Khảo Sát Hiện Trạng Chăm Sóc Thú Cưng Tại Thành Phố Hồ Chí Minh

Quên mật khẩuĐối với cán bộ trường ĐHCT vui lòng đăng nhập từ hệ thống quản lý Hướng dẫn Đăng nhập
Tìm kiếm thông tin [X]
Danh sách kết quả
Tìm Tìm kiếm nâng cao Tên bài báo Tìm Tác giả Năm xuất bản ---- Tất cả ----202420232022202120202019201820172016201520142013201220112010200920082007200620052004 Tóm tắt Lĩnh vực ---- Tất cả ----A-CN - Công nghệA-CNTT - Công nghệ thông tinA-EN - EnvironmentA-ET - Engineering TechnologyA-IT - Information TechnologyA-MT - Môi trườngA-NS - Natural SciencesA-TN - Tự nhiênB-AG - AgricultureB-AV - Animal and VeterinaryB-BT - BiotechnologyB-CN - Chăn nuôiB-CNSH - Công nghệ sinh họcB-CNTP - Công nghệ thực phẩmB-FI - FisheriesB-FT - Food TechnologyB-NN - Nông nghiệpB-TS - Thủy sảnC-ED - EducationC-GD - Giáo dụcC-KHCT - Khoa học chính trịC-PS - Political SciencesC-SH - Social Sciences and HumanitiesC-XHNV - Xã hội-Nhân vănCBA2022 - Biology - Agriculture Conference 2022CBA2022 - Biology - Agriculture Conference 2022D-EC - EconomicsD-KT - Kinh tếD-KTXH - Kinh tế xã hộiD-LA - LawD-PL - Pháp luậtD-SE - Socio-economicGDDBSCL2022 - Giáo dục ĐBSCL 2022GDDBSCL2023 - Giáo dục ĐBSCL 2023GDDBSCL2024 - Giáo dục ĐBSCL 2024ICCEE2023 - Civil and Environmental Engineering (ICCEE 2023)ISDS2023 - Intelligent Systems and Data Science (ISDS 2023)KHTN2022 - Khoa học Tự nhiên 2022KTCN2022 - Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ 2022MTTNTN2023 - Môi trường, TNTN và biến đổi khí hậu 2023SDMD2022 - SDMD 2022 Phân loại ---- Tất cả ----01 - Bài báo tổng quan01E - Review paper02 - Bài báo khoa học02E - Research paper03 - Thông tin khoa học03E - Short communication paper04E - Book Chapter Số tạp chí ---- Tất cả ----2024 - Tập. 60, Số. 52024 - Tập. 60, Số. SDMD2024 - Vol. 16, No. 32024 - Vol. 16, No. Special issue: ISDS2024 - Tập. 60, Số. CĐ Khoa học tự nhiên2024 - Vol. 16, No. 22024 - Tập. 60, Số. 32024 - Tập. 60, Số. CĐ Giáo dục Đồng bằng sông Cửu Long2024 - Vol. 16, No. Special issue: ICCEE2024 - Tập. 60, Số. 22024 - Vol. 16, No. 12024 - Tập. 60, Số. 12023 - Tập. 59, Số. 62023 - Vol. 15, No. 32023 - Tập. 59, Số. 52023 - Vol. 15, No. Special issue: ISDS2023 - Tập. 59, Số. 42023 - Vol. 15, No. 22023 - Tập. 59, Số. 32023 - Tập. 59, Số. CĐ Môi trường & Biến đổi khí hậu2023 - Tập. 59, Số. CĐ Giáo dục Đồng bằng sông Cửu Long2023 - Tập. 59, Số. CĐ Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ2023 - Tập. 59, Số. 22023 - Vol. 15, No. 12023 - Tập. 59, Số. 12022 - Tập. 58, Số. 62022 - Vol. 14, No. 32022 - Tập. 58, Số. 52022 - Vol. 14, No. CBA2022 - Tập. 58, Số. SDMD2022 - Tập. 58, Số. 42022 - Tập. 58, Số. Giáo dục Đồng bằng sông Cửu Long2022 - Tập. 58, Số. CĐ Khoa học tự nhiên2022 - Tập. 58, Số. 32022 - Vol. 14, No. 22022 - Tập. 58, Số. 22022 - Vol. 14, No. 12022 - Tập. 58, Số. 12021 - Tập. 57, Số. 22021 - Tập. 57, Số. 32021 - Tập. 57, Số. 42021 - Tập. 57, Số. 52021 - Tập. 57, Số. 62021 - Tập. 57, Số. CĐ Công nghệ thực phẩm (Food Technology)2021 - Tập. 57, Số. CĐ Thủy Sản (Aquaculture)2021 - Vol. 13, No. 32021 - Vol. 13, No. 22021 - Vol. 13, No. Special issue: Aquaculture and Fisheries2021 - Tập. 57, Số. Chuyên đề: Môi trường & Biến đổi khí hậu2021 - Vol. 13, No. 12021 - Tập 57, Số 12020 - Tập 56, Số 62020 - Vol. 12, No 32020 - Tập 56, Số 52020 - Tập 56, Số 42020 - Vol. 12, No 22020 - Tập 56, Số 32020 - Tập 56, Số CĐ Tự nhiên2020 - Tập 56, Số CĐ Khoa học đất2020 - Tập 56, Số 22020 - Tập 56, Số CĐ Thủy sản2020 - Vol. 12, No 12020 - Tập 56, Số 12019 - Tập 55, Số 62019 - Vol. 11, No. 32019 - Tập 55, Số 52019 - Tập 55, Số CĐ Môi trường2019 - Tập 55, Số 42019 - Vol. 11, No. 22019 - Tập 55, Số CĐ Kinh tế2019 - Tập 55, Số CĐ Khoa học Giáo dục2019 - Tập 55, Số 32019 - Tập 55, Số 22019 - Tập 55, Số CĐ Công nghệ Sinh học2019 - Vol. 11, No. 12019 - Tập 55, Số 12018 - Tập 54, Số 92018 - Vol. 54, No. 82018 - Tập 54, Số 72018 - Tập 54, Số 62018 - Tập 54, Số CĐ Nông nghiệp2018 - Vol. 54, Special issue: Agriculture2018 - Tập 54, Số CĐ Thủy sản2018 - Vol. 54, No. 52018 - Tập 54, Số 42018 - Tập 54, Số 32018 - Vol. 54, No. 22018 - Tập 54, Số 12017 - Số 532017 - Số 072017 - Số 522017 - Số Môi trường 20172017 - Số Công nghệ TT 20172017 - Số 512017 - Số 062017 - Số 502017 - Số 492017 - Số 052017 - Số 482016 - Số 472016 - Số 042016 - Số 462016 - Số Nông nghiệp 20162016 - Số 452016 - Số 032016 - Số Renewable Energy 20162016 - Số 442016 - Số 432016 - Số 022016 - Số 422015 - Số 412015 - Số 402015 - Số 012015 - Số Môi trường 20152015 - Số Công nghệ TT 20152015 - Số 392015 - Số 382015 - Số 372015 - Số 362014 - Số 352014 - Số 342014 - Số Nông nghiệp 20142014 - Số 332014 - Số 322014 - Số Thủy sản 20142014 - Số 312014 - Số 302013 - Số 292013 - Số 282013 - Số 272013 - Số Công nghệ TT 20132013 - Số 262013 - Số 252012 - Số 21a2012 - Số 21b2012 - Số 22a2012 - Số 22b2012 - Số 22c2012 - Số 23a2012 - Số 23b2012 - Số 24a2012 - Số 24b2011 - Số 17a2011 - Số 17b2011 - Số 18a2011 - Số 18b2011 - Số 19a2011 - Số 19b2011 - Số 20a2011 - Số 20b2010 - Số 132010 - Số 142010 - Số 15a2010 - Số 15b2010 - Số 16a2010 - Số 16b2009 - Số 11a2009 - Số 11b2009 - Số 122008 - Số 092008 - Số 102007 - Số 072007 - Số 082006 - Số 052006 - Số 062005 - Số 032005 - Số 042004 - Số 012004 - Số 02 Tìm
Bản tin định kỳBáo cáo thường niênTạp chí khoa học ĐHCTTạp chí tiếng anh ĐHCTTạp chí trong nướcTạp chí quốc tếKỷ yếu HN trong nướcKỷ yếu HN quốc tếBook chapter Bài báo - Tạp chí
Khảo sát hiện trạng chăm sóc thú cưng tại Thành phố Hồ Chí Minh 239 (2018) Trang: 88-93 Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Lựa, Nguyễn Thị Kim Khang Tạp chí: Tạp chí KHKT Chăn nuôi Liên kết: Tóm tắt

