Khỉ đuôi sư tử (danh pháp khoa học: Macaca silenus) là một loài khỉ Cựu thế giới bản địa Tây Ghats của Nam Ấn Độ. Chúng có cái bờm nhìn giống sư tử.
Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Lông đầu loài khỉ này màu vàng neon sáng. Đặc điểm nổi bật là bờm màu bạc bao quanh đầu từ đầu xuống cằm. Mặt không có lông màu đen. Chiều dài từ đầu đến đuôi từ 45–60 cm và cân nặng là 3–10 kg, nó là một trong những loài macca nhỏ nhất. Đuôi dài trung bình với chiều dài khoảng 25 cm với chỏm đuôi giống đuôi sư tử. Chỏm đuôi con đực phát triển hơn của con cái. Thời gian mang thai là khoảng sáu tháng. Con non trẻ được chăm sóc trong một năm. Thành thục sinh dục đạt được bốn năm đối với co cái, sáu năm đối với con đực. Tuổi thọ trong tự nhiên là khoảng 20 năm, trong khi bị giam cầm 30 năm[3].
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 164. ISBN 0-801-88221-4.
^ Kumar, A., Singh, M. & Molur, S. (2008). Macaca silenus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2009.
^ “Article - World Association of Zoos and Aquariums (WAZA), Virtual Zoo”. Lion-tailed Macaque Bản gốc Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2012.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Khỉ đuôi sư tử.
Wikispecies có thông tin sinh học về Khỉ đuôi sư tử
ARKive - images and movies of the lion-tailed macaque (Macaca silenus) Lưu trữ 2006-05-07 tại Wayback Machine
The Knights of the Forest - Photo-essay of Lion-tailed macaque
x
t
s
Các loài còn tồn tại của họ Khỉ Cựu thế giới
Giới: Động vật
Ngành: Dây sống
Lớp: Thú
Bộ: Linh trưởng
Phân bộ: Haplorrhini
Phân họ Cercopithecinae
Tông Cercopithecini
Chi Allenopithecus
A. nigroviridis
Chi Miopithecus
M. talapoin
M. ogouensis
Chi Erythrocebus
E. patas
Chi Chlorocebus
C. sabaeus
C. aethiops
C. djamdjamensis
C. tantalus
C. pygerythrus
C. cynosuros
Chi Cercopithecus
C. dryas (Khỉ Dryas)
C. diana (Khỉ cổ bạc)
C. roloway
C. nictitans
C. mitis
C. doggetti
C. kandti
C. albogularis
C. mona
C. campbelli
C. lowei
C. pogonias
C. wolfi
C. denti
C. petaurista
C. erythrogaster
C. sclateri
C. erythrotis
C. cephus
C. ascanius
C. lhoesti (Khỉ núi)
C. preussi
C. solatus
C. hamlyni
C. neglectus
C. lomamiensis
Tông Papionini
Chi Macaca
M. sylvanus
M. silenus (Khỉ đuôi sư tử)
M. nemestrina (Khỉ đuôi lợn)
M. leonina
M. pagensis
M. siberu
M. maura
M. ochreata
M. tonkeana
M. hecki
M. nigrescens
M. nigra
M. fascicularis (Khỉ đuôi dài)
M. arctoides (Khỉ cộc)
M. mulatta
M. cyclopis
M. fuscata (Khỉ Nhật Bản)
M. sinica
M. radiata
M. assamensis (Khỉ mốc)
M. thibetana
M. munzala
Chi Lophocebus
L. albigena
L. aterrimus
L. opdenboschi
L. ugandae
L. johnstoni
L. osmani
Chi Rungwecebus
R. kipunji
Chi Papio(Khỉ đầu chó)
P. anubis (Khỉ đầu chó olive)
P. cynocephalus
P. hamadryas (Khỉ đầu chó Hamadryas)
P. papio
P. ursinus
Chi Theropithecus
T. gelada
Chi Cercocebus
C. atys (Khỉ mặt xanh cổ trắng)
C. torquatus
C. agilis
C. chrysogaster
C. galeritus
C. sanjei
Chi Mandrillus
M. sphinx (Khỉ mặt chó)
M. leucophaeus (Khỉ mặt chó Tây Phi)
Phân họ Colobinae (Khỉ ngón cái ngắn)
Nhóm Châu Phi
Chi Colobus(Khỉ Colobus đen trắng)
C. satanas
C. angolensis
C. polykomos
C. vellerosus
C. guereza
Chi Procolobus(Khỉ Colobus đỏ)
P. badius
P. pennantii
P. preussi
P. tholloni
P. foai
P. tephrosceles
P. gordonorum
P. kirkii
P. rufomitratus
P. epieni
P. verus
Nhóm Voọc
Chi Semnopithecus(Voọc xám)
S. schistaceus
S. ajax
S. hector
S. entellus
S. hypoleucos
S. dussumieri
S. priam
Chi Trachypithecus
Nhóm T. vetulus:T. vetulus (Voọc mặt tía)
T. johniiNhóm T. cristatus:T. auratus
T. cristatus
T. germaini (Voọc bạc)
T. barbeiNhóm T. obscurus:T. obscurus
T. phayrei (Voọc xám)
T. popa (Voọc Popa)
T. margarita (Voọc bạc Trường Sơn)Nhóm T. pileatus:T. pileatus
T. shortridgei
T. geeiNhóm T. francoisi:T. francoisi (Voọc đen má trắng)
T. hatinhensis (Voọc Hà Tĩnh)
T. poliocephalus (Voọc Cát Bà)
T. laotum
T. delacouri (Voọc quần đùi trắng)
T. ebenus (Voọc đen tuyền)
Chi Presbytis
P. melalophos
P. femoralis
P. chrysomelas
P. siamensis
P. frontata
P. comata
P. thomasi
P. hosei
P. rubicunda
P. potenziani
P. natunae
Nhóm mũi dị
Chi Pygathrix(Chà vá)
P. nemaeus (Chà vá chân đỏ)
P. nigripes (Chà vá chân đen)
P. cinerea (Chà vá chân xám)
Chi Rhinopithecus
R. roxellana (Voọc mũi hếch vàng)
R. bieti
R. brelichi
R. avunculus (Cà đác)
R. strykeri (Voọc mũi hếch Myanmar)
Chi Nasalis
N. larvatus (Khỉ vòi)
Chi Simias
S. concolor
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Macaca silenus
Wikidata: Q506518
Wikispecies: Macaca silenus
ADW: Macaca_silenus
BOLD: 708396
EoL: 323957
Fossilworks: 232427
GBIF: 2436617
iNaturalist: 43446
IRMNG: 10593941
ITIS: 573025
IUCN: 12559
MSW: 12100561
NCBI: 54601
Species+: 11089
TSA: 9771
Simia silenus
Wikidata: Q109647594
GBIF: 6142039
ZooBank: 49D8525D-7DD9-4D9C-AE7A-53ACA2A779C3
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Khỉ_đuôi_sư_tử&oldid=66074678” Thể loại:
Loài nguy cấp theo Sách đỏ IUCN
Động vật được mô tả năm 1758
Động vật có vú Ấn Độ
Macaca
Động vật có vú châu Á
Thể loại ẩn:
Lỗi CS1: URL
Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Thẻ đơn vị phân loại với tổ hợp gốc tự động thêm vào