủy hải sản và nuôi trồng thủy sản nước lợ như cua, tôm sú, tôm càng xanh.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d HĐND tỉnh Cà Mau (ngày 28 tháng 4 năm 2025). "Nghị quyết số 15/NQ-HĐND về việc tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau năm 2025" (PDF). HĐND tỉnh Cà Mau. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2025.
  2. ^ "Quyết định số 19/2025/QĐ-TTg về việc ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam" (PDF). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. ngày 30 tháng 6 năm 2025. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2025. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2025.
  3. ^ Quyết định của Ủy ban Kháng chiến – Hành chính Nam Bộ.
  4. ^ Trung Đỉnh (29/6/2020) (ngày 30 tháng 6 năm 2020). "Huyện Trần Văn Thời kỷ niệm 70 năm thành lập (5/5/1950 – 5/5/2020) và đón nhận Huân chương Lao động hạng Nhì". Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2024.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ "Nghị quyết số 245-NQ/TW về việc bỏ khu, hợp tỉnh". ngày 20 tháng 9 năm 1975. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2025.
  6. ^ "Nghị quyết số 19/NQ về việc điều chỉnh việc hợp nhất một số tỉnh ở miền Nam". Trung tâm Lưu trữ quốc gia I. ngày 20 tháng 12 năm 1975. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2025.
  7. ^ "Nghị định số 3/NQ/1976 về việc giải thể khu, hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam". Trung tâm Lưu trữ quốc gia I. ngày 24 tháng 2 năm 1976. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2025.
  8. ^ Nghị quyết về việc đổi tên một số tỉnh.
  9. ^ "Quyết định số 326-CP năm 1978 về việc phân vạch địa giới các huyện và thị xã thuộc tỉnh Minh Hải". Caselaw Việt Nam. ngày 29 tháng 12 năm 1978. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2024.
  10. ^ "Quyết định số 275-CP năm 1979 về việc điều chỉnh địa giới một số xã và thị trấn thuộc tỉnh Minh Hải". Caselaw Việt Nam. ngày 25 tháng 7 năm 1979. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2024.
  11. ^ "Quyết định số 168-HĐBT về việc đổi tên một số huyện thuộc tỉnh Minh Hải". Luật Việt Nam. ngày 17 tháng 12 năm 1984. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  12. ^ "Quyết định số 33B-HĐBT về việc phân vạch điều chỉnh địa giới hành chính một số xã, phường, thị trấn của các thị xã Bạc Liêu, Cà Mau và các huyện Cái Nước, Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Vĩnh Lợi, Giá Rai, Hồng Dân, Thới Bình, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Minh Hải". Cổng thông tin điện Quốc hội Việt Nam. ngày 14 tháng 2 năm 1984. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2024.
  13. ^ Quyết định số 51/QĐ-TCCP về việc điều chỉnh địa giới phường, xã thuộc thị xã Bạc Liêu và các huyện Cái Nước, Đầm Dơi, Thới Bình, Trần Văn Thời, U Minh, tỉnh Minh Hải.
  14. ^ "Nghị quyết về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chín một số tỉnh". ngày 6 tháng 11 năm 1996. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  15. ^ "Nghị quyết số 1655/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau năm 2025". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 16 tháng 6 năm 2025. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2025.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết tỉnh Cà Mau, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Flag of Vietnam Các đơn vị hành chính thuộc tỉnh Cà Mau
Phường (9), xã (55)
Phường (9)

Tân Thành · An Xuyên · Bạc Liêu · Giá Rai · Hiệp Thành · Hòa Thành · Láng Tròn · Lý Văn Lâm · Vĩnh Trạch

Xã (55)

An Trạch · Biển Bạch · Cái Đôi Vàm · Cái Nước · Châu Thới · Đá Bạc · Đầm Dơi · Đất Mới · Đất Mũi · Định Thành · Đông Hải · Gành Hào · Hồ Thị Kỷ · Hòa Bình · Hồng Dân · Hưng Hội · Hưng Mỹ · Khánh An · Khánh Bình · Khánh Hưng · Khánh Lâm · Long Điền · Lương Thế Trân · Năm Căn · Nguyễn Phích · Nguyễn Việt Khái · Ninh Quới · Ninh Thạnh Lợi · Phan Ngọc Hiển · Phong Hiệp · Phong Thạnh · Phú Mỹ · Phú Tân · Phước Long · Quách Phẩm · Sông Đốc · Tạ An Khương · Tam Giang · Tân Ân · Tân Hưng · Tân Lộc · Tân Thuận · Tân Tiến · Thanh Tùng · Thới Bình · Trần Phán · Trần Văn Thời · Trí Phải · U Minh · Vĩnh Hậu · Vĩnh Lộc · Vĩnh Lợi · Vĩnh Mỹ · Vĩnh Phước · Vĩnh Thanh

Nguồn: Nghị quyết số 1655/NQ-UBTVQH15

Từ khóa » Khánh Bình Tây Trần Văn Thời Cà Mau