Khanh – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Khanh (tiếng Trung: 卿) hay Quan khanh (tiếng Trung: 卿) là chức quan trong lịch sử phương Đông thời cổ đại.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Thời Thương Chu có chức quan Khanh sĩ, quản lý triều chính. Đến thời Tần Hán, các quan viên đứng đầu một cơ quan chủ yếu gọi là Khanh, gồm chín chức vụ gọi chung là Cửu khanh, gồm: Phụng thường (Thái thường), Lang trung lệnh (Quang lộc huân), Vệ úy, Thái bộc, Đình úy, Điển khách (Đại sự lệnh, Đại hồng lư), Tông chính, Trị túc nội sử (Đại tư nông), Thiếu phủ. Trụ sở của Cửu khanh cũng được gọi là Cửu tự.
Từ thời Tam Quốc tới Tùy Đường, quyền lực của Cửu khanh (sau là Thập nhị khanh) bị suy yếu. Thời Bắc Tề, các chức Cửu khanh được thống nhất đổi tên thành các Tự, gồm: Tông chính tự, Thái thường tự, Quang lộc tự, Hồng lư tự, Tư nông tự, Thái phủ tự, Vệ úy tự, Thái bộc tự, Đại lý tự. Quan viên đứng đầu các Tự là một viên Khanh (thường gọi là Tự khanh), cấp dưới gồm Thiếu khanh, Chủ bộ,... Hệ thống Cửu tự (sau là Ngũ tự) từ đó thoát ly khỏi Cửu khanh.
Ở Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Thời Nguyễn:
- Đại lý tự khanh, Thái thường tự khanh, trật Chánh tam phẩm.
- Thượng bảo tự khanh, Thái bộc tự khanh, Quang lộc tự khanh, trật Tòng tam phẩm.
- Hồng lô tự khanh, trật Chánh tứ phẩm.
- Thượng bảo tào
Thuộc cấp của chức Khanh là Thiếu khanh.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tôn Văn Lương (1988). 中國官制史 [Chế độ quan lại Trung Quốc cổ đại] (bằng tiếng Trung). Chiết Giang: Nhà xuất bản Cổ tịch Chiết Giang. ISBN 9789576681158.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết liên quan đến lịch sử Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
| |||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Nội các | Bí thư tào • Biểu bạ tào • Thừa vụ tào • Thượng bảo tào | ||||||||||||
| Cơ mật viện | Bắc ty • Nam ty | ||||||||||||
| Lục bộ |
| ||||||||||||
| Lục tự | Đại lý tự • Hồng lô tự • Quang lộc tự • Thái bộc tự • Thái thường tự • Thượng bảo tự | ||||||||||||
| Đô sát viện |
| ||||||||||||
| Các viện khác | Tôn nhân phủ • Hàn Lâm Viện • Quốc tử giám • Quốc sử quán • Tập hiền viện • Thông chính sứ ty • Nội vụ phủ • Vũ khố • Khâm thiên giám • Thái y viện | ||||||||||||
| |
|---|---|
| Thời kỳ |
|
| Danh sáchchức quan |
|
Từ khóa » Khách Khanh Nghĩa Là Gì
-
KHÁCH KHANH Là Cái Gì? - Lý Số Việt Nam
-
Khách Khanh Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Khanh Khách Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Từ điển Tiếng Việt "khanh Khách" - Là Gì?
-
Từ Điển - Từ Khanh Khách Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Nghĩa Của Từ Khanh Khách - Từ điển Việt
-
Khanh Khách Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
Khanh Khách
-
Tra Từ: 客 - Từ điển Hán Nôm
-
Cái Khánh Là Gì? Ý Nghĩa Của Khánh đồng Trong Văn Hóa Việt
-
Ý Nghĩa Tên Khánh, Đặt Tên Con Trai, Con Gái Tên Khánh - Huggies
-
Nghĩa Của Từ Khanh Khách Bằng Tiếng Anh
-
Khánh đồng Là Gì? Ý Nghĩa Và địa Chỉ Bán Khánh đồng
-
Khánh Tiết Là Gì? 5 Điều Có Thể Bạn Chưa Biết Về Khánh Tiết