Nhằm khảo sát chăm sóc thú cưng tại thành phố Hồ Chí Minh, một điều tra được tiến hành bằng phỏng vấn trực tiếp 113 người chủ sở hữu thú cưng từ ngày 15/12/2017 đến 15/3/2018. Kết quả điều tra cho thấy người nuôi thú cưng đa phần là giới kinh doanh và nhân viên văn phòng (31,86%) có thu nhập mỗi tháng trên 10 triệu đồng (43,12%). Các khách hàng có độ tuổi 20-30 tuổi (52,21%) và những người độc thân (60,18%). Có đến 35,40% người nuôi lựa chọn lý do nuôi chó nhằm đem lại niềm vui và 27,43% chọn làm bạn với người chủ. Địa bàn nuôi nhiều nhất là Quận Bình Thạnh (16,07%). Giống chó được chọn nuôi phổ biến nhất là Poodle (41,59%). Có đến 28,32% chó được cho/tặng từ người quen, kế đến là mua với giá 5-10 triệu đồng/con (24,78%), 10-15 triệu/con (16,81%), 15-25 triệu/con (12,39%) và trên 25 triệu/con (5,31%). Chó được đem về nuôi phần lớn là 2-3 tháng tuổi (53,98%) và đã được tiêm phòng (73,45%). Chi phí nuôi một chú chó trong một tháng dao động trong khoảng 0,5-1 triệu đồng (33,63%) và 1-2 triệu đồng (25,60%), trong đó chi phí cho dịch vụ làm đẹp (50,59%), quần áo, phụ kiện cho thú cưng (21,73%). Việc nhu cầu nuôi chó theo xu hướng thú cưng tại Thành phố Hồ Chí Minh ngày càng tăng, đây có thể là hướng phát triển tiềm năng cho dịch vụ chăm sóc thú cưng và các dịch vụ khác trong tương lai.

Vietnamese | English

Vui lòng chờ...

Từ khóa » Khảo Sát Thị Trường Thú Cưng